Các quốc gia châu Phi tại giải vô địch bóng đá thế giới
Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở hầu hết mỗi quốc gia châu Phi và 13 thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF) đã thi đấu tại sự kiện bóng đá lớn nhất hành tinh, giải vô địch bóng đá thế giới của nam giới.
Tổng quan
[sửa | sửa mã nguồn]1930 (13) |
1934 (16) |
1938 (15) |
1950 (13) |
1954 (16) |
1958 (16) |
1962 (16) |
1966 (16) |
1970 (16) |
1974 (16) |
1978 (16) |
1982 (24) |
1986 (24) |
1990 (24) |
1994 (24) |
1998 (32) |
2002 (32) |
2006 (32) |
2010 (32) |
2014 (32) |
2018 (32) |
2022 (32) |
Tổng số | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Các đội | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | 5 | 5 | 5 | 6 | 5 | 5 | 5 | 49 |
Tốp 16 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 0[a] | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 0 | 2 | 11 |
Tốp 8 | — | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 4 | |
Tốp 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
Tốp 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Vô địch | 0 | ||||||||||||||||||||||
Á quân | 0 | ||||||||||||||||||||||
Hạng ba | 0 | ||||||||||||||||||||||
Hạng tư | 1 |
Quốc gia | # | Các năm | Kết quả tốt nhất |
---|---|---|---|
Cameroon | 8 | 1982, 1990, 1994, 1998, 2002, 2010, 2014, 2022 | Tứ kết |
Maroc | 6 | 1970, 1986, 1994, 1998, 2018, 2022 | Hạng 4 |
Nigeria | 6 | 1994, 1998, 2002, 2010, 2014, 2018 | Vòng 2 |
Tunisia | 6 | 1978, 1998, 2002, 2006, 2018, 2022 | Vòng 1 |
Ghana | 4 | 2006, 2010, 2014, 2022 | Tứ kết |
Algérie | 4 | 1982, 1986, 2010, 2014 | Vòng 2 |
Sénégal | 3 | 2002, 2018, 2022 | Tứ kết |
Bờ Biển Ngà | 3 | 2006, 2010, 2014 | Vòng 1 |
Ai Cập | 3 | 1934, 1990, 2018 | Vòng 1 |
Nam Phi | 3 | 1998, 2002, 2010 | Vòng 1 |
CHDC Congo[1] | 1 | 1974 | Vòng 1 |
Angola | 1 | 2006 | Vòng 1 |
Togo | 1 | 2006 | Vòng 1 |
Các kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả đội tuyển theo giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]- Chú thích
|
|
Xếp hạng đội tuyển trong mỗi giải đấu là theo FIFA.[2] Bảng xếp hạng, ngoài 4 vị trí hàng đầu (2 vị trí cao nhất năm 1930), không phải là kết quả của sự cạnh tranh trực tiếp giữa các đội; thay vào đó, các đội bị loại trong cùng vòng được xếp hạng theo kết quả đầy đủ của họ trong giải đấu. Trong các giải đấu gần đây, FIFA đã sử dụng bảng xếp hạng hạt giống cho lễ bốc thăm vòng chung kết.[3]
Đối với mỗi giải đấu, số lượng đội tuyển trong mỗi vòng chung kết (trong dấu ngoặc đơn) được hiển thị.
Đội tuyển | 1930 (13) |
1934 (16) |
1938 (15) |
1950 (13) |
1954 (16) |
1958 (16) |
1962 (16) |
1966 (16) |
1970 (16) |
1974 (16) |
1978 (16) |
1982 (24) |
1986 (24) |
1990 (24) |
1994 (24) |
1998 (32) |
2002 (32) |
2006 (32) |
2010 (32) |
2014 (32) |
2018 (32) |
2022 (32) |
Tổng số | Qual. Comp. |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Algérie | Thuộc địa cũ của Pháp[4] | × | • | • | • | R1 13th |
R1 22nd |
• | • | • | • | • | R1 28th |
R2 14th |
• | • | 4 | 14 | ||||||
Angola | Thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha | × | • | • | • | • | • | R1 23rd |
• | • | • | • | 1 | 10 | ||||||||||
Cameroon | Thuộc địa cũ của Pháp | × | × | • | • | • | R1 17th |
• | QF 7th |
R1 22nd |
R1 25th |
R1 20th |
• | R1 31st |
R1 32nd |
• | R1 19th |
8 | 14 | |||||
CHDC Congo[1] | Thuộc địa cũ của Bỉ | × | × | R1 16th |
× | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 1 | 12 | ||||||
Ai Cập | × | R1 13th |
× | × | • | × | × | × | × | • | • | • | • | R1 20th |
• | • | • | • | • | • | R1 31st |
• | 3 | 15 |
Ghana | Thuộc địa cũ của Anh Quốc | × | • | × | • | • | • | × | • | • | • | • | • | R2 13th |
QF 7th |
R1 25th |
• | R1 24th |
4 | 14 | ||||
Bờ Biển Ngà | Thuộc địa cũ của Pháp | × | × | × | • | • | × | • | • | • | • | • | R1 19th |
R1 17th |
R1 21st |
• | • | 3 | 12 | |||||
Maroc | × | R1 14th |
• | • | • | R2 11th |
• | R1 23rd |
R1 18th |
• | • | • | • | • | R1 27th |
4th | 6 | 14 | ||||||
Nigeria | Thuộc địa cũ của Anh Quốc | • | × | • | • | • | • | • | • | R2 9th |
R2 12th |
R1 27th |
• | R1 27th |
R2 16th |
R1 21st |
• | 6 | 15 | |||||
Sénégal | Thuộc địa cũ của Pháp | × | × | × | • | • | • | • | × | • | • | QF 7th |
• | • | • | R1 17th |
R2 10th |
3 | 12 | |||||
Nam Phi | × | × | × | × | × | × | × | × | × | × | • | R1 24th |
R1 17th |
• | R1 20th |
• | • | • | 3 | 8 | ||||
Togo | Thuộc địa cũ của Pháp | × | × | × | • | • | • | × | × | • | • | • | R1 30th |
• | • | • | • | 1 | 11 | |||||
Tunisia | Thuộc địa cũ của Pháp | • | × | • | • | R1 9th |
• | • | • | • | R1 26th |
R1 29th |
R1 24th |
• | • | R1 24th |
R1 21st |
6 | 15 |
Bảng xếp hạng giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Vô địch | Chung kết | Bán kết | Tứ kết | Vòng 2 |
---|---|---|---|---|---|
Maroc | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 |
Ghana | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 |
Sénégal | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 |
Cameroon | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
Nigeria | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 |
Algérie | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
- Tứ kết = vòng đấu loại trực tiếp vòng 8 đội: 1934–1938, 1954–1970, và 1986–đến nay; vòng bảng thứ 2, tốp 8: 1974–1978
- Vòng 2 = vòng bảng thứ 2, tốp 12: 1982; vòng đấu loại trực tiếp vòng 16 đội: 1986–đến nay
Kỷ lục đội tuyển tổng thể
[sửa | sửa mã nguồn]Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là trận thắng và trận thua, trong khi các trận đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu được tính là trận hòa. 3 điểm mỗi trận thắng, 1 điểm mỗi trận hòa và 0 điểm mỗi trận thua.
Tính đến World Cup 2022
Đội tuyển | ST | T | H | B | BT | BB | HS +/- | Điểm | Cầu thủ ghi bàn hàng đầu |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cameroon | 26 | 5 | 8 | 13 | 22 | 47 | –25 | 23 | R. Milla 5 |
Maroc | 23 | 5 | 7 | 11 | 20 | 27 | –7 | 22 | A. Hadda 2 A. Khairi 2 S. Bassir 2 Y. En-Nesyri 2 |
Nigeria | 21 | 6 | 3 | 12 | 23 | 30 | –7 | 21 | A. Musa 4 |
Sénégal | 12 | 5 | 3 | 4 | 16 | 17 | –1 | 18 | P. Bouba Diop 3 |
Ghana | 15 | 5 | 3 | 7 | 18 | 23 | –5 | 18 | A. Gyan 6 |
Tunisia | 18 | 3 | 5 | 10 | 14 | 26 | –12 | 14 | W. Khazri 2 |
Algérie | 13 | 3 | 3 | 7 | 13 | 19 | –6 | 12 | S. Assad 2 A. Djabou 2 I. Slimani 2 |
Bờ Biển Ngà | 9 | 3 | 1 | 5 | 13 | 14 | –1 | 10 | W. Bony 2 A. Dindane 2 D. Drogba 2 Gervinho 2 |
Nam Phi | 9 | 2 | 4 | 3 | 11 | 16 | –5 | 10 | S. Bartlett 2 B. McCarthy 2 |
Angola | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | –1 | 2 | A. Flavio 1 |
Ai Cập | 7 | 0 | 2 | 5 | 5 | 12 | –7 | 2 | A. Fawzi 2 M. Salah 2 |
Togo | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | –5 | 0 | M. Kader 1 |
CHDC Congo[1] | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 14 | –14 | 0 |
Tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng của đội tuyển theo số lần tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Tham dự | Chuỗi kỷ lục | Chuỗi hoạt động | Lần đầu | Lần gần đây nhất | Kết quả tốt nhất |
---|---|---|---|---|---|---|
Cameroon | 8 | 4 | 1 | 1982 | 2022 | Tứ kết (1990) |
Tunisia | 6 | 3 | 2 | 1978 | 2022 | Vòng 1 |
Nigeria | 6 | 3 | 0 | 1994 | 2018 | Vòng 2 (1994, 1998, 2014) |
Maroc | 6 | 2 | 2 | 1970 | 2022 | Hạng tư (2022) |
Ghana | 4 | 3 | 1 | 2006 | 2022 | Tứ kết (2010) |
Algérie | 4 | 2 | 0 | 1982 | 2014 | Vòng 2 (2014) |
Bờ Biển Ngà | 3 | 3 | 0 | 2006 | 2014 | Vòng 1 |
Sénégal | 3 | 2 | 2 | 2002 | 2022 | Tứ kết (2002) |
Nam Phi | 3 | 2 | 0 | 1998 | 2010 | Vòng 1 |
Ai Cập | 3 | 1 | 0 | 1934 | 2018 | Vòng 1 |
CHDC Congo[1] | 1 | 1 | 0 | 1974 | 1974 | Vòng 1 |
Angola | 1 | 1 | 0 | 2006 | 2006 | Vòng 1 |
Togo | 1 | 1 | 0 | 2006 | 2006 | Vòng 1 |
Các đội tuyển lần đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Mỗi kỳ Cúp thế giới liên tiếp đã có ít nhất một đội tuyển tham gia lần đầu tiên. Bảng này cho thấy các hiệp hội quốc gia theo thứ tự bảng chữ cái mỗi năm.
Năm | Các đội tuyển lần đầu | Tổng số |
---|---|---|
1930 | 0 | |
1934 | Ai Cập | 1 |
1938 | 0 | |
1950 | 0 | |
1954 | 0 | |
1958 | 0 | |
1962 | 0 | |
1966 | 0 | |
1970 | Maroc | 1 |
1974 | Zaire[1] | 1 |
1978 | Tunisia | 1 |
1982 | Algérie, Cameroon | 2 |
1986 | 0 | |
1990 | 0 | |
1994 | Nigeria | 1 |
1998 | Nam Phi | 1 |
2002 | Sénégal | 1 |
2006 | Angola, Ghana, Bờ Biển Ngà, Togo | 4 |
2010 | 0 | |
2014 | 0 | |
2018 | 0 | |
2022 | 0 | |
Tổng số | 13 |
Không vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]41 trong số 54 thành viên FIFA và CAF đang hoạt động chưa bao giờ vượt qua vòng loại cho vòng chung kết.
- Chú thích
- • — Không vượt qua vòng loại
- × — Không tham dự / Rút lui / Bị cấm
- — Không liên kết với FIFA
Quốc gia | Số lần tham dự vòng loại |
1930 |
1934 |
1938 |
1950 |
1954 |
1958 |
1962 |
1966 |
1970 |
1974 |
1978 |
1982 |
1986 |
1990 |
1994 |
1998 |
2002 |
2006 |
2010 |
2014 |
2018 |
2022 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Zambia | 14 | một phần của Anh Quốc | × | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | ||||||
Guinée | 13 | một phần của Pháp | × | × | × | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | |||||
Kenya | 13 | một phần của Anh Quốc | × | × | × | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | |||||
Ethiopia | 12 | × | × | • | × | • | • | • | • | • | × | • | × | • | • | × | • | • | • | ||||
Sudan | 12 | × | × | × | × | × | • | • | × | • | • | • | × | • | • | • | • | • | • | • | |||
Burkina Faso | 11 | một phần của Pháp | × | • | • | • | × | × | • | × | • | • | • | • | • | • | • | ||||||
Malawi | 11 | một phần của Anh Quốc | × | × | • | • | • | • | × | • | • | • | • | • | • | • | |||||||
Sierra Leone | 11 | một phần của Anh Quốc | × | × | × | • | • | • | • | × | × | • | • | • | • | • | • | • | |||||
Zimbabwe | 11 | × | • | × | × | • | • | • | • | • | • | • | • | • | × | • | |||||||
thành viên của AFC | |||||||||||||||||||||||
Uganda | 11 | × | × | × | × | • | × | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | ||||||
Cộng hòa Congo | 10 | × | × | • | • | × | × | × | • | • | • | • | • | • | • | • | |||||||
Liberia | 10 | × | × | × | × | • | • | • | × | • | • | • | • | • | • | • | |||||||
Madagascar | 10 | × | × | × | × | • | • | × | • | • | • | • | • | • | • | • | |||||||
Tanzania | 10 | × | × | • | × | • | • | × | × | • | • | • | • | • | • | • | |||||||
Bénin | 9 | × | × | • | × | × | • | × | • | × | • | • | • | • | • | • | |||||||
Gabon | 9 | × | × | × | × | × | × | • | • | • | • | • | • | • | • | • | |||||||
Gambia | 9 | × | × | × | • | • | × | × | • | • | • | • | • | • | • | ||||||||
Libya | 9 | một phần của Ý | × | • | × | • | × | • | × | × | × | • | • | • | • | • | • | ||||||
Mozambique | 9 | một phần của Bồ Đào Nha | • | × | × | • | • | • | • | • | • | • | • | ||||||||||
Lesotho | 8 | × | × | • | × | • | × | × | × | × | • | • | • | • | • | • | |||||||
Mauritius | 8 | × | × | • | × | × | • | × | × | • | • | • | • | × | • | • | |||||||
Namibia | 8 | • | • | • | • | • | • | • | • | ||||||||||||||
Niger | 8 | × | × | • | • | × | × | • | × | × | • | • | • | • | • | ||||||||
Eswatini | 8 | × | × | × | • | • | • | • | • | • | • | • | |||||||||||
Botswana | 7 | × | × | × | • | × | • | • | • | • | • | • | |||||||||||
Guiné-Bissau | 7 | × | × | • | • | • | • | • | • | • | |||||||||||||
Mauritanie | 7 | một phần của Ý | × | × | × | × | • | × | × | × | × | • | • | • | • | × | • | • | |||||
Rwanda | 7 | × | × | × | × | × | • | • | • | • | • | • | • | ||||||||||
Somalia | 7 | một phần của Ý & Anh Quốc | × | × | × | × | × | • | × | × | × | × | • | • | • | • | • | • | |||||
Burundi | 6 | × | × | × | × | × | • | × | × | • | • | • | • | • | |||||||||
Cabo Verde | 6 | một phần của Bồ Đào Nha | × | × | × | × | • | • | • | • | • | • | • | • | |||||||||
Tchad | 6 | × | × | × | • | • | • | • | • | • | |||||||||||||
Guinea Xích Đạo | 6 | × | × | × | • | • | • | • | • | • | |||||||||||||
Mali | 6 | × | × | × | × | × | × | × | × | × | • | • | • | • | • | • | |||||||
Seychelles | 6 | × | × | × | • | • | • | • | • | • | |||||||||||||
Djibouti | 5 | một phần của Pháp | × | • | × | • | • | • | • | ||||||||||||||
Eritrea | 5 | một phần của Ethiopia | • | • | × | • | • | • | |||||||||||||||
São Tomé và Príncipe | 5 | × | × | × | • | • | × | • | • | • | |||||||||||||
Comoros | 4 | một phần của Pháp | × | • | • | • | • | ||||||||||||||||
Trung Phi | 3 | × | × | × | × | × | × | × | × | × | × | × | × | • | • | • | |||||||
Nam Sudan | 2 | một phần của Sudan | × | • | • |
Tóm tắt thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng này cho biết số lượng quốc gia được đại diện tại World Cup, số lượng mục nhập (#E) từ khắp nơi trên thế giới bao gồm mọi khoản từ chối và rút lui, số lượng mục nhập châu Phi (#A), số lượng các mục nhập châu Phi đã rút lui (#A-) trước/trong khi vòng loại hoặc bị FIFA từ chối, đại diện châu Phi tại vòng chung kết World Cup, số lượng vòng loại World Cup mà mỗi đại diện châu Phi phải thi đấu để đến World Cup (#WCQ), giai đoạn xa nhất đạt được, kết quả và huấn luyện viên.
Năm | Chủ nhà | Số đội | #E | #A | #A- | Các đội châu Phi tham dự | #WCQ | Giai đoạn | Kết quả | Huấn luyện viên |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Uruguay | 13 | 13 | 0 | 0 | - | ||||
1934 | Ý | 16 | 32 | 1 | 0 | Ai Cập | 2 | Vòng 1 | thua 2–4 Hungary | James McRea |
1938 | Pháp | 15 | 37 | 1 | 1[5] | - | ||||
1950 | Brasil | 13 | 34 | 0 | 0 | - | ||||
1954 | Thụy Sĩ | 16 | 45 | 1 | 0 | - | ||||
1958 | Thụy Điển | 16 | 56 | 3 | 3[6] | - | ||||
1962 | Chile | 16 | 56 | 7 | 2[7] | - | ||||
1966 | Anh | 16 | 74 | 17 | 17[8] | Tẩy chay | ||||
1970 | México | 16 | 75 | 14 | 2[9] | Maroc | 10 | Vòng 1 | thua 1–2 Tây Đức, thua 0–3 Perú, hòa 1–1 Bulgaria | Blagoje Vidinić |
1974 | Tây Đức | 16 | 99 | 24 | 2[10] | Zaire | 10 | Vòng 1 | thua 0–2 Scotland, thua 0–9 Nam Tư, thua 0–3 Brasil | Blagoje Vidinić |
1978 | Argentina | 16 | 107 | 26 | 4[11] | Tunisia | 10 | Vòng 1 | thắng 3–1 México, thua 0–1 Ba Lan, hòa 0–0 Tây Đức | Abdelmajid Chetali |
1982 | Tây Ban Nha | 24 | 109 | 29 | 4[12] | Algérie | 8 | Vòng 1 | thắng 2–1 Tây Đức, thua 0–2 Áo, thắng 3–2 Chile | Mahieddine Khalef Rachid Mekhloufi |
Cameroon | 8 | Vòng 1 | hòa 0–0 Perú, hòa 0–0 Ba Lan, hòa 1–1 Ý | Jean Vincent | ||||||
1986 | México | 24 | 121 | 29 | 3[13] | Algérie | 6 | Vòng 1 | hòa 1–1 Bắc Ireland, thua 0–1 Brasil, thua 0–3 Tây Ban Nha | Rabah Saâdane |
Maroc | 8 | Vòng 2 | hòa 0–0 Ba Lan, hòa 0–0 Anh, thắng 3–1 Bồ Đào Nha Vòng 16 đội: thua 0–1 Tây Đức |
José Faria | ||||||
1990 | Ý | 24 | 116 | 26 | 5[14] | Cameroon | 8 | Tứ kết | thắng 1–0 Argentina, thắng 2–1 România, thua 0–4 Liên Xô Vòng 16 đội: thắng 2–1 Colombia TK: thua 2–3 (h.p.) Anh |
Valeri Nepomniachi |
Ai Cập | 8 | Vòng 1 | hòa 1–1 Hà Lan, hòa 0–0 Cộng hòa Ireland, thua 0–1 Anh | Mahmoud El-Gohary | ||||||
1994 | Hoa Kỳ | 24 | 147 | 40 | 12[15] | Cameroon | 8 | Vòng 1 | hòa 2–2 Thụy Điển, thua 0–3 Brasil, thua 1–6 Nga | Henri Michel |
Maroc | 10 | Vòng 1 | thua 0–1 Bỉ, thua 1–2 Ả Rập Xê Út, thua 1–2 Hà Lan | Abdellah Blinda | ||||||
Nigeria | 8 | Vòng 2 | thắng 3–0 Bulgaria, thua 1–2 Argentina, thắng 2–0 Hy Lạp Vòng 16 đội: thua 1–2 (h.p.) Ý |
Clemens Westerhof | ||||||
1998 | Pháp | 32 | 174 | 38 | 3[16] | Cameroon | 6 | Vòng 1 | hòa 1–1 Áo, thua 0–3 Ý, hòa 1–1 Chile | Claude Le Roy |
Maroc | 6 | Vòng 1 | hòa 2–2 Na Uy, thua 0–3 Brasil, thắng 3–0 Scotland | Henri Michel | ||||||
Nigeria | 6 | Vòng 2 | thắng 3–2 Tây Ban Nha, thắng 1–0 Bulgaria, thua 1–3 Paraguay Vòng 16 đội: thua 1–4 Đan Mạch |
Bora Milutinovic | ||||||
Nam Phi | 8 | Vòng 1 | thua 0–3 Pháp, hòa 1–1 Đan Mạch, hòa 2–2 Ả Rập Xê Út | Philippe Troussier | ||||||
Tunisia | 8 | Vòng 1 | thua 0–2 Anh, thua 0–1 Colombia, hòa 1–1 România | Henryk Kasperczak | ||||||
2002 | Hàn Quốc và Nhật Bản |
32 | 199 | 51 | 2[17] | Cameroon | 10 | Vòng 1 | hòa 1–1 Cộng hòa Ireland, thắng 1–0 Ả Rập Xê Út, thua 0–2 Đức | Winfried Schäfer |
Nigeria | 10 | Vòng 1 | thua 0–1 Argentina, thua 1–2 Thụy Điển, hòa 0–0 Anh | Festus Onigbinde | ||||||
Nam Phi | 8 | Vòng 1 | hòa 2–2 Paraguay, thắng 1–0 Slovenia, thua 2–3 Tây Ban Nha | Jomo Sono | ||||||
Sénégal | 10 | Tứ kết | thắng 1–0 Pháp, hòa 1–1 Đan Mạch, hòa 3–3 Uruguay Vòng 16 đội: thắng 2–1 (h.p.) Thụy Điển TK: thua 0–1 (h.p.) Thổ Nhĩ Kỳ |
Bruno Metsu | ||||||
Tunisia | 10 | Vòng 1 | thua 0–2 Nga, hòa 1–1 Bỉ, thua 0–2 Nhật Bản | Ammar Souayah | ||||||
2006 | Đức | 32 | 197 | 51 | 1[18] | Angola | 12 | Vòng 1 | thua 0–1 Bồ Đào Nha, hòa 0–0 México, hòa 1–1 Iran | Luís Oliveira Gonçalves |
Bờ Biển Ngà | 10 | Vòng 1 | thua 1–2 Argentina, thua 1–2 Hà Lan, thắng 3–2 Serbia và Montenegro | Henri Michel | ||||||
Ghana | 12 | Vòng 2 | thua 0–2 Ý, thắng 2–0 Cộng hòa Séc, thắng 2–1 Hoa Kỳ Vòng 16 đội: thua 0–3 Brasil |
Ratomir Dujković | ||||||
Togo | 12 | Vòng 1 | thua 1–2 Hàn Quốc, thua 0–2 Thụy Sĩ, thua 0–2 Pháp | Otto Pfister | ||||||
Tunisia | 10 | Vòng 1 | hòa 2–2 Ả Rập Xê Út, thua 1–3 Tây Ban Nha, thua 0–1 Ukraina | Roger Lemerre | ||||||
2010 | Nam Phi | 32 | 204 | 53 | 4[19] | Algérie | 13 | Vòng 1 | thua 0–1 Slovenia, hòa 0–0 Anh, thua 0–1 Hoa Kỳ | Rabah Saâdane |
Cameroon | 12 | Vòng 1 | thua 0–1 Nhật Bản, thua 1–2 Đan Mạch, thua 1–2 Hà Lan | Paul Le Guen | ||||||
Bờ Biển Ngà | 12 | Vòng 1 | hòa 0–0 Bồ Đào Nha, thua 1–3 Brasil, thắng 3–0 CHDCND Triều Tiên | Sven-Göran Eriksson | ||||||
Ghana | 12 | Tứ kết | thắng 1–0 Serbia, hòa 1–1 Úc, thua 0–1 Đức Vòng 16 đội: thắng 2–1 (h.p.) Hoa Kỳ TK: hòa 1–1 (2–4 ph.đ) Uruguay |
Milovan Rajevac | ||||||
Nigeria | 12 | Vòng 1 | thua 0–1 Argentina, thua 1–2 Hy Lạp, hòa 2–2 Hàn Quốc | Lars Lagerbäck | ||||||
Nam Phi | chủ nhà | Vòng 1 | hòa 1–1 México, thua 0–3 Uruguay, thắng 2–1 Pháp | Carlos Alberto Parreira | ||||||
2014 | Brasil | 32 | 203 | 53 | 1[20] | |||||
Algérie | 8 | Vòng 2 | thua 1–2 Bỉ, thắng 4–2 Hàn Quốc, hòa 1–1 Nga Vòng 16 đội: thua 1–2 (h.p.) Đức |
Vahid Halilhodžić | ||||||
Cameroon | 8 | Vòng 1 | thua 0–1 México, thua 0–4 Croatia, thua 1–4 Brasil | Volker Finke | ||||||
Bờ Biển Ngà | 8 | Vòng 1 | thắng 2–1 Nhật Bản, thua 1–2 Colombia, thua 1–2 Hy Lạp | Sabri Lamouchi | ||||||
Ghana | 8 | Vòng 1 | thua 1–2 Hoa Kỳ, hòa 2–2 Đức, thua 1–2 Bồ Đào Nha | James Kwesi Appiah | ||||||
Nigeria | 8 | Vòng 2 | hòa 0–0 Iran, thắng 1–0 Bosna và Hercegovina, thua 2–3 Argentina Vòng 16 đội: thua 0–2 Pháp |
Stephen Keshi | ||||||
2018 | Nga | 32 | 210 | 54 | 1[21] | |||||
Ai Cập | 8 | Vòng 1 | thua 0–1 Uruguay, thua 1–3 Nga, thua 1–2 Ả Rập Xê Út | Héctor Cúper | ||||||
Maroc | 8 | Vòng 1 | thua 0–1 Iran, thua 0–1 Bồ Đào Nha, hòa 2–2 Tây Ban Nha | Hervé Renard | ||||||
Nigeria | 8 | Vòng 1 | thua 0–2 Croatia, thắng 2–0 Iceland, thua 1–2 Argentina | Gernot Rohr | ||||||
Sénégal | 8 | Vòng 1 | thắng 2–1 Ba Lan, hòa 2–2 Nhật Bản, thua 0–1 Colombia | Aliou Cissé | ||||||
Tunisia | 8 | Vòng 1 | thua 1–2 Anh, thua 2–5 Bỉ, thắng 2–1 Panama | Nabil Maâloul | ||||||
2022 | Qatar | 32 | 206 | 54 | 0 | Ghana | 8 | Vòng 1 | thua 2–3 Bồ Đào Nha, thắng 3–2 Hàn Quốc, thua 0–2 Uruguay | Otto Addo |
Tunisia | 8 | Vòng 1 | hòa 0–0 Đan Mạch, thua 0–1 Úc, thắng 1–0 Pháp | Jalel Kadri | ||||||
Cameroon | 8 | Vòng 1 | thua 0–1 Thụy Sĩ, hòa 3–3 Serbia, thắng 1–0 Brasil | Rigobert Song | ||||||
Sénégal | 8 | Vòng 16 đội | thua 0–2 Hà Lan, thắng 3–1 Qatar, thắng 2–1 Ecuador Vòng 16 đội: thua 0–3 Anh |
Aliou Cissé | ||||||
Maroc | 8 | Hạng 4 | hòa 0–0 Croatia, thắng 2–0 Bỉ, thắng 2–1 Canada Vòng 16 đội: hòa 0–0 (3–0 ph.đ) Tây Ban Nha TK: thắng 1–0 Bồ Đào Nha BK: thua 0–2 Pháp Tranh hạng ba: thua 1–2 Croatia |
Walid Regragui |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Năm 1982, vòng thứ hai gồm 12 đội trong đó có 4 đội vào bán kết.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e The Democratic Republic of the Congo competed as Zaire in 1974.
- ^ “FIFA World Cup Statistical Overview (page 4)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2006.
- ^ Seeding of national teams (PDF)[liên kết hỏng]. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.
- ^ Algeria gained independence in 1962, but they joined with other African nations to boycott the 1966 FIFA World Cup. Thus the 1970 FIFA World Cup qualification was their first participation.
- ^ During qualification for the 1938 FIFA World Cup, Egypt withdrew before playing any matches.
- ^ During qualification for the 1958 FIFA World Cup, Ethiopia's application was rejected by FIFA, while Egypt and Sudan withdrew after early wins, the latter in protest at having to play Israel.
- ^ During qualification for the 1962 FIFA World Cup, Sudan and the United Arab Republic (Egypt) tried to rearrange matches to avoid the monsoon season; FIFA refused to approve this, and they withdrew in protest without playing any matches.
- ^ FIFA rejected the application of French Congo to the 1966 FIFA World Cup, and South Africa were later disqualified after being suspended due to apartheid. The remaining 15 African countries in the competition later withdrew without playing any matches to protest FIFA's failure to allocate a World Cup spot to an African team.
- ^ FIFA rejected the applications of Guinea and Zaire for the 1970 FIFA World Cup.
- ^ During qualification for the 1974 FIFA World Cup, Gabon and Madagascar withdrew without playing any matches.
- ^ During qualification for the 1978 FIFA World Cup, Central African Republic, Sudan, Tanzania and Zaire withdrew without playing any matches.
- ^ During qualification for the 1982 FIFA World Cup, Central African Republic were excluded by FIFA for not paying the entry fee, Ghana and Uganda withdrew without playing any matches, and Libya withdrew in the second round as they refused to play a rearranged match against Egypt in Ý.
- ^ During qualification for the 1986 FIFA World Cup, Lesotho, Niger and Togo withdrew without playing any matches.
- ^ During qualification for the 1990 FIFA World Cup, FIFA rejected the applications of Mauritius and Mozambique due to outstanding financial debts. Lesotho, Rwanda, and Togo withdrew without playing, while Libya withdrew during the second round after playing three matches.
- ^ During qualification for the 1994 FIFA World Cup, Libya was disqualified owing to UN sanctions. Burkina Faso, Malawi, São Tomé and Príncipe and Sierra Leone withdrew before the draw was made. Gambia, Mali, Mauritania, Sudan, Uganda withdrew after the draw but before playing any matches. War-torn Liberia withdrew having played two matches, while Tanzania withdrew after playing four matches.
- ^ During qualification for the 1998 FIFA World Cup, Mali and Niger withdrew without playing a match. War-torn Burundi withdrew after having won two matches and having qualified for the second round.
- ^ During qualification for the 2002 FIFA World Cup, Burundi withdrew before the draw was made and thus played no matches. Guinea was disqualified by FIFA after they had played five matches because the Guinea Football Association was suspended due to political interference.
- ^ During qualification for the 2006 FIFA World Cup, Central African Republic withdrew without playing a match.
- ^ During qualification for the 2010 FIFA World Cup, Central African Republic, São Tomé and Príncipe, and Eritrea withdrew without playing a match. Ethiopia were excluded from the competition after playing four matches when FIFA suspended the Ethiopian Football Federation.
- ^ Mauritania are not participating in the 2014 FIFA World Cup.
- ^ Zimbabwe were expelled from the competition on 12 March 2015 due to their failure to pay former coach José Claudinei a severance fee.