Bước tới nội dung

Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1995

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng đá
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1995
Các địa điểmSân vận động kỷ niệm 700 năm, Chiang Mai
Sân vận động huyện San Pa Tong, Chiang Mai
Sân vận động tỉnh Lamphun, Lamphun
Các ngày3 – 16 tháng 12 năm 1995
Quốc gia10
Danh sách huy chương
Huy chương gold 
Huy chương silver 
Huy chương bronze 
← 1993
1997 →

Môn bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1995 bao gồm bóng đá nam và bóng đá nữ. Nội dung bóng đá nam diễn ra từ ngày 4 tháng 12 đến ngày 16 tháng 12 năm 1995 và nội dung bóng đá nữ diễn ra từ ngày 3 tháng 12 đến ngày 13 tháng 12 năm 1995. Các trận đấu được tổ chức tại Chiang MaiLamphun, Thái Lan.[1] Đây là lần đầu tiên có đầy đủ 10 đội tuyển của 10 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á tham dự.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu cho môn bóng đá.[1]

G Vòng bảng ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Chung kết
Nội dung CN
3
T2
4
T3
5
T4
6
T5
7
T6
8
T7
9
CN
10
T2
11
T3
12
T4
13
T5
14
T6
15
T7
16
Nam G G G G G ½ B F
Nữ G G G G G B F

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng ba địa điểm đã được sử dụng cho giải đấu. Sân vận động chính thuộc Khu liên hợp thể thao Chiang Mai là nơi diễn ra hầu hết các trận đấu của nam và một số trận đấu của nữ, bao gồm các trận đấu tranh huy chương vàng. Sân vận động tỉnh Lamphun ở Lamphun chỉ được sử dụng cho các trận bóng đá nam ở vòng bảng, trong khi sân vận động huyện San Pa Tong ở Chiang Mai chỉ được sử dụng cho phần lớn các trận đấu của nội dung nữ.[2]

Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1995 (Thái Lan)
Chiang Mai
Sân vận động kỷ niệm 700 năm Sân vận động huyện San Pa Tong
Sức chứa: 25.000 Sức chứa: N/A
Lamphun
Sân vận động tỉnh Lamphun
Sức chứa: 3.000

Các quốc gia tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Nam Nữ
 Brunei Yes No
 Campuchia Yes No
 Indonesia Yes No
 Lào Yes No
 Malaysia Yes Yes
 Myanmar Yes Yes
 Philippines Yes Yes
 Singapore Yes Yes
 Thái Lan Yes Yes
 Việt Nam Yes No
Tổng cộng: 10 quốc gia 10 5

Giải đấu nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Mười đội tuyển được chia thành hai bảng năm đội thi đấu vòng tròn một lượt. Mỗi bảng chọn hai đội đứng đầu vào bán kết.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan (H) 4 3 1 0 14 2 +12 10 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Việt Nam 4 3 0 1 8 3 +5 9
3  Indonesia 4 2 0 2 14 3 +11 6
4  Malaysia 4 1 1 2 9 5 +4 4
5  Campuchia 4 0 0 4 0 32 −32 0
Nguồn: 18th SEA GAMES 1995
(H) Chủ nhà
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Myanmar 4 3 0 1 9 5 +4 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Singapore 4 2 2 0 10 4 +6 8
3  Lào 4 2 1 1 4 1 +3 7
4  Philippines 4 1 0 3 2 9 −7 3
5  Brunei 4 0 1 3 2 8 −6 1

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Bán kếtTrận tranh huy chương vàng
 
      
 
14 tháng 12 – Chiang Mai
 
 
 Thái Lan1
 
16 tháng 12 – Chiang Mai
 
 Singapore0
 
 Thái Lan4
 
14 tháng 12 – Chiang Mai
 
 Việt Nam0
 
 Myanmar1
 
 
 Việt Nam (s.h.p.)2
 
Trận tranh huy chương đồng
 
 
16 tháng 12 – Chiang Mai
 
 
 Singapore1
 
 
 Myanmar0

Huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1995 

Thái Lan

Lần thứ 7

Giải đấu nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan (H) 4 3 1 0 15 3 +12 10 Trận tranh huy chương vàng
2  Malaysia 4 2 1 1 7 4 +3 7
3  Myanmar 4 1 2 1 8 9 −1 5 Trận tranh huy chương đồng
4  Philippines 4 1 2 1 3 9 −6 5
5  Singapore 4 0 0 4 1 9 −8 0
Nguồn: 18th SEA GAMES 1995
(H) Chủ nhà

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tranh huy chương đồng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Myanmar  Hủy  Philippines

Myanmar giành huy chương đồng chung cuộc. Chưa rõ lý do trận đấu không được tổ chức.[3]

Tranh huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Thái Lan  1–0  Malaysia

Huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Bóng đá nữ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1995 

Thái Lan

Lần thứ 2

Tóm tắt huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
  Đoàn chủ nhà ( Thái Lan (THA))
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Thái Lan (THA)2002
2 Malaysia (MAS)0101
 Việt Nam (VIE)0101
4 Myanmar (MYA)0011
 Singapore (SGP)0011
Tổng số (5 đơn vị)2226

Danh sách huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam
chi tiết
 Thái Lan (THA)
Pattanapong Sripramote
Jakarat Tonhongsa
Sirisak Kadalee
Natee Thongsookkaew
Sumet Akarapong
Natipong Sritong-In
Tawan Sripan
Phanuwat Yinphan
Surachai Jaturapattarapong
Kiatisuk Senamuang
Vithoon Kijmongkolsak
Surachai Jirasirichote
Rungphet Charoenvong
Chukiat Noosarung
Nipon Malanont
Kowit Poytong
Kritsada Piandit
Wacharapong Somcit
Sanor Longsawang
Cherdchai Suwannang
 Việt Nam (VIE)
Trần Quan Huy
Nguyễn Văn Cường
Lê Huỳnh Đức
Nguyễn Chí Bảo
Lê Đức Anh Tuấn
Võ Hoàng Bửu
Nguyễn Hồng Sơn
Trịnh Tấn Thành
Nguyễn Liêm Thanh
Trần Minh Chiến
Huỳnh Quốc Cường
Nguyễn Hữu Đang
Trần Thanh Nhạc
Nguyễn Mạnh Cường
Lư Đình Tuấn
Nguyễn Hữu Thắng
Đỗ Văn Khải
Nguyễn Hoàng Anh Dũng
Trần Công Minh
 Singapore (SGP)
Fandi Ahmad
V. Selvaraj
Zulkarnaen Zaenal
Rafi Ali
Borhan Abu Samah
Malek Awab
Nazri Nasir
Lee Man Hon
Samawira Basri
Zakaria Awang
Mahar David
Nữ
chi tiết
 Thái Lan (THA)  Malaysia (MAS)  Myanmar (MYA)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Football”. 18th SEA GAMES 1995. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 1997. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2025.
  2. ^ “Programme of Events”. 18th SEA GAMES 1995. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 1997. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2025.
  3. ^ “Women's Football Result”. 18th SEA GAMES 1995. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 1997. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2025.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]