Bước tới nội dung

Danh sách kỷ lục và thống kê của Manchester United F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ryan Giggs, Cầu thủ thi đấu nhiều trận nhất cho Manchester United
Wayne Rooney, người dẫn đầu danh sách ghi bàn cho Manchester United với 253 bàn thắng.

Manchester United Football Club là một câu lạc bộ bóng đá Anh có trụ sở tại Old Trafford, Greater Manchester. Câu lạc bộ đã thành lập dưới cái tên Newton Heath LYR F.C. vào năm 1878 và trở thành chuyên nghiệp năm 1885, trước khi gia nhập the Football League trong năm 1892. Sau đó suýt bị phá sản năm 1901, Câu lạc bộ đổi tên thành Manchester United vào năm 1902. Manchester United hiện đang thi đấu tại Premier League, luôn đứng nửa trên bảng xếp hạng của bóng đá Anh. kể từ năm 1975, và đội bóng không bao giờ xếp nửa dưới của bảng xếp hạng.[1] Đội bóng cũng thi đấu ở các giải châu Âu và trở thành câu lạc bộ Anh đầu tiên tham dự Cúp Châu âu vào năm 1956.[2]

Câu lạc bộ hiện đang giữ kỷ lục vô địch Premier League với 13 chức vô địch và 20 lần vô địch các hạng đấu cao nhất nước Anh. Ryan Giggs hiện đang giữ kỷ lục với 963 lần ra sân từ năm 1991 đến năm 2014, và kỷ lục ghi bàn Wayne Rooney với 253 bàn thắng trong 559 trận kể từ năm 2004 đến năm 2017.

Tất cả số liệu thống kê chính xác về trận đấu diễn ra ngày 19 tháng 5 năm 2022.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu đầu tiên của Manchester United là Cúp Manchester, giành được khi còn có tên là Newton Heath LYR năm 1886.[3] Danh hiệu Quốc gia chính thức đầu tiên của đội bóng vào năm 1908, khi họ giành chức vô địch Football League First Division mùa giải 1907–08. Câu lạc bộ cũng giành FA Cup lần đầu tiên vào năm sau đó. Xét về số lượng danh hiệu, thập niên 90 là thập niên thành công nhất trong lịch sử của Manchester United, trong thời gian đó họ giành được năm chức vô địch Quốc nội, bốn Cúp FA, một League Cup, năm Community Shield[A], một UEFA Champions League, một UEFA Cup Winners' Cup, một UEFA Super Cup và một Intercontinental Cup.

Câu lạc bộ hiện đang giữ kỷ lục với 20 lần vô địch Quốc gia Anh. Họ là đội bóng đầu tiên vô địch Premier League, cũng như giữ kỷ lục vô địch Premier League với 13 lần, và trở thành đội bóng Anh đầu tiên giành Cúp châu Âu khi đội bóng giành được trong năm 1968.[4] Danh hiệu gần đây nhất của họ là vào tháng 5 năm 2017, khi họ vô địch UEFA Europa League.[4]

Trong nước

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch Quốc gia Anh: 50 - kỷ lục

Cúp trong nước

[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]

Trên toàn thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]
Paul Scholes là cầu thủ có số lần ra sân cao thứ ba cho Manchester United

Tất cả cầu thủ còn thi đấu được in đậm

Chỉ tính các trận đấu chuyên và giải chính thức. Các lần ra sân từ ghế dự bị (trong ngoặc) được tính vào tổng số.

Tên Thời gian Giải quốc nội[10] Cúp FA[11] League Cup[12] Châu Âu[13] Khác[C][14] Tổng[15]
1 Wales Ryan Giggs 1991–2014 672 (117) 074 (12) 041 0(6) 157 (23) 019 0(3) 963 (161)
2 Anh Bobby Charlton 1956–1973 606 00(2) 078 0(0) 024 0(0) 045 0(0) 005 0(0) 758 00(2)
3 Anh Paul Scholes 1994–2011
2012–2013
499 0(95) 049 (17) 021 0(7) 134 (21) 015 0(1) 718 (141)
4 Anh Bill Foulkes 1952–1970 566 00(3) 061 0(0) 003 0(0) 052 0(0) 006 0(0) 688 00(3)
5 Anh Gary Neville 1992–2011 400 0(21) 047 0(3) 025 0(2) 117 0(8) 013 0(2) 602 0(36)
6 Anh Alex Stepney 1966–1978 433 00(0) 044 0(0) 035 0(0) 023 0(0) 004 0(0) 539 00(0)
7 Cộng hòa Ireland Tony Dunne 1960–1973 414 00(0) 055 0(1) 021 0(0) 040 0(0) 005 0(0) 535 00(1)
8 Cộng hòa Ireland Denis Irwin 1990–2002 368 0(12) 043 0(1) 031 0(3) 075 0(2) 012 0(0) 529 0(18)
9 Anh Wayne Rooney 2004–2017 368 0(29) 038 0(7) 016 0(6) 0910(5) 007 0(1) 520 0(48)
10 Anh Joe Spence 1919–1933 481 00(0) 029 0(0) 000 0(0) 000 0(0) 000 0(0) 510 00(0)

Chân sút xuất sắc

[sửa | sửa mã nguồn]
Bobby Charlton là người từng dẫn đầu danh sách ghi bàn cho Manchester United với 249 bàn (Kỉ lục này đã bị phá bởi Wayne Rooney với 250 bàn)

Vua phá lưới tổng thể

[sửa | sửa mã nguồn]
Chỉ tính các trận chuyên và chính thức, số lần ra sân tính cả từ ghế dự bị ở trong ngoặc.
Tên Thời gian Giải quốc nội[26] Cúp FA[27] League Cup[28] Châu Âu[29] Khác[C][30] Tổng[31]
1 Anh Wayne Rooney 2004–2017 178 (368) 021 0(38) 005 0(16) 037 0(91) 004 00(7) 253 (549)
2 Anh Bobby Charlton 1956–1973 199 (606) 019 0(78) 007 0(24) 022 0(45) 002 00(5) 249 (758)
3 Scotland Denis Law 1962–1973 171 (309) 034 0(46) 003 0(11) 028 0(33) 001 00(5) 237 (404)
4 Anh Jack Rowley 1937–1955 182 (380) 026 0(42) 000 00(0) 000 00(0) 003 00(2) 211 (424)
5 Anh Dennis Viollet 1952–1962 159 (259) 005 0(18) 001 00(2) 013 0(12) 001 00(2) 179 (293)
Bắc Ireland George Best 1963–1974 137 (361) 021 0(46) 009 0(25) 011 0(34) 001 00(4) 179 (470)
7 Anh Joe Spence 1919–1933 158 (481) 010 0(29) 000 00(0) 000 00(0) 000 00(0) 168 (510)
Wales Ryan Giggs 1991–2014 114 (672) 012 0(74) 012 0(41) 029 (157) 001 0(19) 168 (963)
9 Wales Mark Hughes 1983–1986
1988–1995
120 (345) 017 0(46) 016 0(38) 009 0(33) 001 00(5) 163 (467)
10 Anh Paul Scholes 1994–2011
2012–2013
107 (499) 013 0(49) 009 0(21) 026 (134) 000 0(15) 155 (718)

Cầu thủ chiến thắng giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Ballon d'Or

Các cầu thủ đã giành được Quả bóng vàng châu Âu trong khi thi đấu cho Manchester United:[32]

Chiếc giày vàng châu Âu

Các cầu thủ đã giành Chiếc giày vàng châu Âu trong khi thi đấu cho Manchester United:

Giải thưởng cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất năm của UEFA

Các cầu thủ đã giành giải thưởng cầu thủ xuất sắc nhất năm của UEFA trong khi thi đấu cho Manchester United:[34]

Cầu thủ bóng đá hay nhất năm của FIFA

Các cầu thủ đã giành giải thưởng cầu thủ hay nhất năm của FIFA khi thi đấu cho Manchester United:

Giải thưởng FIFA Puskás

Các cầu thủ đã giành được giải thưởng FIFA Puskás khi thi đấu cho Manchester United:

Kỷ lục thi đấu Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
A wooden board headed with the Manchester United crest and the words "International Honours Board", with names in gold writing on eight slate panels, protected by perspex panels.
Cầu thủ thi đấu quốc tế của Manchester United được liệt kê trong một cái bảng đặt tại Old Trafford.
  • Cầu thủ thi đấu quốc tế đầu tiên: Jack PowellTom Burke chơi cho đội tuyển Wales trận gặp Anh (26 tháng 2 năm 1887)[37]
    • Tất cả chín cầu thủ chơi cho đội tuyển bóng đá xứ Wales.[37] Charlie Roberts là cầu thủ đầu tiên chơi cho đội tuyển bóng đá Anh và Ireland vào ngày 25 tháng 2 năm 1905.[38]
  • Cầu thủ thi đấu quốc tế nhiều lần nhất: 130Edwin van der SarHà Lan (24 trận khi ở câu lạc bộ)[39]
  • Cầu thủ thi đấu quốc tế nhiều nhất khi thi đấu cho United: 106Bobby CharltonEngland[38]

Chuyển nhượng cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Phí chuyển nhượng cao nhất phải trả

[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp đồng kỷ lục của Manchester United là Paul Pogba, người ký cho câu lạc bộ từ Juventus với mức phí kỷ lục ở Anh Quốc với giá 100 triệu euro vào tháng 8 năm 2016.[40] Bản hợp đồng này đánh bại kỷ lục trước đó của câu lạc bộ khi mua Juan Mata với giá 37,1 triệu bảng từ Chelsea vào tháng 1 cùng năm.[41] Việc ký hợp đồng với Wayne Rooney với giá 20 triệu bảng (sau đội lên thành 27 triệu do các điều khoản phụ) trong năm 2004 thiết lập một kỷ lục thế giới cho việc chuyển nhượng cầu thủ ở tuổi thiếu niên vào thời điểm đó.[42] Vào năm 2015, lỷ lục lần nữa bị phá sau khi Anthony Martial chuyển tới với mức phí ban đầu là 36 triệu bảng.[42]

Cầu thủ Câu lạc bộ trước Mức phí Ngày
1 Argentina Ángel Di María Tây Ban Nha Real Madrid £59,7 triệu[43] Tháng 8 năm 2014
2 Tây Ban Nha Juan Mata Anh Chelsea £37,1 triệu[41] Tháng 1 năm 2014
3 Pháp Anthony Martial Pháp Monaco £36 triệu[42] Tháng 9 năm 2015
4 Bulgaria Dimitar Berbatov Anh Tottenham Hotspur £30,75 triệu[44] Tháng 9 năm 2008
5 Bờ Biển Ngà Eric Bailly Tây Ban Nha Villarreal £30 triệu[45] Tháng 6 năm 2016
6 Anh Rio Ferdinand Anh Leeds United £29,3 triệu[46] Tháng 7 năm 2002
7 Tây Ban Nha Ander Herrera Tây Ban Nha Athletic Bilbao £29 triệu[47] Tháng 7 năm 2014
8 Argentina Juan Sebastián Verón Ý Lazio £28,1 triệu[48] Tháng 7 năm 2001
9 Bỉ Marouane Fellaini Anh Everton £27,5 triệu[49] Tháng 9 năm 2013
10 Anh Luke Shaw Anh Southampton £27 triệu[50] Tháng 7 năm 2014

Các vụ mua cầu thủ kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
A photograph of a man with very short, dark hair. He is standing with his hands on his hips, and he is wearing a plain red shirt with a white collar and white shorts.
Rio Ferdinand được ký hợp đồng vào tháng 7 năm 2002 từ Leeds United với giá 29,3 triệu bảng, là kỷ lục mua cầu thủ lớn nhất thứ tư của Manchester United.
In đậm là kỷ lục chuyển nhượng bóng đá Anh
Ngày Cầu thủ Câu lạc bộ trước Mức phí[46][51]
Tháng 1 năm 1900 Anh Gilbert Godsmark Ashford £40
Tháng 1 năm 1903 Scotland Alex Bell Ayr Parkhouse £700
Tháng 7 năm 1910 Anh Leslie Hofton Glossop £1.000
Tháng 3 năm 1914 Anh George Hunter Chelsea £1.300
Tháng 9 năm 1920 Scotland Tom Miller Liverpool £2.000
Tháng 11 năm 1921 Scotland Neil McBain Ayr United £6.000
Tháng 2 1938 Anh Jack Smith Newcastle United £6.500
Tháng 3 năm 1949 Scotland John Downie Bradford Park Avenue £18.000
Tháng 3 năm 1953 Anh Tommy Taylor Barnsley £29.999
Tháng 9 năm 1958 Anh Albert Quixall Sheffield Wednesday £45.000
Tháng 8 năm 1962 Scotland Denis Law Torino £110.000
Tháng 8 năm 1968 Scotland Willie Morgan Burnley £117.000
Tháng 2 1972 Scotland Martin Buchan Aberdeen £125.000
Tháng 3 năm 1972 Anh Ian Storey-Moore Nottingham Forest £200.000
Tháng 1 năm 1978 Scotland Joe Jordan Leeds United £350.000
Tháng 2 năm 1978 Scotland Gordon McQueen Leeds United £495.000
Tháng 8 năm 1979 Anh Ray Wilkins Chelsea £825.000
Tháng 10 năm 1980 Anh Garry Birtles Nottingham Forest £1.250.000
Tháng 10 năm 1981 Anh Bryan Robson West Bromwich Albion £1.500.000
Tháng 6 năm 1988 Wales Mark Hughes Barcelona £1.800.000
Tháng 8 năm 1989 Anh Gary Pallister Middlesbrough £2.300.000
Tháng 7 năm 1993 Cộng hòa Ireland Roy Keane Nottingham Forest £3.750.000
Tháng 1 năm 1995 Anh Andy Cole Newcastle United £7.000.000
Tháng 7 năm 1998 Hà Lan Jaap Stam PSV Eindhoven £10.750.000
Tháng 8 năm 1998 Trinidad và Tobago Dwight Yorke Aston Villa £12.600.000
Tháng 6 năm 2001 Hà Lan Ruud van Nistelrooy PSV Eindhoven £19.000.000
Tháng 7 năm 2001 Argentina Juan Sebastián Verón Lazio £28.100.000
Tháng 7 năm 2002 Anh Rio Ferdinand Leeds United £29.100.000
Tháng 9 năm 2008 Bulgaria Dimitar Berbatov Tottenham Hotspur £30.750.000
Tháng 1 năm 2014 Tây Ban Nha Juan Mata Chelsea £37.100.000
Tháng 8 năm 2014 Argentina Ángel Di María Real Madrid £59.700.000

Phí chuyển nhượng cao nhất nhận được

[sửa | sửa mã nguồn]
David Beckham được bán cho Real Madrid với giá kỷ lục của câu lạc bộ là 25 triệu bảng vào tháng 7 năm 2003

Hợp đồng bán kỷ lục của câu lạc bộ diễn ra vào tháng 7 năm 2009, khi họ bán Cristiano Ronaldo cho Real Madrid với giá 80 triệu bảng.[52]

Cầu thủ Câu lạc bộ đến Mức phí[46][51] Ngày
1 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo Tây Ban Nha Real Madrid £80  triệu Tháng 7 năm 2009[52]
2 Argentina Ángel Di María Pháp Paris Saint-Germain £44,1 triệu Tháng 8 năm 2015
3 Anh David Beckham Tây Ban Nha Real Madrid £25 triệu Tháng 6 năm 2003
4 Anh Danny Welbeck Anh Arsenal £16 triệu Tháng 9 năm 2014
5 Hà Lan Jaap Stam Ý Lazio £15,25 triệu Tháng 8 năm 2001
6 Argentina Juan Sebastián Verón Anh Chelsea £15 triệu Tháng 8 năm 2003
7 Hà Lan Ruud van Nistelrooy Tây Ban Nha Real Madrid £10,3 triệu Tháng 7 năm 2006
8 Argentina Gabriel Heinze Tây Ban Nha Real Madrid £8,1 triệu Tháng 8 năm 2007
9 Anh Andy Cole Anh Blackburn Rovers £7,5 triệu Tháng 12 năm 2001
10 México Javier Hernández Đức Bayer Leverkusen £7,3 triệu Tháng 8 năm 2015

Các vụ bán cầu thủ kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
In đậm là kỷ lục chuyển nhượng bóng đá Anh
Ngày Cầu thủ Câu lạc bộ đến Mức phí[46][51]
Tháng 4 năm 1900 Anh William Bryant Blackburn Rovers £50
Tháng 4 năm 1900 Scotland Joe Cassidy Manchester City £250
Tháng 8 năm 1909 Scotland Alex Downie Oldham Athletic £600
Tháng 6 năm 1911 Anh Ted Connor Sheffield United £750
Tháng 7 năm 1912 Anh Harold Halse Aston Villa £1.200
Tháng 8 năm 1913 Anh Charlie Roberts Oldham Athletic £1.750
Tháng 9 năm 1920 Anh Tommy Meehan Chelsea £3.300
Tháng 9 năm 1937 Scotland George Mutch Preston North End £5.000
Tháng 3 năm 1948 Anh Joe Walton Preston North End £10.000
Tháng 3 năm 1949 Anh Johnny Morris Derby County £24.500
Tháng 1 năm 1962 Anh Dennis Viollet Stoke City £25.000
Tháng 3 năm 1962 Anh Warren Bradley Bury £40.000
Tháng 6 năm 1972 Scotland Francis Burns Southampton £50.000
Tháng 6 năm 1972 Anh Alan Gowling Huddersfield Town £60.000
Tháng 3 năm 1973 Scotland Ted MacDougall West Ham United £130.000
Tháng 3 năm 1977 Cộng hòa Ireland Gerry Daly Derby County £175.000
Tháng 4 năm 1978 Anh Gordon Hill Derby County £250.000
Tháng 8 năm 1979 Anh Brian Greenhoff Leeds United £350.000
Tháng 10 năm 1980 Anh Andy Ritchie Brighton & Hove Albion £500.000
Tháng 6 năm 1984 Anh Ray Wilkins Milan £1.500.000
Tháng 8 năm 1986 Wales Mark Hughes Barcelona £2.500.000
Tháng 7 năm 1995 Anh Paul Ince Internazionale £7.000.000
Tháng 8 năm 2001 Hà Lan Jaap Stam Lazio £15.250.000
Tháng 6 năm 2003 Anh David Beckham Real Madrid £25.000.000
Tháng 7 năm 2009 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo Real Madrid £80.000.000[52]

Thành tích huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]
A side-on photograph of a man with grey hair. He is wearing spectacles and a black overcoat.
Sir Alex Ferguson Sir Alex Ferguson là Huấn luyện viên của Manchester United với 1.500 trận, nhiều hơn bất kỳ huấn luyện viên khác.
  • Huấn luyện viên đầu tiên: Jack Robson – Robson là huấn luyên viên phục vụ cho United khoảng 6 năm và 10 tháng, bắt đầu ngày 28 tháng 12 năm 1914, trước khi bị viêm phổi phải nghỉ hưu vào tháng 10 năm 1921.[53]
  • Huấn luyện viên phục vụ lâu nhất: Sir Alex Ferguson – 26 năm, 194 ngày (1,500 trận đấu) (6 tháng 11 năm 1986 đến 19 tháng 5 năm 2013)[54][55][56]

Thành tích đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiến thắng kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tỷ số trận thắng cao nhất: 10–0 v Anderlecht, European Cup vòng sơ loại, lượt về, 26 tháng 9 năm 1956[65]
  • Tỷ số chiến thắng ở Giải trong nước:[65]
10–1 v Wolverhampton Wanderers, First Division, 15 tháng 10 năm 1892
9–0 v Walsall, Second Division, 3 tháng 4 năm 1895
9–0 v Darwen, Second Division, 24 tháng 12 năm 1898
9–0 v Ipswich Town, Premier League, 4 tháng 3 năm 1995
  • Tỷ số chiến thắng ở FA Cup: 8–0 v Yeovil Town, 12 tháng 2 năm 1949[65]
  • Tỷ số chiến thắng ở European: 10–0 v Anderlecht, European Cup vòng sơ loại, lượt về, 26 tháng 9 năm 1956[65]
  • Tỷ số trận thắng ở Champions League: 7–1 v Roma, tứ kết Champions League, lựot về, 10 tháng 4 năm 2007[65]
  • Tỷ số cao nhất trên sân nhà 10–0 v Anderlecht, European Cup vòng sơ loại, lượt về, 26 tháng 9 năm 1956[65]
  • Tỷ số thắng cao nhất khi thi đấu trên sân khách:[65]
7–0 v Grimsby Town, Second Division, 26 tháng 12 năm 1899
8–1 v Nottingham Forest, Premier League, 6 tháng 2 năm 1999

Những trận thua kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trận thua lớn nhất: 0–7[65]
v Blackburn Rovers, First Division, 10 tháng 4 năm 1926
v Aston Villa, First Division, 27 tháng 12 năm 1930
v Wolverhampton Wanderers, Second Division, 27 tháng 12 năm 1930
  • Trận thua ở giải đấu chính: 0–7[65]
v Blackburn Rovers, First Division, 10 tháng 4 năm 1926
v Aston Villa, First Division, 27 tháng 12 năm 1930
v Wolverhampton Wanderers, Second Division, 27 tháng 12 năm 1930
0–5 v Newcastle United, 20 tháng 10 năm 1996
0–5 v Chelsea, 3 tháng 10 năm 1999
1–6 v Manchester City, 23 tháng 10 năm 2011
0–5 v Liverpool , 24 tháng 10 năm 2021
0–7 v Liverpool , 05 tháng 03 năm 2023
1–7 v Burnley, vòng đầu tiên, 13 tháng 2 năm 1901
0–6 v Sheffield Wednesday, vòng 2, 20 tháng 2 năm 1904
0–6 v Aston Villa, First Division, 14 tháng 3 năm 1914
1–7 v Newcastle United, First Division, 10 tháng 9 năm 1927
0–6 v Huddersfield Town, First Division, 10 tháng 9 năm 1930
  • Trận thua trên sân khách: 0–7[65]
v Blackburn Rovers, First Division, 10 tháng 4 năm 1926
v Aston Villa, First Division, 27 tháng 12 năm 1930
v Wolverhampton Wanderers, Second Division, 26 tháng 12 năm 1931

Chuỗi trận liên tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chuỗi trận bất bại dài nhất (Tất cả các giải đấu lớn)[D]: 45 trận, 26 tháng 12 năm 1998 đến 3 tháng 10 năm 1999[68]
  • Chuỗi trận bất bại dài nhất (League): 29 trận
    • 26 tháng 12 năm 1998 đến 25 tháng 9 năm 1999[69]
    • 11 tháng 4 năm 2010 đến 5 tháng 2 năm 2011[70]
  • Chuỗi trận thắng lớn nhất (League): 14 trận, ngày 15 tháng 10 năm 1904 đến ngày 3 tháng 1 năm 1905[69]
  • Chuỗi trận thua dài nhất (League): 14 trận, 26 tháng 4 năm 1930 đến 25 tháng 10 năm 1930[69]
  • Chuỗi trận hòa dài nhất (League): 6 trận, 30 tháng 10 năm 1988 đến 27 tháng 11 năm 1988[69]
  • Chuỗi trận dài nhất mà không có trận thắng (League): 16 trận, 19 tháng 4 năm 1930 đến 25 tháng 10 năm 1930[69]
  • Chuỗi trận có số điểm cao nhất (League): 36 trận, 3 tháng 12 năm 2007 đến 15 tháng 11 năm 2008[69]
  • Chuỗi trận dài nhất mà không có điểm nào (League): 5 trận, 22 tháng 2 năm 1902 đến 17 tháng 3 năm 1902[69]
  • Chuỗi trận dài nhất mà không bị thủng lưới bàn nào (League): 14 trận, 15 tháng 11 năm 2008 đến 18 tháng 2 năm 2009[71]

Thắng / hòa / thua trong một mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhiều chiến thắng nhất trong một mùa giải: 28 trận – 1905–06, 1956–57, 1999–2000, 2006–07, 2008–09, 2012–13[1]
  • Số trận hòa lớn nhất trong một mùa giải: 18 trận – 1980–81[1]
  • Số trận thua lớn nhất trong một mùa giải: 27 trận – 1930–31[1]
  • Số trận thắng ít nhất trong một mùa giải: 6 trận – 1892–93, 1893–94[72]
  • Số trận hòa ít nhất trong một mùa giải: 2 trận – 1893–94[72]
  • Số trận thua ít nhất trong một mùa giải: 3 trận – 1998–99, 1999–2000[1]

Số bàn thắng trong một mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Số bàn thắng nhiều nhất trong một mùa giải: 103 bàn – 1956–57, 1958–59[68]
  • Số bàn thắng nhiều nhất trong một mùa giải Premier League: 97 bàn – 1999–2000[68]
  • Số bàn thắng ít nhất trong một mùa giải: 36 bàn – 1893–94[72]
  • Số bàn thua nhiều nhất trong một mùa giải: 115 bàn – 1930–31[1]
  • Số bàn thua ít nhất trong một mùa giải: 22 bàn – 2007–08[73]

Điểm số trong một mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Điếm số nhiều nhất trong một mùa giải:
Với hai điểm cho một trận thắng: 64 điểm trong 42 trận đấu, First Division, 1956–57[1]
Với ba điểm cho một trận thắng:
92 điểm trong 42 trận đấu, Premier League, 1993–94[1]
91 điểm trong 38 trận đấu, Premier League, 1999–2000[1]
  • Điểm số ít nhất trong một mùa giải:
Với hai điểm cho một trận thắng:
22 điểm trong 42 trận, First Division, 1930–31[1]
14 điểm trong 30 trận, First Division, 1893–94[72]
Với ba điểm cho một trận thắng: 48 điểm trong 38 trận, First Division, 1989–90[1]

Số lượng khán giả tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Hồ sơ các mùa bóng của Câu lạc bộ bóng đá Manchester United

[sửa | sửa mã nguồn]

Hồ sơ Manchester United gặp các đối thủ ở Giải bóng đá Anh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo
  1. ^ a b c d e f g h i j k “Manchester United”. Football Club History Database. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2008.
  2. ^ “Hibernian reach the first European Cup semi-finals 1956”. A Sporting Nation. BBC Scotland. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2008.
  3. ^ Shury, p. 8
  4. ^ a b “Trophy Room”. Manchester United F.C. 2009. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2009.
  5. ^ White, John (2007). The United Miscellany. London: Carlton Books. tr. 66. ISBN 978-1-84442-745-1.
  6. ^ Mitten, Andy (2007). The Man Utd Miscellany. Vision Sports Publishing. tr. 29. ISBN 978-1-905326-27-3.
  7. ^ McNulty, Phil (ngày 28 tháng 5 năm 2011). “Barcelona 3–1 Man Utd”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011.
  8. ^ White, John D. T. (ngày 29 tháng 5 năm 2008). “January”. The Official Manchester United Almanac (ấn bản thứ 1). London: Orion Books. tr. 17. ISBN 978-0-7528-9192-7.
  9. ^ Rostance, Tom (ngày 26 tháng 2 năm 2012). “Norwich 1–2 Man Utd”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
  10. ^ “The Top 100 Appearance-Makers in All League Matches”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ “The Top 100 Appearance-Makers in All FA Cup Matches”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  12. ^ “The Top 100 Appearance-Makers in All League Cup Matches”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  13. ^ “The Top 100 Appearance-Makers in All European Matches”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  14. ^ “The Top 100 Appearance-Makers in Other Competitive Matches”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  15. ^ “The Top 100 Appearance-Makers in All Competitive Matches”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  16. ^ a b “Manchester United F.C - Club Records”. SportNetwork.net. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2008.
  17. ^ “History of the Premier League”. Premier League. PremierLeague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2013.
  18. ^ Mitten, Andy (2007). The Man Utd Miscellany. Vision Sports Publishing. tr. 109. ISBN 978-1-905326-27-3.
  19. ^ Brandon, Derek (1978). A–Z of Manchester Football: 100 Years of Rivalry. London: Boondoggle. tr. 109.
  20. ^ May, John (ngày 25 tháng 11 năm 2005). “The best of Best”. BBC Sport. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2008.
  21. ^ “Rutgerus Van Nistelrooy”. ESPNsoccernet. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2008.
  22. ^ Justyn Barnes & Adam Bostock, Cliff Butler, Jim Ferguson, David Meek, Andy Mitten, Sam Pilger, Frank Taylor OBE & Tom Tyrell (2001). The Official Manchester United Illustrated Encyclopedia. London: Manchester United Books. tr. 88. ISBN 0-233-99964-7.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  23. ^ Crick, Michael (1999) [1996]. “Red Hat-Tricks”. Manchester United: The Complete Fact Book (ấn bản thứ 2). London: Profile Books. tr. 84. ISBN 1-86197-206-7.
  24. ^ McNulty, Phil (ngày 25 tháng 2 năm 2004). “The hat-trick Hall of Fame”. BBC Sport. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2008.
  25. ^ “Hat Tricks - Denis Law”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2009.
  26. ^ “All Goalscorers in All League Matches”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  27. ^ “All Goalscorers in FA Cup Matches”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  28. ^ “All Goalscorers in League Cup Matches”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  29. ^ “All Goalscorers in All European Matches”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  30. ^ “All Goalscorers in All Other Competitive Matches”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  31. ^ “All Goalscorers in All Competitive Matches”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  32. ^ “European Footballer of the Year ("Ballon d'Or")”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 9 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2010.
  33. ^ “Ronaldo scoops ESM Golden Shoe”. UEFA. ngày 17 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2013.
  34. ^ “Messi recognised as Europe's finest”. UEFA. ngày 27 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2010.
  35. ^ “FIFA World Player of the Year – Men's votes by player” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 12 tháng 1 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2010.
  36. ^ “Ronaldo's 'incredible, fantastic' goal”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 21 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2013.
  37. ^ a b White, John (2007). The United Miscellany. London: Carlton Books. tr. 60. ISBN 978-1-84442-745-1.
  38. ^ a b “England Players' Club Affiliations - Manchester United”. England Football Online. 2008. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2008.
  39. ^ “Edwin Van der Sar”. Soccerbase. Racing Post. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2008.
  40. ^ “Angel Di Maria: Man Utd pay British record £59.7m for winger”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
  41. ^ a b “Man Utd sign Mata for £37.1m”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 25 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
  42. ^ a b c “Anthony Martial: Man Utd sign Monaco forward for £36m”. BBC Sport. ngày 1 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2015.
  43. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên dimaria
  44. ^ “Man Utd complete Berbatov switch”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 1 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
  45. ^ “Eric Bailly: Man Utd sign Villarreal defender”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 8 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2016.
  46. ^ a b c d Fifield, Dominic (ngày 23 tháng 7 năm 2002). “United finally land Ferdinand”. The Guardian. London: Guardian News and Media. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2011.
  47. ^ “Ander Herrera: Man Utd confirm deal for Athletic Bilbao midfielder”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 26 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
  48. ^ “Veron seals £28.1m Man Utd move”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 12 tháng 7 năm 2001. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2011.
  49. ^ “Marouane Fellaini joins Manchester United for £27.5m”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 3 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013.
  50. ^ “Luke Shaw: Man Utd sign Southampton defender for £27m”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 27 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
  51. ^ a b c Ree, Olav. “redStat - Manchester United Statistics 1970-2009”. redStat. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2009.
  52. ^ a b c “Ronaldo completes £80m Real move”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 1 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  53. ^ “The men in charge”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010.
  54. ^ Cass, Bob (ngày 12 tháng 12 năm 2010). “Sir Alex Ferguson set to pass Sir Matt Busby's United milestone”. Mail Online. London: Associated Newspapers. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2010.
  55. ^ “Man Utd rename Old Trafford stand in Ferguson's honour”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 5 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2011.
  56. ^ “United under Sir Alex Ferguson”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
  57. ^ Shury, p. 7
  58. ^ Shury, p. 9
  59. ^ Shury, p. 50
  60. ^ Shury, p. 15
  61. ^ Shury, p. 19
  62. ^ Justyn Barnes & Adam Bostock, Cliff Butler, Jim Ferguson, David Meek, Andy Mitten, Sam Pilger, Frank Taylor OBE & Tom Tyrell (2001). The Official Manchester United Illustrated Encyclopedia. London: Manchester United Books. tr. 44. ISBN 0-233-99964-7.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  63. ^ Murphy, Alex (2006). The Official Illustrated History of Manchester United. London: Orion Books. tr. 73. ISBN 0-7528-7603-1.
  64. ^ “United in the League Cup”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2008.
  65. ^ a b c d e f g h i j k l “Best and Worst”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2008.
  66. ^ “Top Ten: Manchester United shock League defeats”. sport.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
  67. ^ “United in the Cup-Winners' Cup”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2008.
  68. ^ a b c d e “Manchester United General Records”. ManUtdZone.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2008.
  69. ^ a b c d e f g Rollin, Glenda; Rollin, Jack biên tập (2009). “The Clubs &”. Sky Sports Football Yearbook 2009-2010. Headline. tr. 260–261. ISBN 978-0-7553-1948-0.
  70. ^ Whyatt, Chris (ngày 5 tháng 2 năm 2011). “Wolverhampton 2–1 Man Utd”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2011.
  71. ^ Sanghera, Mandeep (ngày 21 tháng 2 năm 2009). “Man Utd 2–1 Blackburn”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2009.
  72. ^ a b c d “Newton Heath”. Football Club History Database. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2008.
  73. ^ Hibbs, Ben (ngày 3 tháng 4 năm 2008). “Defence on for record”. Manchester United F.C. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2008.
  74. ^ James, Gary (2008) [2008]. Manchester - A Football History (ấn bản thứ 1). Halifax: James Ward. tr. 492. ISBN 978-0-9558127-0-5.
  75. ^ White, John D. T. (2008). The Official Manchester United Almanac. London: Orion Books. tr. 36–37. ISBN 978-0-7528-9192-7.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Trang web chính thức