Giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á 2011
Giao diện
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Trung Quốc |
Thời gian | 3 tháng 11 – 13 tháng 11 |
Số đội | 6 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 15 |
Số bàn thắng | 54 (3,6 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.624 (108 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á 2011 diễn ra tại Trung Quốc từ 3 tháng 11 tới 15 tháng 11 năm 2011. Ba đội đứng đầu là Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Hàn Quốc và Nhật Bản giành quyền dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2012.
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội đá vòng tròn một lượt. Thứ hạng bảng đấu là thứ hạng chung cuộc của giải.
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
5 | 5 | 0 | 0 | 18 | 0 | +18 | 15 |
![]() |
5 | 4 | 0 | 1 | 14 | 1 | +13 | 12 |
![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 11 | 4 | +7 | 7 |
![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 7 | 0 | 7 |
![]() |
5 | 1 | 0 | 4 | 4 | 9 | -5 | 3 |
![]() |
5 | 0 | 0 | 5 | 0 | 33 | -33 | 0 |
Trung Quốc ![]() | 8 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Lã Duyệt Vân ![]() Lôi Giai Tuệ ![]() Vương Á Bình ![]() Trương Thần ![]() Quý Tân Dực ![]() |
Báo cáo |
Hàn Quốc ![]() | 4 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Kim So-Yi ![]() Lim Hee-Eun ![]() Namgung Ye-ji ![]() |
Báo cáo |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 0 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Báo cáo | Norimatsu ![]() |
Nhật Bản ![]() | 10 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Inoue ![]() Itō ![]() Shiraki ![]() Hirata ![]() Suyao ![]() Matsubara ![]() Nakamura ![]() Toriumi ![]() |
Báo cáo |
Úc ![]() | 0 – 3 | ![]() |
---|---|---|
Báo cáo | Tống Vũ Tình ![]() Tống Đoan ![]() |
Hàn Quốc ![]() | 0 – 4 | ![]() |
---|---|---|
Báo cáo | Ri Kyong-Hyang ![]() Ri Un-Sim ![]() |
Trung Quốc ![]() | 0 – 3 | ![]() |
---|---|---|
Báo cáo | Masuya ![]() Narumiya ![]() |
Thái Lan ![]() | 0 – 3 | ![]() |
---|---|---|
Báo cáo | Namgung Ye-ji ![]() Kim So-yi ![]() Yoon Ji-hyun ![]() |
Úc ![]() | 0 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Báo cáo | Ri Kyong-Hyang ![]() |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 1 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Kim Phyong-Hwa ![]() |
Báo cáo |
Thái Lan ![]() | 0 – 8 | ![]() |
---|---|---|
Báo cáo | Kim So-Hyang ![]() Ri Un-Sim ![]() |
Trung Quốc ![]() | 0 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Báo cáo |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ xuất sắc nhất | Vua phá lưới | Giải Fairplay |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |