Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1987

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1987
1987 FIFA World Youth Championship - Chile
Copa Mundial Juvenil de la FIFA Chile 1987
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàChile
Thời gian10–25 tháng 10
Số đội16 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu4 (tại 4 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Nam Tư (lần thứ 1)
Á quân Tây Đức
Hạng ba Đông Đức
Hạng tư Chile
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng86 (2,69 bàn/trận)
Số khán giả712.000 (22.250 khán giả/trận)
Vua phá lướiTây Đức Marcel Witeczek (7 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Robert Prosinečki
Đội đoạt giải
phong cách
 Đông Đức
1985
1989

Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1987 tổ chức tại Chile từ ngày 10 đến ngày 25 tháng 10 năm 1987. Mùa giải năm 1987 là lần thứ 6 của Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới và Nam Tư đã giành chức vô địch lần đầu tiên. Đáng chú ý là trong suốt giải đấu, Nam Tư đã đánh bại cả ba đội bán kết khác và loại đương kim vô địch Brasil. Giải đấu diễn ra tại bốn địa điểm: Antofagasta, Valparaíso, ConcepciónSantiago.

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Liên đoàn Giải đấu loại Các đội tuyển vượt qua vòng loại
AFC (châu Á) Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1986  Bahrain1
 Ả Rập Xê Út
CAF (châu Phi) Giải vô địch bóng đá trẻ châu Phi 1987  Nigeria
 Togo1
CONCACAF
(North, Central America & Caribbean)
Giải vô địch bóng đá U-20 CONCACAF 1986  Canada
 Hoa Kỳ
CONMEBOL (Nam Mỹ) Chủ nhà  Chile1
Giải vô địch bóng đá trẻ Nam Mỹ 1987  Brasil
 Colombia
OFC (châu Đại Dương) Giải vô địch bóng đá U-20 châu Đại Dương 1986  Úc
UEFA (châu Âu) Giải vô địch bóng đá U-18 châu Âu 1986  Bulgaria
 Đông Đức1
 Ý
 Scotland
 Tây Đức
 Nam Tư
1.^ Các đội tuyển lần đầu tiên tham dự.

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đội hình, xem Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1987

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

16 đội được chia thành 4 bảng, mỗi bảng 4 đội. 4 đội nhất bảng và 4 đội nhì bảng sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nam Tư 3 3 0 0 12 3 +9 6 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Chile (H) 3 2 0 1 7 4 +3 4
3  Úc 3 1 0 2 2 6 −4 2
4  Togo 3 0 0 3 1 9 −8 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
(H) Chủ nhà
Chile 2–4 Nam Tư
Tudor  17'
Pino  67'
(Chi tiết) Boban  14'
Štimac  19'
Šuker  61'63'

Togo 0–2 Úc
(Chi tiết) Edwards  7'
Reynolds  13'

Chile 3–0 Togo
Pino  8' (ph.đ.)
Tudor  32'75'
(Chi tiết)
Khán giả: 60,000
Trọng tài: Vincent Mauro (Hoa Kỳ)

Nam Tư 4–0 Úc
Brnović  7'
Šuker  22'71'
Boban  67'
(Chi tiết)

Chile 2–0 Úc
Pino  22'52' (Chi tiết)

Nam Tư 4–1 Togo
Mijatović  20'33'
Zirojević  53'
Šuker  84' (ph.đ.)
(Chi tiết) Ali  75'

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ý 3 2 1 0 5 2 +3 5 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Brasil 3 2 0 1 5 1 +4 4
3  Canada 3 0 2 1 4 5 −1 2
4  Nigeria 3 0 1 2 2 8 −6 1
Brasil 4–0 Nigeria
Alcindo  20'
André Cruz  29'
William  35'62' (ph.đ.)
(Chi tiết)
Khán giả: 27,000
Trọng tài: Allan Gunn (Anh)

Ý 2–2 Canada
Impallomeni  50' (ph.đ.)
Melli  82'
(Chi tiết) Grimes  9'
Mobilio  44'

Brasil 0–1 Ý
(Chi tiết) Rizzolo  60'

Nigeria 2–2 Canada
Effa  5'
Adekola  44'
(Chi tiết)[liên kết hỏng] Jansen  6'
Domezetis  88'

Brasil 1–0 Canada
André Cruz  82' (Chi tiết)

Nigeria 0–2 Ý
(Chi tiết) Carrara  23'
Melli  24'

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Đông Đức 3 2 0 1 6 3 +3 4 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Scotland 3 1 2 0 5 4 +1 4
3  Colombia 3 1 1 1 4 5 −1 3
4  Bahrain 3 0 1 2 1 4 −3 1
Đông Đức 1–2 Scotland
Prasse  32' (Chi tiết) McLeod  30' (ph.đ.)
Butler  36'

Colombia 1–0 Bahrain
Tréllez  10' (Chi tiết)[liên kết hỏng]

Đông Đức 3–1 Colombia
Sammer  9'30'70' (Chi tiết) Tréllez  90' (ph.đ.)

Scotland 1–1 Bahrain
Nisbet  76' (Chi tiết) Al Kharraz  24'

Đông Đức 2–0 Bahrain
Liebers  78'
Wosz  83'
(Chi tiết)

Scotland 2–2 Colombia
Wright  61'
McLeod  74' (ph.đ.)
(Chi tiết) Guerrero  48'58'

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Tây Đức 3 3 0 0 8 1 +7 6 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Bulgaria 3 2 0 1 3 3 0 4
3  Hoa Kỳ 3 1 0 2 2 3 −1 2
4  Ả Rập Xê Út 3 0 0 3 0 6 −6 0
Hoa Kỳ 0–1 Bulgaria
(Chi tiết) Trendafilov  26'

Ả Rập Xê Út 0–3 Tây Đức
(Chi tiết) Epp  6'
Strehmel  27'
Witeczek  31'
Khán giả: 8,000
Trọng tài: Carlo Longhi (Ý)

Hoa Kỳ 1–0 Ả Rập Xê Út
Unger  73' (Chi tiết)

Bulgaria 0–3 Tây Đức
(Chi tiết) Witeczek  50' (ph.đ.)53'
Reinhardt  59'

Hoa Kỳ 1–2 Tây Đức
Constantino  44' (Chi tiết) Witeczek  36'
Möller  73'

Bulgaria 2–0 Ả Rập Xê Út
Slavchev  31'
Kalaydzhiev  37'
(Chi tiết)

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
21 tháng 10 - Santiago
 
 
 Nam Tư 2
 
23 tháng 10 - Santiago
 
 Brasil1
 
 Nam Tư2
 
21 tháng 10 - Valparaíso
 
 Đông Đức1
 
 Đông Đức 2
 
25 tháng 10 - Santiago
 
 Bulgaria0
 
 Nam Tư (p)1 (5)
 
21 tháng 10 - Concepción
 
 Tây Đức1 (4)
 
 Ý0
 
23 tháng 10 - Concepción
 
 Chile1
 
 Chile0
 
21 tháng 10 - Antofagasta
 
 Tây Đức4 Tranh hạng ba
 
 Tây Đức (p)1 (4)
 
25 tháng 10 - Santiago
 
 Scotland1 (3)
 
 Đông Đức (p)1 (3)
 
 
 Chile 1 (1)
 

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Ý 0–1 Chile
(Chi tiết) Pino  73' (ph.đ.)

Đông Đức 2–0 Bulgaria
Steinmann  70' (ph.đ.)
Wosz  83'
(Chi tiết)
Khán giả: 3,000
Trọng tài: Allan Gunn (Anh)

Tây Đức 1–1 (s.h.p.) Scotland
Reinhardt  8' (Chi tiết) Nisbet  45'
Loạt sút luân lưu
4–3

Nam Tư 2–1 Brasil
Mijatović  52'
Prosinečki  89'
(Chi tiết) Alcindo  44'

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Chile 0–4 Tây Đức
(Chi tiết) Eichenauer  9'
Dammeier  15'
Witeczek  36'69'

Nam Tư 2–1 Đông Đức
Štimac  30'
Šuker  70'
(Chi tiết) Sammer  49'
Khán giả: 35,000
Trọng tài: Richard Lorenc (Úc)

Tranh hạng ba

[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
 Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1987 

Nam Tư
Lần thứ 1

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Chiếc giày vàng Quả bóng vàng Giải phong cách FIFA
Tây Đức Marcel Witeczek Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Robert Prosinečki  Đông Đức

Cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]

Marcel Witeczek của Tây Đức đã giành giải thưởng Chiếc giày vàng khi ghi được 7 bàn thắng. Tổng cộng có 86 bàn thắng được ghi bởi 51 cầu thủ khác nhau, không có bàn nào được tính là phản lưới nhà.

7 bàn
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn

Bảng xếp hạng giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Chung cuộc
1  Nam Tư 6 5 1 0 17 6 +11 11 Vô địch
2  Tây Đức 6 4 2 0 14 3 +11 10 Á quân
3  Đông Đức 6 3 1 2 10 6 +4 7 Hạng ba
4  Chile (H) 6 3 1 2 9 9 0 7 Hạng tư
5  Ý 4 2 1 1 5 3 +2 5 Bị loại ở
Tứ kết
6  Scotland 4 1 3 0 6 5 +1 5
7  Brasil 4 2 0 2 6 3 +3 4
8  Bulgaria 4 2 0 2 3 5 −2 4
9  Colombia 3 1 1 1 4 5 −1 3 Bị loại ở
Vòng bảng
10  Canada 3 0 2 1 4 5 −1 2
11  Hoa Kỳ 3 1 0 2 2 3 −1 2
12  Úc 3 1 0 2 2 6 −4 2
13  Bahrain 3 0 1 2 1 4 −3 1
14  Nigeria 3 0 1 2 2 8 −6 1
15  Ả Rập Xê Út 3 0 0 3 0 6 −6 0
16  Togo 3 0 0 3 1 9 −8 0
Nguồn: rsssf.com
(H) Chủ nhà

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ FIFA nêu "Serbia và Montenegro" ở đây là một sự lạc hậu. Báo cáo về anh như thế này có nghĩa là báo cáo chính thức này được thực hiện trong giai đoạn 2003-2006.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]