Bước tới nội dung

Einsteini(III) chloride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Einsteini(III) chloride[1]
Tên khác
  • Einsteinium trichloride
Nhận dạng
Số CAS24645-86-1
PubChem171449
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Cl-].[Cl-].[Cl-].[Es+3]

Thuộc tính
Công thức phân tửEsCl3
Khối lượng mol359,44 g/mol
Bề ngoàitinh thể màu trắng đến cam[2]
Khối lượng riêng6,2 g/cm³
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểLục giác
Nhiệt hóa học
Dữ liệu chất nổ
Dược lý học
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhphóng xạ
Các hợp chất liên quan
Anion khácEinsteini(III) bromide
Einsteini(III) iodide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Einsteini(III) chloride là một hợp chất vô cơ, một muối của einsteini với ion chloride với công thức hóa học EsCl3. Chất này tồn tại dưới dạng tinh thể có màu từ trắng đến cam, có cấu trúc giống UCl3.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Einsteini(III) chloride được tạo ra bằng cách cho kim loại einsteini phản ứng với khí hydro chloride khô trong 20 phút ở 500 °C, trở thành tinh thể ở khoảng 425 °C.[1]

2Es + 6HCl → 2EsCl3 + 3H2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Miasoedov, B. F. Analytical chemistry of transplutonium elements, Wiley, 1974 (Original from the University of California), ISBN 0-470-62715-8, p. 99
  2. ^ Morss, L. R.; Edelstein, Norman M.; Fuger, Jean (21 tháng 10 năm 2010). The Chemistry of the Actinide and Transactinide Elements (Set Vol.1-6): Volumes 1-6 (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. ISBN 978-94-007-0211-0.