Giải vô địch bóng đá nữ U-20 Nam Mỹ
Giao diện
Thành lập | 2004 |
---|---|
Khu vực | Nam Mỹ (CONMEBOL) |
Số đội | 10 |
Đội vô địch hiện tại | Brasil (lần thứ 7) |
Đội bóng thành công nhất | Brasil (7 lần) |
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 Nam Mỹ 2015 |
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 Nam Mỹ (tiếng Tây Ban Nha: Campeonato Sudamericano Femenino Sub-20) là giải bóng đá nữ do Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ (CONMEBOL) tổ chức từ năm 2004 để xác định các suất dự Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới. Đội tuyển có thành tích tốt nhất tại giải là đương kim vô địch Brasil với 7 lần lên ngôi trong cả bảy vòng chung kết đã diễn ra.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chủ nhà | Chung kết | Tranh hạng ba | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỉ số | Á quân | Hạng ba | Tỉ số | Hạng tư | ||||
2004[1] Chi tiết |
Brasil | Brasil |
Thi đấu vòng tròn | Paraguay |
Ecuador |
Thi đấu vòng tròn | Bolivia | ||
2006[2] Chi tiết |
Chile | Brasil |
Thi đấu vòng tròn | Argentina |
Paraguay |
Thi đấu vòng tròn | Perú | ||
2008[3] Chi tiết |
Brasil | Brasil |
Thi đấu vòng tròn | Argentina |
Paraguay |
Thi đấu vòng tròn | Chile | ||
2010[4] Chi tiết |
Colombia | Brasil |
2 – 0 | Colombia |
Paraguay |
6 – 0 | Chile | ||
2012[5] Chi tiết |
Brasil[6] | Brasil |
Thi đấu vòng tròn | Argentina |
Colombia |
Thi đấu vòng tròn | Paraguay | ||
2014[7] Chi tiết |
Uruguay | Brasil |
Thi đấu vòng tròn | Paraguay |
Colombia |
Thi đấu vòng tròn | Bolivia | ||
2015 Chi tiết |
Brasil | Brasil |
Thi đấu vòng tròn | Venezuela |
Colombia |
Thi đấu vòng tròn | Argentina | ||
2018 Chi tiết |
Ecuador | Brasil |
Thi đấu vòng tròn | Paraguay |
Colombia |
Thi đấu vòng tròn | Venezuela |
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Hạng tư |
---|---|---|---|---|
Brasil | 8 (2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014, 2015,2018) | |||
Argentina | 3 (2006, 2008, 2012) | 1 (2015) | ||
Paraguay | 3 (2004, 2014,2018) | 3 (2006, 2008, 2010) | 1 (2012) | |
Colombia | 1 (2010) | 4 (2012, 2014, 2015,2018) | ||
Venezuela | 1 (2015) | 1 (2018) | ||
Ecuador | 1 (2004) | |||
Bolivia | 2 (2004, 2014) | |||
Chile | 2 (2008, 2010) | |||
Perú | 1 (2006) |
Vua phá lưới
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên cầu thủ | Số bàn thắng |
---|---|---|
2004 | Palmira Loayza | 6 |
2006 | Marta | 14 |
2008 | Érika Dulce Quintana |
7 |
2010 | Alanna | 7 |
2012 | Ketlen | 9[8] |
2014 | Andressa | 6 |
2015 | Yamila Rodríguez | 6 |
2018 | Geyse da Silva | 12 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Women Under 19 World Cup 2004”. RSSSF. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2012.
- ^ “South America - Under 19 Women's Qualifying Tournament 2006”. RSSSF. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Southamerican Women U-20 Championship 2008”. RSSSF. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Southamerican Women U-20 Championship 2010”. RSSSF. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Southamerican Women U-20 Championship 2012”. RSSSF. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Sudamericana: más cupos para 8 países” (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 24 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2015.
La ciudad de Curitiba, estado de Paraná, en Brasil, será sede del mencionado torneo
- ^ “Southamerican Women U-20 Championship 2014”. RSSSF. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Goal scorers on official site”. sulamericanafemininacuritiba2012.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2012.