Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Các địa điểm | Sân vận động tưởng niệm Rizal, Manila Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan Sân vận động Thành phố Imus, Imus | ||||||
Các ngày | 25 tháng 11 – 10 tháng 12 | ||||||
Quốc gia | 11 | ||||||
Danh sách huy chương | |||||||
| |||||||
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 bao gồm bóng đá nam và bóng đá nữ. Nội dung bóng đá nam diễn ra từ ngày 25 tháng 11 đến ngày 10 tháng 12 năm 2019, và nội dung bóng đá nữ diễn ra từ ngày 26 tháng 11 đến ngày 8 tháng 12 năm 2019. Tất cả các trận đấu được tổ chức tại ba địa điểm ở Philippines; sân vận động tưởng niệm Rizal ở Manila cho giải đấu nam và sân vận động bóng đá Biñan ở Biñan, Laguna cho giải đấu nữ. Độ tuổi tham dự là U-22 cộng thêm tối đa 2 cầu thủ quá tuổi đối với nam, và không giới hạn độ tuổi đối với nữ.
Việt Nam thống trị hoàn toàn môn bóng đá tại đại hội lần này với hai tấm huy chương vàng, đánh bại lần lượt Indonesia (nam) và Thái Lan (nữ) trong hai trận chung kết.
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là lịch thi đấu cho môn bóng đá.
G | Vòng bảng | ½ | Bán kết | B | Play-off tranh hạng ba | F | Chung kết |
Nội dung | T2 25 |
T3 26 |
T4 27 |
T5 28 |
T6 29 |
T7 30 |
CN 1 |
T2 2 |
T3 3 |
T4 4 |
T5 5 |
T6 6 |
T7 7 |
CN 8 |
T2 9 |
T3 10 | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam | G | G | G | G | G | G | G | G | G | G | ½ | B | F | |||||
Nữ | G | G | G | ½ | B | F |
Các địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Môn bóng đá nam được tổ chức tại sân vận động tưởng niệm Rizal ở Manila, với việc cải tạo và lắp đạt ghế ngồi và mái che riêng ở khu vực dành cho khán giả bên ngoài khán đài chính của sân vận động để chuẩn bị cho đại hội.[1] Sân vận động bóng đá Biñan ở Biñan, Laguna sẽ tổ chức các trận đấu bóng đá nam và bóng đá nữ.[2]
Ngoài hai địa điểm trên, sân vận động Đại học Makati cũng như các sân tại Đại học Philippines, Đại học Viễn đông Diliman và Carmona là địa điểm luyện tập cho các đội tuyển tham gia.[1]
Tất cả các sân thi đấu đều là sân cỏ nhân tạo,[3] điều này dẫn đến nhiều chấn thương cho cac cầu thủ trong quá trình thi đấu.[4][5]
Manila | Biñan | Imus | |
---|---|---|---|
Sân vận động tưởng niệm Rizal | Sân vận động bóng đá Biñan | Sân vận động Thành phố Imus | |
Sức chứa: 12.873 | Sức chứa: 3.000 | Sức chứa: 4.800 | |
Các quốc gia tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng 336 vận động viên từ 11 quốc gia đã tham dự môn bóng đá (số lượng vận động viên được hiển thị trong ngoặc đơn).
Quốc gia | Nam | Nữ |
---|---|---|
Brunei | (20) | |
Campuchia | (20) | |
Indonesia | (20) | (20) |
Lào | (20) | |
Malaysia | (20) | (20) |
Myanmar | (20) | (20) |
Philippines | (20) | (20) |
Singapore | (19) | |
Thái Lan | (20) | (20) |
Đông Timor | (18) | |
Việt Nam | (20) | (20) |
Total: 11 quốc gia | 11 | 6 |
Giải đấu nam
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu nam
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Myanmar | 4 | 3 | 1 | 0 | 8 | 4 | +4 | 10 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Campuchia | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 4 | +6 | 7 | |
3 | Philippines (H) | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 4 | +5 | 7 | |
4 | Malaysia | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 5 | +1 | 4 | |
5 | Đông Timor | 4 | 0 | 0 | 4 | 2 | 18 | −16 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2); Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng; 5) Điểm kỷ luật; 6) Bốc thăm.
(H) Chủ nhà
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 5 | 4 | 1 | 0 | 17 | 4 | +13 | 13 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Indonesia | 5 | 4 | 0 | 1 | 17 | 2 | +15 | 12 | |
3 | Thái Lan | 5 | 3 | 1 | 1 | 14 | 4 | +10 | 10 | |
4 | Singapore | 5 | 1 | 1 | 3 | 7 | 6 | +1 | 4 | |
5 | Lào | 5 | 1 | 1 | 3 | 4 | 12 | −8 | 4 | |
6 | Brunei | 5 | 0 | 0 | 5 | 0 | 31 | −31 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2); Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng; 5) Điểm kỷ luật; 6) Bốc thăm.
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Trận tranh huy chương vàng | |||||
7 tháng 12 – Manila | ||||||
Myanmar | 2 | |||||
10 tháng 12 – Manila | ||||||
Indonesia (s.h.p.) | 4 | |||||
Indonesia | 0 | |||||
7 tháng 12 – Manila | ||||||
Việt Nam | 3 | |||||
Việt Nam | 4 | |||||
Campuchia | 0 | |||||
Trận tranh huy chương đồng | ||||||
10 tháng 12 – Manila | ||||||
Myanmar (p) | 2 (5) | |||||
Campuchia | 2 (4) |
Huy chương vàng
[sửa | sửa mã nguồn]Bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 |
---|
Việt Nam Lần thứ 1 |
Giải đấu nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Myanmar | 2 | 1 | 1 | 0 | 5 | 0 | +5 | 4[a] | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Philippines (H) | 2 | 1 | 1 | 0 | 5 | 0 | +5 | 4[a] | |
3 | Malaysia | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 10 | −10 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng; 5) Điểm kỷ luật; 6) Bốc thăm.
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 2 | 1 | 1 | 0 | 7 | 1 | +6 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Thái Lan | 2 | 1 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 4 | |
3 | Indonesia | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 11 | −10 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng; 5) Điểm kỷ luật; 6) Bốc thăm.
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Trận tranh huy chương vàng | |||||
5 tháng 12 – Manila | ||||||
Myanmar | 0 | |||||
8 tháng 12 – Manila | ||||||
Thái Lan | 1 | |||||
Thái Lan | 0 | |||||
5 tháng 12 – Biñan | ||||||
Việt Nam (s.h.p.) | 1 | |||||
Việt Nam | 2 | |||||
Philippines | 0 | |||||
Trận tranh huy chương đồng | ||||||
8 tháng 12 – Manila | ||||||
Myanmar | 2 | |||||
Philippines | 1 |
Huy chương vàng
[sửa | sửa mã nguồn]Bóng đá nữ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 |
---|
Việt Nam Lần thứ 6 |
Tóm tắt huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam (VIE) | 2 | 0 | 0 | 2 |
2 | Indonesia (INA) | 0 | 1 | 0 | 1 |
Thái Lan (THA) | 0 | 1 | 0 | 1 | |
4 | Myanmar (MYA) | 0 | 0 | 2 | 2 |
Tổng số (4 đơn vị) | 2 | 2 | 2 | 6 |
Danh sách huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “2019 SEA Games: Rizal Memorial Stadium renovations in full swing”. Rappler. ngày 3 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019.
- ^ Saldajeno, Ivan Stewart (ngày 4 tháng 10 năm 2019). “Biñan Football Stadium preparations for SEAG in full swing”. Philippine News Agency. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
- ^ “SEA Games 2019: ASEAN teams to play on artificial turfs as venues for football revealed”. FoxSportAsia. ngày 11 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
- ^ “First victim on the artificial grass: Vietnam U22 defender got injured, expected to skip 2 matches”. LiveSportAsia. ngày 11 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Cambodia footballers suffer injuries after playing on poor artificial turf during SEA Games 2019 – Report”. Cambodia Daily. ngày 11 tháng 12 năm 2019.