Giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á 2009
Giao diện
Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Thái Lan |
Thời gian | 4–15 tháng 11 năm 2009 |
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á 2009 diễn ra tại Thái Lan từ ngày 4 tới ngày 15 tháng 11 năm 2009. Ba đội đứng đầu là Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Hàn Quốc và Nhật Bản giành quyền dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2010.
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á 2009 diễn ra tại Băng Cốc vào ngày 27 tháng 2 năm 2009.[1]
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Đ | St | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
7 | 3 | 2 | 1 | 0 | 18 | 2 | +16 |
![]() |
7 | 3 | 2 | 1 | 0 | 14 | 2 | +12 |
![]() |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 15 | −11 |
![]() |
0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 19 | −17 |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Đ | St | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
9 | 3 | 3 | 0 | 0 | 14 | 1 | +13 |
![]() |
6 | 3 | 2 | 0 | 1 | 20 | 4 | +16 |
![]() |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 7 | +1 |
![]() |
0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 30 | −30 |
Úc ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Andrews ![]() |
Chi tiết |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 0–7 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Stott ![]() Makrillos ![]() Brown ![]() Hatzirodos ![]() Foord ![]() |
Trung Quốc ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Úc ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Play-off tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á 2009 |
---|
![]() Hàn Quốc Lần thứ 1 |