Chính sách thị thực của Fiji
Giao diện
(Đổi hướng từ Chính sách thị thực Fiji)
Du khách đến Fiji phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Fiji trừ khi họ đến từ 107 quốc gia được miễn thị thực.[1][2] Tất cả du khách phải sở hữu hộ chiếu có hiệu lực 6 tháng.
Bản đồ chính sách thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Miễn thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Công dân của 107 quốc gia và vùng lãnh thổ sau không cần thị thực để đến Fiji lên đến 4 tháng. Họ sẽ được cấp Giấy phép du khách khi nhập cảnh và được ở lại không quá 4 tháng, có thể gia hạn nếu xin lên đến 2 tháng và tổng thời gian là 6 tháng.[2]
|
Thống kê du khách
[sửa | sửa mã nguồn]Hầu hết du khách đến Fiji đều đến từ các quốc gia sau:[4][5]
Quốc gia | 2017 | 2016 | 2015 |
---|---|---|---|
Úc | 365.689 | 360.370 | 367.273 |
New Zealand | 184.595 | 163.836 | 138.537 |
Hoa Kỳ | 81.198 | 69.628 | 67.831 |
Trung Quốc | 48.796 | 49.083 | 40.174 |
Vương quốc Anh | 16.925 | 16.712 | 16.716 |
Canada | 12.421 | 11.780 | 11.709 |
Hàn Quốc | 8.871 | 8.071 | 6.700 |
Nhật Bản | 6.350 | 6.274 | 6.092 |
Tổng | 842.884 | 792.320 | 754.835 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ List of visa exempted countries, Department of Immigration
- ^ a b “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
- ^ Bản mẫu:Timatic
- ^ VISITOR ARRIVALS - NUMBER BY COUNTRY OF RESIDENCE Lưu trữ 2018-04-18 tại Wayback Machine, Fiji Bureau of Statistics
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.