Hossam Arafat (cầu thủ bóng đá)
Giao diện
(Đổi hướng từ Hossam Arafat)
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hossam Arafat Hassan | ||
Ngày sinh | 18 tháng 1, 1990 | ||
Nơi sinh | Mansoura, Ai Cập | ||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) [1] | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Ghazl El-Mahalla | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007–2009 | Mansoura | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2012 | Zamalek | 18 | (1) |
2013 | → Petrojet (mượn) | ||
2013– | Ghazl El-Mahalla | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2009 | U-20 Ai Cập | 7 | (2) |
2010– | U-23 Ai Cập | 2 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Hossam Arafat (tiếng Ả Rập: حسام عرفات) (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Ai Cập. Hiện tại anh thi đấu cho đội bóng tại Giải bóng đá ngoại hạng Ai Cập Ghazl El-Mahalla.
Sự nghiệp chuyên nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Sự nghiệp ban đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Arafat khởi đầu sự nghiệp tại El Mansoura trước khi chuyển đến El Zamalek.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Arafat hiện tại thi đấu cho U-20 Ai Cập. Anh dẫn đầu hàng tấn công ở tiền vệ tại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2009, diễn ra tại Ai Cập từ 25 tháng 9 đến 16 tháng 10.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ U-20 Ai Cập Squadlist Lưu trữ 2018-01-22 tại Wayback Machine FIFA.com