Đội tuyển bóng đá quốc gia Wales
![]() | |||
Biệt danh | The Dragons (tiếng Wales: Y Dreigiau) (Những con rồng) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Wales | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (Châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Robert Page | ||
Đội trưởng | Aaron Ramsay | ||
Thi đấu nhiều nhất | Gareth Bale (111) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Gareth Bale (41) | ||
Sân nhà | Sân vận động Cardiff | ||
Mã FIFA | WAL | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 29 ![]() | ||
Cao nhất | 8 (10.2015) | ||
Thấp nhất | 117 (8.2011) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 40 ![]() | ||
Cao nhất | 3 (1876-1885) | ||
Thấp nhất | 88 (3.2011) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Glasgow, Scotland; 26 tháng 3 năm 1876) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Wrexham, Wales; 3 tháng 3 năm 1888) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Glasgow, Scotland; 23 tháng 3 năm 1878) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 1958) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (1958) | ||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 2016) | ||
Kết quả tốt nhất | Bán kết (2016) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Wales (tiếng Wales: Tîm pêl-droed cenedlaethol Cymru; tiếng Anh: Wales national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Wales do Hiệp hội bóng đá Wales quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Wales là trận gặp đội tuyển Scotland vào năm 1876. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tới vòng tứ kết World Cup 1958 và bán kết Euro 2016 ở ngay lần đầu tham dự.
Thành tích tại các giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Kết quả | Số trận |
Thắng | Hoà* | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 đến 1938 | Không tham dự | ||||||
1950 đến 1954 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Tứ kết | 5 | 1 | 3 | 1 | 4 | 4 |
1962 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 |
2026 đến 2034 | Chưa xác định | ||||||
Tổng | 2/22 1 lần Tứ Kết |
8 | 1 | 4 | 3 | 5 | 10 |
Giải vô địch châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn]Wales đã hai lần dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu và gây chấn động lớn khi lọt vào bán kết sau khi bất ngờ thắng Bỉ với tỉ số 3-1 ở vòng tứ kết Euro 2016 ở ngay lần đầu tham dự.
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1960 | Không tham dự | ||||||
1964 đến 2012 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Bán kết | 6 | 4 | 0 | 2 | 10 | 6 |
![]() |
Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
2024 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() ![]() |
Đồng chủ nhà | ||||||
![]() ![]() |
Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 1 lần bán kết | 10 | 5 | 1 | 4 | 13 | 12 |
UEFA Nations League
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải | Hạng đấu | Kết quả | Vị trí | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2018–19 | B | Vòng bảng | 19th/55 | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 5 |
2020–21 | B | 17th/55 | 6 | 5 | 1 | 0 | 7 | 1 | |
2022–23 | A | 16th/54 | 6 | 0 | 1 | 5 | 6 | 11 | |
Tổng cộng | Vòng bảng hạng đấu B |
16th | 16 | 7 | 2 | 7 | 19 | 17 |
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là đội hình đã hoàn thành vòng loại Euro 2024.
Số lần khoác áo, bàn thắng và tuổi được tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024, sau trận gặp Ba Lan.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Wayne Hennessey | 24 tháng 1, 1987 | 109 | 0 | ![]() |
12 | TM | Danny Ward | 22 tháng 6, 1993 | 40 | 0 | ![]() |
TM | Adam Davies | 17 tháng 7, 1992 | 4 | 0 | ![]() | |
21 | TM | Tom King | 9 tháng 3, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
4 | HV | Ben Davies (đội phó) | 24 tháng 4, 1993 | 86 | 2 | ![]() |
14 | HV | Connor Roberts | 23 tháng 9, 1995 | 55 | 3 | ![]() |
5 | HV | Chris Mepham | 5 tháng 11, 1997 | 46 | 0 | ![]() |
6 | HV | Joe Rodon | 22 tháng 10, 1997 | 44 | 0 | ![]() |
3 | HV | Neco Williams | 13 tháng 4, 2001 | 38 | 4 | ![]() |
2 | HV | Morgan Fox | 21 tháng 9, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
19 | HV | Jay Dasilva | 22 tháng 4, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
10 | TV | Aaron Ramsey (đội trưởng) | 26 tháng 12, 1990 | 84 | 21 | ![]() |
8 | TV | Harry Wilson | 22 tháng 3, 1997 | 54 | 8 | ![]() |
15 | TV | Ethan Ampadu | 14 tháng 9, 2000 | 51 | 0 | ![]() |
7 | TV | David Brooks | 8 tháng 7, 1997 | 29 | 4 | ![]() |
TV | Dylan Levitt | 17 tháng 11, 2000 | 13 | 0 | ![]() | |
17 | TV | Jordan James | 2 tháng 7, 2004 | 10 | 0 | ![]() |
TV | Rubin Colwill | 27 tháng 4, 2002 | 8 | 1 | ![]() | |
22 | TV | Josh Sheehan | 30 tháng 3, 1995 | 5 | 0 | ![]() |
16 | TV | Charlie Savage | 2 tháng 5, 2003 | 1 | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Daniel James | 10 tháng 11, 1997 | 51 | 7 | ![]() |
13 | TĐ | Kieffer Moore | 8 tháng 8, 1992 | 41 | 12 | ![]() |
9 | TĐ | Brennan Johnson | 23 tháng 5, 2001 | 26 | 3 | ![]() |
11 | TĐ | Rabbi Matondo | 9 tháng 9, 2000 | 11 | 0 | ![]() |
23 | TĐ | Nathan Broadhead | 5 tháng 4, 1998 | 11 | 2 | ![]() |
18 | TĐ | Liam Cullen | 23 tháng 4, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
HV | Joe Low | 20 tháng 2, 2002 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Ben Cabango | 30 tháng 5, 2000 | 7 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Tom Lockyer | 3 tháng 12, 1994 | 16 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Niall Huggins | 18 tháng 12, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Regan Poole | 18 tháng 6, 1998 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Owen Beck | 9 tháng 8, 2002 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Joe Morrell | 3 tháng 1, 1997 | 37 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Luke Harris | 3 tháng 4, 2005 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Oli Cooper | 14 tháng 12, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Sorba Thomas | 25 tháng 1, 1999 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Wes Burns | 23 tháng 11, 1994 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Tom Bradshaw | 27 tháng 7, 1992 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Mark Harris | 29 tháng 12, 1998 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
- PRE = Danh sách sơ bộ
- WD = Rút lui
Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 26 tháng 3 năm 2024[3] (cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia):

# | Tên cầu thủ | Thời gian thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Gareth Bale | 2006–2022 | 111 | 41 |
2 | Chris Gunter | 2007–2022 | 109 | 0 |
3 | Wayne Hennessey | 2007– | 109 | 0 |
4 | Neville Southall | 1982–1997 | 92 | 0 |
5 | Ashley Williams | 2007–2019 | 86 | 2 |
Ben Davies | 2012– | 77 | 1 | |
7 | Gary Speed | 1990–2004 | 85 | 7 |
8 | Aaron Ramsey | 2008– | 84 | 21 |
9 | Craig Bellamy | 1998–2013 | 78 | 19 |
10 | Joe Ledley | 2005–2018 | 77 | 4 |
Ghi nhiều bàn thắng nhất
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 26 tháng 3 năm 2024 (cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia):
# | Tên cầu thủ | Bàn thắng | Số trận | Hiệu suất |
---|---|---|---|---|
1 | Gareth Bale | 41 | 111 | 0.37 |
2 | Ian Rush | 28 | 73 | 0.38 |
3 | Trevor Ford | 23 | 38 | 0.61 |
Ivor Allchurch | 23 | 68 | 0.34 | |
5 | Dean Saunders | 22 | 75 | 0.29 |
6 | Aaron Ramsey | 21 | 84 | 0.25 |
7 | Craig Bellamy | 19 | 78 | 0.24 |
8 | Robert Earnshaw | 16 | 58 | 0.28 |
Cliff Jones | 16 | 59 | 0.27 | |
Mark Hughes | 16 | 72 | 0.22 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ Alpuin, Luis Fernando Passo (20 tháng 2 năm 2009). “Wales – Record International Players”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2009.