Giải vô địch bóng đá thế giới 2002
2002 FIFA World Cup - Korea Republic/Japan 2002 FIFA 월드컵 한국/일본(tiếng Hàn) 2002 FIFA Woldeu Keop Hanguk/Ilbon 2002 FIFAワールドカップ 韓国/日本(tiếng Nhật) 2002 FIFA Waarudo Kappu Kankoku/Nippon | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Hàn Quốc Nhật Bản |
Thời gian | 31 tháng 5 – 30 tháng 6 |
Số đội | 32 (từ 5 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 20 (tại 20 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Brasil (lần thứ 5) |
Á quân | Đức |
Hạng ba | Thổ Nhĩ Kỳ |
Hạng tư | Hàn Quốc |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 64 |
Số bàn thắng | 161 (2,52 bàn/trận) |
Số khán giả | 2.705.198 (42.269 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Ronaldo (8 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Oliver Kahn |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | Landon Donovan |
Thủ môn xuất sắc nhất | Oliver Kahn |
Đội đoạt giải phong cách | Bỉ |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2002 (hay Cúp bóng đá thế giới 2002, tiếng Anh: 2002 FIFA World Cup, tiếng Hàn Quốc: 2002 FIFA 월드컵 한국/일본, tiếng Nhật: 2002 FIFAワールドカップ 韓国/日本) là lần tổ chức thứ 17 của Giải vô địch bóng đá thế giới, diễn ra tại Hàn Quốc và Nhật Bản từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 30 tháng 6 năm 2002. Đây là kỳ World Cup đầu tiên trong lịch sử được tổ chức tại châu Á, và cũng là lần đầu tiên được đồng cai bởi hai quốc gia.
Giải đấu lần này cũng đánh dấu kỷ lục 5 lần vô địch của đội tuyển Brasil sau khi đánh bại Đức với tỷ số 2–0 trong trận chung kết. Đội tuyển Hàn Quốc đã làm nên lịch sử khi trở thành đội bóng đầu tiên đến từ châu Á lọt vào đến bán kết. Pháp trở thành đội đương kim vô địch thứ ba bị loại ngay từ vòng bảng (sau Ý năm 1950 và Brasil năm 1966).
Bài hát chính thức của giải đấu là "Boom" của Anastacia cùng với nhạc hiệu chính thức là "Anthem" của Vangelis.
Linh vật chính thức của giải đấu là Ato, Kaz và Nik (the Spheriks), những sinh vật được tạo nên bởi máy tính với dáng vẻ hiện đại, lần lượt với các màu cam, tím và xanh. Những thành viên tuyển chọn của đội "Atmoball" (một môn thể thao giống bóng đá được hư cấu nên), Ato là huấn luyện viên còn Kaz và Nik là cầu thủ. Ba cái tên này được lựa chọn từ một danh sách bình chọn của những người dùng qua mạng Internet và đặt trên lối ra vào của McDonald's tại các nước chủ nhà.
Đây cũng là mùa giải cuối cùng áp dụng luật bàn thắng vàng.
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]199 đội tuyển đã tham dự vòng loại để chọn ra 29 đội còn lại, cùng với hai nước chủ nhà là Hàn Quốc và Nhật Bản và đội đương kim vô địch thế giới Pháp, bước vào vòng chung kết.
Các đội giành quyền vào vòng chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Danh sách trọng tài
[sửa | sửa mã nguồn]Các sân vận động
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Chia bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Nhóm A | Nhóm B | Nhóm C | Nhóm D |
---|---|---|---|
Argentina |
Bỉ |
Slovenia |
Cameroon |
Vòng chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC+9)
Màu sắc được sử dụng trong bảng | |
---|---|
Hai đội đứng đầu bảng giành quyền vào vòng 16 đội |
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đan Mạch | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 |
Sénégal | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 | +1 | 5 |
Uruguay | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | –1 | 2 |
Pháp | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | –3 | 1 |
31 tháng 5 năm 2002 | |||
Pháp | 0–1 | Sénégal | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul |
1 tháng 6 năm 2002 | |||
Uruguay | 1–2 | Đan Mạch | Sân vận động Munsu Cup, Ulsan |
6 tháng 6 năm 2002 | |||
Đan Mạch | 1–1 | Sénégal | Sân vận động World Cup Daegu, Daegu |
Pháp | 0–0 | Uruguay | Sân vận động chính Asiad, Busan |
11 tháng 6 năm 2002 | |||
Đan Mạch | 2–0 | Pháp | Sân vận động Incheon Munhak, Incheon |
Sénégal | 3–3 | Uruguay | Sân vận động World Cup Suwon, Suwon |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 4 | +5 | 9 |
Paraguay | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 6 | 0 | 4 |
Nam Phi | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 |
Slovenia | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | –5 | 0 |
2 tháng 6 năm 2002 | |||
Paraguay | 2–2 | Nam Phi | Sân vận động chính Asiad, Busan |
Tây Ban Nha | 3–1 | Slovenia | Sân vận động World Cup Gwangju, Gwangju |
7 tháng 6 năm 2002 | |||
Tây Ban Nha | 3–1 | Paraguay | Sân vận động World Cup Jeonju, Jeonju |
8 tháng 6 năm 2002 | |||
Nam Phi | 1–0 | Slovenia | Sân vận động World Cup Daegu, Daegu |
12 tháng 6 năm 2002 | |||
Nam Phi | 2–3 | Tây Ban Nha | Sân vận động World Cup Daejeon, Daejeon |
Slovenia | 1–3 | Paraguay | Sân vận động World Cup Jeju, Jeju |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Brasil | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 3 | +8 | 9 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 |
Costa Rica | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | –1 | 4 |
Trung Quốc | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 9 | –9 |
0 |
3 tháng 6 năm 2002 | |||
Brasil | 2–1 | Thổ Nhĩ Kỳ | Sân vận động Munsu Cup, Ulsan |
4 tháng 6 năm 2002 | |||
Trung Quốc | 0–2 | Costa Rica | Sân vận động World Cup Gwangju, Gwangju |
8 tháng 6 năm 2002 | |||
Brasil | 4–0 | Trung Quốc | Sân vận động World Cup Jeju, Jeju |
9 tháng 6 năm 2002 | |||
Costa Rica | 1–1 | Thổ Nhĩ Kỳ | Sân vận động Incheon Munhak, Incheon |
13 tháng 6 năm 2002 | |||
Costa Rica | 2–5 | Brasil | Sân vận động World Cup Suwon, Suwon |
Thổ Nhĩ Kỳ | 3–0 | Trung Quốc | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 |
Hoa Kỳ | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | –1 | 4 |
Bồ Đào Nha | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 4 | +2 | 3 |
Ba Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | –4 | 3 |
4 tháng 6 năm 2002 | |||
Hàn Quốc | 2–0 | Ba Lan | Sân vận động chính Asiad, Busan |
5 tháng 6 năm 2002 | |||
Hoa Kỳ | 3–2 | Bồ Đào Nha | Sân vận động World Cup Suwon, Suwon |
10 tháng 6 năm 2002 | |||
Hàn Quốc | 1–1 | Hoa Kỳ | Sân vận động World Cup Daegu, Daegu |
Bồ Đào Nha | 4–0 | Ba Lan | Sân vận động World Cup Jeonju, Jeonju |
14 tháng 6 năm 2002 | |||
Bồ Đào Nha | 0–1 | Hàn Quốc | Sân vận động Incheon Munhak, Incheon |
Ba Lan | 3–1 | Hoa Kỳ | Sân vận động World Cup Daejeon, Daejeon |
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức | 3 | 2 | 1 | 0 | 11 | 1 | +10 | 7 |
Cộng hòa Ireland | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 2 | +3 | 5 |
Cameroon | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | –1 | 4 |
Ả Rập Xê Út | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | –12 | 0 |
1 tháng 6 năm 2002 | |||
Cộng hòa Ireland | 1–1 | Cameroon | Sân vận động Niigata, Niigata |
Đức | 8–0 | Ả Rập Xê Út | Sapporo Dome, Sapporo |
5 tháng 6 năm 2002 | |||
Đức | 1–1 | Cộng hòa Ireland | Sân vận động Kashima, Ibaraki |
6 tháng 6 năm 2002 | |||
Cameroon | 1–0 | Ả Rập Xê Út | Sân vận động Saitama 2002, Saitama |
11 tháng 6 năm 2002 | |||
Cameroon | 0–2 | Đức | Sân vận động Shizuoka, Shizuoka |
Ả Rập Xê Út | 0–3 | Cộng hòa Ireland | Sân vận động quốc tế Yokohama, Yokohama |
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thụy Điển | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 5 |
Anh | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 |
Argentina | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 |
Nigeria | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | –2 | 1 |
2 tháng 6 năm 2002 | |||
Argentina | 1–0 | Nigeria | Sân vận động Kashima, Ibaraki |
Anh | 1–1 | Thụy Điển | Sân vận động Saitama 2002, Saitama |
7 tháng 6 năm 2002 | |||
Thụy Điển | 2–1 | Nigeria | Sân vận động Kobe Wing, Kobe |
Argentina | 0–1 | Anh | Sapporo Dome, Sapporo |
12 tháng 6 năm 2002 | |||
Thụy Điển | 1–1 | Argentina | Sân vận động Miyagi, Miyagi |
Nigeria | 0–0 | Anh | Sân vận động Nagai, Osaka |
Bảng G
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
México | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 |
Ý | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 |
Croatia | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | –1 | 3 |
Ecuador | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | –2 | 3 |
3 tháng 6 năm 2002 | |||
Croatia | 0–1 | México | Sân vận động Niigata, Niigata |
Ý | 2–0 | Ecuador | Sapporo Dome, Sapporo |
8 tháng 6 năm 2002 | |||
Ý | 1–2 | Croatia | Sân vận động Kashima, Ibaraki |
9 tháng 6 năm 2002 | |||
México | 2–1 | Ecuador | Sân vận động Miyagi, Miyagi |
13 tháng 6 năm 2002 | |||
México | 1–1 | Ý | Sân vận động Ōita, Ōita |
Ecuador | 1–0 | Croatia | Sân vận động quốc tế Yokohama, Yokohama |
Bảng H
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 |
Bỉ | 3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 5 | +1 | 5 |
Nga | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 3 |
Tunisia | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | –4 | 1 |
4 tháng 6 năm 2002 | |||
Nhật Bản | 2–2 | Bỉ | Sân vận động Saitama 2002, Saitama |
5 tháng 6 năm 2002 | |||
Nga | 2–0 | Tunisia | Sân vận động Kobe Wing, Kobe |
9 tháng 6 năm 2002 | |||
Nhật Bản | 1–0 | Nga | Sân vận động quốc tế Yokohama, Yokohama |
10 tháng 6 năm 2002 | |||
Tunisia | 1–1 | Bỉ | Sân vận động Ōita, Ōita |
14 tháng 6 năm 2002 | |||
Tunisia | 0–2 | Nhật Bản | Sân vận động Nagai, Osaka |
Bỉ | 3–2 | Nga | Sân vận động Shizuoka, Shizuoka |
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ, luật bàn thắng vàng và loạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết.
Tóm tắt
[sửa | sửa mã nguồn]Round of 16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
15 tháng 6 – Jeju | ||||||||||||||
Đức | 1 | |||||||||||||
21 tháng 6 – Ulsan | ||||||||||||||
Paraguay | 0 | |||||||||||||
Đức | 1 | |||||||||||||
17 tháng 6 – Jeonju | ||||||||||||||
Hoa Kỳ | 0 | |||||||||||||
México | 0 | |||||||||||||
25 tháng 6 – Seoul | ||||||||||||||
Hoa Kỳ | 2 | |||||||||||||
Đức | 1 | |||||||||||||
16 tháng 6 – Suwon | ||||||||||||||
Hàn Quốc | 0 | |||||||||||||
Tây Ban Nha (pen.) | 1 (3) | |||||||||||||
22 tháng 6 – Gwangju | ||||||||||||||
Cộng hòa Ireland | 1 (2) | |||||||||||||
Tây Ban Nha | 0 (3) | |||||||||||||
18 tháng 6 – Daejeon | ||||||||||||||
Hàn Quốc (pen.) | 0 (5) | |||||||||||||
Hàn Quốc (h.p.) | 2 | |||||||||||||
30 tháng 6 – Yokohama | ||||||||||||||
Ý | 1 | |||||||||||||
Đức | 0 | |||||||||||||
15 tháng 6 – Niigata | ||||||||||||||
Brasil | 2 | |||||||||||||
Đan Mạch | 0 | |||||||||||||
21 tháng 6 – Shizuoka | ||||||||||||||
Anh | 3 | |||||||||||||
Anh | 1 | |||||||||||||
17 tháng 6 – Kobe | ||||||||||||||
Brasil | 2 | |||||||||||||
Brasil | 2 | |||||||||||||
26 tháng 6 – Saitama | ||||||||||||||
Bỉ | 0 | |||||||||||||
Brasil | 1 | |||||||||||||
16 tháng 6 – Ōita | ||||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | 0 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
Thụy Điển | 1 | |||||||||||||
22 tháng 6 – Osaka | 29 tháng 6 – Daegu | |||||||||||||
Sénégal (h.p.) | 2 | |||||||||||||
Sénégal | 0 | Hàn Quốc | 2 | |||||||||||
18 tháng 6 – Miyagi | ||||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ (h.p.) | 1 | Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | |||||||||||
Nhật Bản | 0 | |||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | 1 | |||||||||||||
Vòng 16 đội
[sửa | sửa mã nguồn]Tây Ban Nha | 1–1 (s.h.p.) | Cộng hòa Ireland |
---|---|---|
Morientes 8' | Chi tiết | Keane 90' (ph.đ.) |
Loạt sút luân lưu | ||
Hierro Baraja Juanfran Valerón Mendieta |
3–2 | Keane Holland Connolly Kilbane Finnan |
Hàn Quốc | 2–1 (s.h.p.) | Ý |
---|---|---|
Seol Ki-Hyeon 88' Ahn Jung-Hwan 117' |
Chi tiết | Vieri 18' |
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Tây Ban Nha | 0–0 (s.h.p.) | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Hierro Baraja Xavi Joaquín |
3–5 | Hwang Sun-Hong Park Ji-Sung Seol Ki-Hyeon Ahn Jung-Hwan Hong Myung-Bo |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Hàn Quốc | 2–3 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Lee Eul-Yong 9' Song Chong-Gug 90+3' |
Chi tiết | Hakan Ş. 1' İlhan 13', 32' |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Danh hiệu khác
[sửa | sửa mã nguồn]Chiếc giày vàng[21] | Quả bóng vàng[21] | Giải Yashin[21] | Cầu thủ trẻ xuất sắc[21] | Đội tuyển chơi đẹp[21] |
---|---|---|---|---|
Ronaldo | Oliver Kahn1 | Oliver Kahn | Landon Donovan | Bỉ |
1Oliver Kahn là thủ thành duy nhất được nhận danh hiệu quả bóng vàng trong lịch sử các giải vô địch bóng đá thế giới.[22]
Đội hình tiêu biểu
[sửa | sửa mã nguồn]Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
Sol Campbell
|
Michael Ballack
|
||
Nguồn: USA Today, 29 tháng 6 năm 2002 |
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]- 8 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Gabriel Batistuta
- Hernán Crespo
- Wesley Sonck
- Peter Van Der Heyden
- Johan Walem
- Edmílson
- Júnior
- Roberto Carlos
- Samuel Eto'o
- Patrick Mboma
- Winston Parks
- Paulo Wanchope
- Mauricio Wright
- Ivica Olić
- Milan Rapaić
- Dennis Rommedahl
- Agustín Delgado
- Edison Méndez
- David Beckham
- Sol Campbell
- Rio Ferdinand
- Emile Heskey
- Oliver Bierhoff
- Marco Bode
- Carsten Jancker
- Thomas Linke
- Oliver Neuville
- Bernd Schneider
- Gary Breen
- Damien Duff
- Matt Holland
- Alessandro Del Piero
- Morishima Hiroaki
- Nakata Hidetoshi
- Suzuki Takayuki
- Cuauhtémoc Blanco
- Gerardo Torrado
- Julius Aghahowa
- Francisco Arce
- Jorge Campos
- Roque Santa Cruz
- Paweł Kryszałowicz
- Emmanuel Olisadebe
- Marcin Żewłakow
- Beto
- Rui Costa
- Vladimir Beschastnykh
- Valery Karpin
- Dmitri Sychev
- Egor Titov
- Salif Diao
- Khalilou Fadiga
- Milenko Ačimovič
- Sebastjan Cimirotič
- Quinton Fortune
- Benni McCarthy
- Teboho Mokoena
- Siyabonga Nomvethe
- Lucas Radebe
- Hwang Sun-Hong
- Lee Eul-Yong
- Park Ji-Sung
- Seol Ki-Hyeon
- Song Chong-Gug
- Yoo Sang-Chul
- Gaizka Mendieta
- Juan Carlos Valerón
- Niclas Alexandersson
- Anders Svensson
- Raouf Bouzaiene
- Emre Belözoğlu
- Bülent Korkmaz
- Hakan Şükür
- Clint Mathis
- John O'Brien
- Diego Forlán
- Richard Morales
- Álvaro Recoba
- Darío Rodríguez
- Phản lưới nhà
- Jorge Costa (trận gặp Hoa Kỳ)
- Carles Puyol (trận gặp Paraguay)
- Jeff Agoos (trận gặp Bồ Đào Nha)
Bảng xếp hạng giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]XH | Đội | Bg | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ. |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | C | 7 | 7 | 0 | 0 | 18 | 4 | +14 | 21 |
2 | Đức | E | 7 | 5 | 1 | 1 | 14 | 3 | +11 | 16 |
3 | Thổ Nhĩ Kỳ | C | 7 | 4 | 1 | 2 | 10 | 6 | +4 | 13 |
4 | Hàn Quốc | D | 7 | 3 | 2 | 2 | 8 | 6 | +2 | 11 |
Bị loại ở tứ kết | ||||||||||
5 | Tây Ban Nha | B | 5 | 3 | 2 | 0 | 10 | 5 | +5 | 11 |
6 | Anh | F | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 3 | +3 | 8 |
7 | Sénégal | A | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 6 | +1 | 8 |
8 | Hoa Kỳ | D | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 7 | 0 | 7 |
Bị loại ở vòng 16 đội | ||||||||||
9 | Nhật Bản | H | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 7 |
10 | Đan Mạch | A | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 7 |
11 | México | G | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 7 |
12 | Cộng hòa Ireland | E | 4 | 1 | 3 | 0 | 6 | 3 | +3 | 6 |
13 | Thụy Điển | F | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 | 0 | 5 |
14 | Bỉ | H | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 7 | −1 | 5 |
15 | Ý | G | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 5 | 0 | 4 |
16 | Paraguay | B | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 7 | −1 | 4 |
Bị loại ở vòng bảng | ||||||||||
17 | Nam Phi | B | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 |
18 | Argentina | F | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 |
19 | Costa Rica | C | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | −1 | 4 |
20 | Cameroon | E | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 |
21 | Bồ Đào Nha | D | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 4 | +2 | 3 |
22 | Nga | H | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 3 |
23 | Croatia | G | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | −1 | 3 |
24 | Ecuador | G | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 3 |
25 | Ba Lan | D | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 |
26 | Uruguay | A | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 |
27 | Nigeria | F | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 |
28 | Pháp | A | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | −3 | 1 |
29 | Tunisia | H | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | −4 | 1 |
30 | Slovenia | B | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | −5 | 0 |
31 | Trung Quốc | C | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 9 | −9 | 0 |
32 | Ả Rập Xê Út | E | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | −12 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Seoul World Cup Stadium”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Busan Asiad Main Stadium”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Incehon Munhak Stadium”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Ulsan Munsu Football Stadium”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Daegu World Cup Stadium”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Suwon World Cup Stadium”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Gwangju World Cup Stadium”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Jeonju World Cup Stadium”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Jeju World Cup Stadium”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Daejeon World Cup Stadium”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “International Stadium Yokohama”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Saitama Stadium 2002”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Shizuoka Stadium Ecopa”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Nagai Stadium”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Miyagi Stadium”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Oita Stadium Big Eye”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Niigata Stadium Big Swan”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Ibaraki Kashima Stadium”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Kobe Wing Stadium”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Sapporo Dome”. FIFA (Fédération Internationale de Football Association). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ a b c d e “Awards”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Kahn wins Golden Ball award”. BBC Sport (British Broadcasting Corporation). ngày 2 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chính thức FIFA World Cup 2002 (lưu trữ)
- 2002 FIFA World Cup Korea/Japan ™ Lưu trữ 2015-11-14 tại Wayback Machine, FIFA.com
- FIFA Technical Report (Phần 1) Lưu trữ 2018-12-11 tại Wayback Machine và (Phần 2) Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
- RSSSF
- RSSSF (Vòng loại)
- Bài viết có văn bản tiếng Hàn Quốc
- Trang sử dụng bản mẫu Lang-xx
- Bài viết có bản mẫu Hatnote trỏ đến một trang không tồn tại
- Giải vô địch bóng đá thế giới theo năm
- Giải vô địch bóng đá thế giới 2002
- Giải đấu bóng đá quốc tế tổ chức bởi Nhật Bản
- Giải đấu bóng đá quốc tế tổ chức bởi Hàn Quốc
- Bóng đá Hàn Quốc năm 2002
- Bóng đá Nhật Bản năm 2002
- Quan hệ Hàn Quốc-Nhật Bản