ABN AMRO World Tennis Tournament 2019
Giao diện
(Đổi hướng từ 2019 ABN AMRO World Tennis Tournament)
ABN AMRO World Tennis Tournament 2019 | |
---|---|
Ngày | 11 – 17 tháng 2 |
Lần thứ | 46 |
Thể loại | ATP World Tour 500 |
Bốc thăm | 32S / 16D |
Mặt sân | Cứng / trong nhà |
Địa điểm | Rotterdam, Hà Lan |
Sân vận động | Ahoy Rotterdam |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
![]() | |
Đôi | |
![]() ![]() | |
Đơn xe lăn | |
![]() | |
Đôi xe lăn | |
![]() ![]() |
ABN AMRO World Tennis Tournament 2019 (hoặc Giải quần vợt Rotterdam Mở rộng) là một giải quần vợt nam thi đấu trên sân cứng trong nhà. Giải sẽ diễn ra tại nhà thi đấu Ahoy Rotterdam ở thành phố Rotterdam, Hà Lan, từ ngày 11–17 tháng 2 năm 2019. Đây sẽ là lần thứ 46 giải đấu được tổ chức, và là một phần của ATP World Tour 500 của ATP Tour 2019.[1] Giải đấu cũng bao gồm nội dung đơn và đôi xe lăn nam. Sự kiện quần vợt xe lăn sẽ thuộc thể loại ITF-1, với tổng số tiền thưởng là $32,000.[2]
Nội dung đơn[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
Kei Nishikori | 7 | 1 |
![]() |
Karen Khachanov | 11 | 2 |
![]() |
Stefanos Tsitsipas | 12 | 3 |
![]() |
Milos Raonic | 14 | 4 |
![]() |
Daniil Medvedev | 16 | 5 |
![]() |
|||
![]() |
|||
![]() |
David Goffin | 21 | 8 |
![]() |
Nikoloz Basilashvili | 22 | 9 |
![]() |
Denis Shapovalov | 25 | 10 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 4 tháng 2 năm 2019.[3]
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Miễn đặc biệt:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
- Trước giải đấu
Roberto Bautista Agut → thay thế bởi
Marius Copil
Marin Čilić → thay thế bởi
Mikhail Kukushkin
Grigor Dimitrov → thay thế bởi
Martin Kližan
Kyle Edmund → thay thế bởi
Jérémy Chardy
Richard Gasquet → thay thế bởi
Matthew Ebden
Nick Kyrgios → thay thế bởi
Robin Haase
Lucas Pouille → thay thế bởi
Ernests Gulbis
Alexander Zverev → thay thế bởi
Damir Džumhur
Nội dung đôi[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Oliver Marach | ![]() |
Mate Pavić | 15 | 1 |
![]() |
Łukasz Kubot | ![]() |
Marcelo Melo | 21 | 2 |
![]() |
Raven Klaasen | ![]() |
Michael Venus | 26 | 3 |
![]() |
Marcel Granollers | ![]() |
Nikola Mektić | 43 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 4 tháng 2 năm 2019.
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
- Trước giải đấu
Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn[sửa | sửa mã nguồn]
Gaël Monfils đánh bại
Stan Wawrinka, 6–3, 1–6, 6–2
Đôi[sửa | sửa mã nguồn]
Jérémy Chardy /
Henri Kontinen đánh bại
Jean-Julien Rojer /
Horia Tecău, 7–6(7–5), 7–6(7–4)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “ABN AMRO World Tennis Tournament Overview”. atptour.com.
- ^ “ABN AMRO World Wheelchair Tennis Tournament”. ITF. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Strongest player field ever”. ngày 2 tháng 1 năm 2019.