Danh sách nguyên thủ quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Giao diện
Nguyên thủ Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tiếng Trung: 中华人民共和国国家元首) trong nhiều giai đoạn có nhiều tên gọi và chức vụ khác nhau. Từ năm 1949 nguyên thủ là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Trung ương, sau Hiến pháp Ngũ Tứ là Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và sau Hiến pháp Thất Ngũ là Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại. Kể từ Hiến pháp Bát Nhị chức vụ Chủ tịch nước được khôi phục lại đồng thời là nguyên thủ quốc gia.
Danh sách
[sửa | sửa mã nguồn]- Thế hệ lãnh đạo
- Thế hệ thứ nhất
- Thế hệ thứ hai
- Thế hệ thứ ba
- Thế hệ thứ tư (Hồ-Ôn)
- Thế hệ thứ năm (Tập-Lý)
Chính phủ Nhân dân Trung ương (1949–1954)
[sửa | sửa mã nguồn]- Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Trung ương
Chân dung | Tên (Tuổi) |
Nhiệm kỳ | Phó Chủ tịch | Lãnh đạo | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
– | Mao Trạch Đông 毛泽东 (1893–1976) |
1 tháng 10 1949 | 27 tháng 9 1954 | Chu Đức Lưu Thiếu Kỳ Tống Khánh Linh Lý Tế Thâm Trương Lan Cao Cương |
Mao Trạch Đông |
Hiến pháp Ngũ Tứ (1954–1975)
[sửa | sửa mã nguồn]Chân dung | Tên (Sinh-mất) |
Nhiệm kỳ | Nhân Đại | Phó Chủ tịch | Lãnh đạo | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Mao Trạch Đông 毛泽东 (1893–1976) |
27 tháng 9 1954 | 27 tháng 4 1959 | I | Chu Đức | Mao Trạch Đông | ||
2 | Lưu Thiếu Kỳ 刘少奇 (1898–1969) |
27 tháng 4 1959 | 3 tháng 1 1965 | II | Tống Khánh Linh Đổng Tất Vũ | |||
2 tháng 1 1965[1] | 31 tháng 10 1968[2] | IIII | ||||||
– | Đổng Tất Vũ 董必武 (1886–1975) |
24 tháng 2 1972 | 17 tháng 1 1975 | III | Khuyết |
Hiến pháp Ngũ Thất và Hiến pháp Thất Bát (1975–1982)
[sửa | sửa mã nguồn]Chân dung | Tên (Sinh-mất) |
Nhiệm kỳ | Nhân Đại | Phó Ủy viên trưởng thứ nhất | Lãnh đạo | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
– | Chu Đức 朱德 (1886–1976) |
17 tháng 1 1975 | 6 tháng 7 1976 | IV | Đổng Tất Vũ (mất 2 tháng 4 năm 1975) | Mao Trạch Đông | ||
– | Tống Khánh Linh 宋庆龄 (1893–1981) |
6 tháng 7 1976 | 5 tháng 3 1978 | IV | Hoa Quốc Phong | |||
Sau khi Chu Đức qua đời, Tống Khánh Linh trở thành quyền Ủy ban Thường vụ Nhân Đại cho đến hết khóa IV.[cần dẫn nguồn] Bà là thành viên của Ủy ban cách mạng Quốc dân đảng Trung Quốc. | ||||||||
– | Diệp Kiếm Anh 叶剑英 (1897–1986) |
5 tháng 3 1978 | 18 tháng 6 1983 | V | Tống Khánh Linh | Đặng Tiểu Bình |
- Nữ Chủ tịch danh dự nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chân dung | Tên (Sinh–mất) |
Nhiệm kỳ | Nhân Đại | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|
– | Tống Khánh Linh 宋庆龄 (1893–1981) |
16 tháng 5 1981 | 28 tháng 5 1981 | V | Một thời gian trước khi qua đời, bà được bầu làm Chủ tịch danh dự. |
Hiến pháp Bát Nhị (1983–nay)
[sửa | sửa mã nguồn]- Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chân dung | Tên (Sinh-mất) |
Nhiệm kỳ | Nhân Đại | Phó Chủ tịch | Lãnh đạo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | Lý Tiên Niệm 李先念 (1909–1992) |
18 tháng 6 năm 1983 | 8 tháng 4 năm 1988 | VI - (62.5%) | Ô Lan Phu | Đặng Tiểu Bình | |
4 | Dương Thượng Côn 杨尚昆 (1907–1998) |
8 tháng 4 năm 1988 | 27 tháng 3 năm 1993 | VII - (66.8%) | Vương Chấn | ||
5 | Giang Trạch Dân 江泽民 (1926-2022) |
27 tháng 3 năm 1993 | 15 tháng 3 năm 1998 | VIII - (68.4%) | Vinh Nghị Nhân | Giang Trạch Dân | |
15 tháng 3 năm 1998 | 15 tháng 3 năm 2003 | IX - (71.5%) | Hồ Cẩm Đào | ||||
6 | Hồ Cẩm Đào 胡锦涛 (1942-) |
15 tháng 3 năm 2003 | 15 tháng 3 năm 2008 | X - (72.9%) | Tăng Khánh Hồng | Hồ Cẩm Đào | |
15 tháng 3 năm 2008 | 14 tháng 3 năm 2013 | XI - (70.27%) | Tập Cận Bình | ||||
7 | Tập Cận Bình 习近平 (1953-) |
14 tháng 3 năm 2013 | 17 tháng 3 năm 2018 | XII - (72.21%) | Lý Nguyên Triều | Tập Cận Bình | |
17 tháng 3 năm 2018 | 10 tháng 3 năm 2023 | XIII - (71.10%) | Vương Kỳ Sơn | ||||
10 tháng 3 năm 2023 | đương nhiệm | XIV - | Hàn Chính |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “National People's Congress Notice 1”. People's Daily. ngày 3 tháng 1 năm 1965. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Communique of the expanded 12th plenary session of the Eighth Central Committee of the Communist Party of China”. People's Daily Online. ngày 3 tháng 1 năm 1965. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.