Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1989
Giao diện
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Malaysia |
Thời gian | 21 - 31 tháng 8 |
Số đội | 7 |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 13 |
Số bàn thắng | 39 (3 bàn/trận) |
Giải bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1989 diễn ra từ ngày 21 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989 tại Kuala Lumpur, Malaysia.
Địa điểm thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảy đội tuyển được chia thành hai bảng đấu vòng tròn 1 lượt chọn 2 đội xếp đầu vào bán kết.
Đội bóng đi tiếp vào vòng trong |
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
2 | 1 | 1 | 0 | 5 | 1 | +4 | 3 |
![]() |
2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 3 |
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 7 | −7 | 0 |
Thái Lan ![]() | 3-0 | ![]() |
---|---|---|
Piyapong Pue-On ![]() Prasert Changmool ![]() |
Singapore ![]() | 4-0 | ![]() |
---|---|---|
Hasnim Haron ![]() V. Sundramoorthy ![]() Hazali Nasiron ![]() Fandi Ahmad ![]() |
Trọng tài: N. Subramaniam (Malaysia)
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 6 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 11 | 3 | +8 | 4 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 8 | −5 | 2 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 | −9 | 0 |
Indonesia ![]() | 6-0 | ![]() |
---|---|---|
Mustaqim ![]() I Made Pasek Wijaya ![]() Jaya Hartono ![]() |
Malaysia ![]() | 3-0 | ![]() |
---|---|---|
A. Anbalagan ![]() Muhamad Radhi Mat Din ![]() |
Malaysia ![]() | 2-1 | ![]() |
---|---|---|
Muhamad Radhi Mat Din ![]() P. Ravichandran ![]() |
chưa xác định ![]() |
Indonesia ![]() | 5-1 | ![]() |
---|---|---|
I Made Pasek Wijaya ![]() Hanafing ![]() Ricky Yacob ![]() Mustaqim ![]() |
Rodolfo Alicante ![]() |
Brunei ![]() | 2-0 | ![]() |
---|---|---|
Malaysia ![]() | 2-0 | ![]() |
---|---|---|
Lim Teong Kim ![]() |
Trọng tài: P. Boocherd (Thái Lan)
Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết | Chung kết | |||||
28 tháng 8 | ||||||
![]() | 1 | |||||
31 tháng 8 | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 3 | |||||
28 tháng 8 | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 0 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
30 tháng 8 | ||||||
![]() | 1 (8) | |||||
![]() | 1 (9) |
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Singapore ![]() | 1-0 | ![]() |
---|---|---|
Fandi Ahmad ![]() |
Trọng tài: Wan Rashid Wan Jaffar (Malaysia)
Malaysia ![]() | 1-0 | ![]() |
---|---|---|
Zainal Abidin Hassan ![]() |
Trọng tài: K. Kunalan (Singapore)
Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]
Indonesia ![]() | 1-1 | ![]() |
---|---|---|
I Made Pasek Wijaya ![]() |
Verapong Penglee ![]() |
|
Loạt sút luân lưu | ||
9-8 [note 1] |
Trọng tài: Meij Haji Kamaruddin (Malaysia)
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Malaysia ![]() | 3-1 | ![]() |
---|---|---|
Borhan Abu Samah ![]() Lim Teong Kim ![]() Dollah Salleh ![]() |
Fandi Ahmad ![]() |
Huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch Bóng đá nam SEA Games 1989 ![]() Malaysia Lần thứ tư |
Danh sách huy chương[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ RSSSF xác định Indonesia thắng Thái Lan 9-8 trên chấm 11m. Còn Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á thì lại cho rằng Indonesia thắng Thái Lan 8-7 trên chấm 11m.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ J. Rajendran (ngày 18 tháng 8 năm 1989). “Singapore hit the peak”. The Straits Times. tr. 29.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Kết quả giải bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1989 Lưu trữ 2010-11-15 tại Wayback Machine trên trang chủ của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á
- Kết quả giải bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1989 trên trang chủ của RSSSF.