Bước tới nội dung

Sân bay quốc tế Frankfurt

50°02′0″B 008°34′14″Đ / 50,03333°B 8,57056°Đ / 50.03333; 8.57056
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Cảng hàng không Frankfurt)
Sân bay Frankfurt
Flughafen Frankfurt am Main
Mã IATA
FRA
Mã ICAO
EDDF
Thông tin chung
Kiểu sân bayDân dụng
Cơ quan chủ quảnFraport
Thành phốFrankfurt, Đức
Phục vụ bay cho
Phục vụ bay thẳng cho
Độ cao364 ft / 111 m
Tọa độ50°02′0″B 008°34′14″Đ / 50,03333°B 8,57056°Đ / 50.03333; 8.57056
Trang mạngfrankfurt-airport.com
Bản đồ
FRA trên bản đồ Đức
FRA
FRA
Vị trí ở Đức
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
07R/25L 4.000 13.123 Asphalt
07C/25C 4.000 13.123 Asphalt
18/36A 4.000 13.123 Bê tông
07L/25RB 2.800 9.240 Bê tông
Thống kê (2020)
Số lượt khách18.768.601 Giảm 73,4%
Hàng hóa (t)1.952.628
Số lượt chuyến bay212.334
Ảnh hưởng kinh tế22,3 tỷ USD[1]
Nguồn: Fraport,[2] AIP at EUROCONTROL[3]

A:^ used for take-offs in one direction only[4]

B: ^ chỉ sử dụng cho hạ cánh

Sân bay quốc tế Frankfurt (tiếng Anh: Frankfurt International Airport) (IATA: FRA, ICAO: EDDF), được gọi theo tiếng ĐứcRhein-Main-Flughafen, Flughafen Frankfurt am Main hay Frankfurt Airport là sân bay tại Frankfurt của Đức. Đây là một trong những sân bay lớn nhất thế giới và châu Âu. Năm 2007, sân bay này xếp thứ 8 trên thế giới với lượng khách phục vụ 54.161.856 khách, 61 triệu lượt khách năm 2015. Đây là trụ sở hoạt động chính của Lufthansa.

Cấu trúc và chức năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân bay Frankfurt có hai nhà ga (terminal) hành khách được nối bằng các hành lang people mover cũng như xe bus. Terminal 1 mở cửa 14/3/1972 được trang trí mày bạc ở bên trong và được chia ra ba concourses. Lufthansa và các thành viên của Star Alliance hiện đang sử dụng Terminal 1.

Hãng hàng không và tuyến bay

[sửa | sửa mã nguồn]

107 hãng hàng không bay đến 275 điểm đến ở 111 quốc gia từ sân bay Frankfurt, với khoảng 1.365 chuyến bay mỗi ngày. Lufthansa và các đối tácr Star Alliance chiếm 77% lượng khách tại sân bay Frankfurt.[5] 65% tất cả các chuyến bay quốc tế ở Đức tại sân bay Frankfurt, theo sau là sân bay Munich chiếm 17%.[5]

Các quốc gia có chuyến bay thẳng với sân bay Frankfurt thời điểm tháng 12 năm 2014
Hãng hàng khôngCác điểm đếnNhà ga
Adria Airways Ljubljana, Pristina, Tirana 1A
Aegean Airlines Athens, Thessaloniki
Mùa đông: Corfu, Heraklion, Rhodes
1B
Aer Lingus Dublin 2E
Aeroflot Moscow-Sheremetyevo 2D
Aeroflot
vận hành bởi Rossiya
Saint Petersburg 2E
Air Algérie Algiers
Mùa đông: Oran
2E
Air Armenia Yerevan[6] 2E
Air Astana Astana 2E
airBaltic Riga
Mùa đông: Heringsdorf (bắt đầu từ ngày 9 Tháng 5 năm 2015)[7][8]
2E
Air Canada Calgary, -Trudeau, Toronto-Pearson
Mùa đông: Ottawa
1B
Air China Bắc Kinh-Thủ đô, Thành Đô, Thượng Hải-Phố Đông 1B
Air Europa Madrid 2E
Air France Paris-Charles de Gaulle 2D
Air India Delhi 1B
Air Malta Malta 1C
Air Moldova Chişinău 2D
Air Namibia Windhoek 2E
Air Serbia Belgrade 1C
Air VIA Mùa đông thuê chuyến: Burgas, Varna 2D
Alitalia Rome-Fiumicino 2D
Alitalia
vận hành bởi Alitalia CityLiner
Milan-Linate 2D
All Nippon Airways Tokyo-Haneda 1B
American Airlines Dallas/Fort Worth, Miami (tiếp tục lại từ ngày 15 Tháng 5 năm 2015)[9] 2E
Asiana Airlines Seoul-Incheon 1B
Austrian Airlines Vienna (bắt đầu từ ngày 1 tháng 4 năm 2015) 1A
Austrian Airlines
vận hành bởi Tyrolean Airways
Vienna (kết thúc từ ngày 31 Tháng 3 năm 2015) 1A
Azerbaijan Airlines Baku 2E
Bamboo Airways Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh 2D
Belavia Minsk-National 2D
BMI Regional Bristol, Jönköping,[10] Karlstad 1A
British Airways London-Heathrow 2E
British Airways
vận hành bởi BA CityFlyer
London-City 2E
Bulgaria Air Sofia 1C
Bulgarian Air Thuê chuyến Mùa đông thuê chuyến: Burgas, Varna 2D
Cathay Pacific Hong Kong 2E
China Airlines Taipei-Taoyuan 2D
China Eastern Airlines Shanghai-Pudong 2D
China Southern Airlines Trường Sa, Quảng Châu 2D
Condor Agadir, Antalya, Barbados, Cancún, Cape Town, Djerba, Fuerteventura, Funchal, Gran Canaria, Havana, Holguín, Hurghada, Kilimanjaro, Lanzarote, Larnaca, Las Vegas, Mahé, Málaga, Malé, Mauritius, Mombasa, Montego Bay, Nairobi-Jomo Kenyatta, Palma de Mallorca, Panama City, Puerto Plata, Punta Cana, Recife, Sân bay quốc tế Rio de Janeiro-Galeão, Saint Lucia, Salvador da Bahia, San José de Costa Rica, San Juan, Santa Cruz de la Palma, Santo Domingo, Sharm el-Sheikh, Tenerife-South, Zanzibar
Mùa đông: Anchorage, Antigua, Baltimore, Bangkok-Suvarnabhumi, Banjul, Burgas, Calgary, Chania, Corfu, Dalaman, Dubrovnik, Enfidha, Fairbanks, Fort Lauderdale, Fortaleza, Grenada, Halifax, Heraklion, Ibiza, Jerez de la Frontera, Kalamata, Kos, La Romana, Malta, Minneapolis/St. Paul,[11] Mykonos, Phuket, Pointe-à-Pitre, Portland (OR) (bắt đầu từ ngày 19 Tháng 6 năm 2015),[12] Preveza, Providence (bắt đầu từ ngày 18 Tháng 6 năm 2015),[13][14] Rhodes, Rijeka, Santorini, Seattle/Tacoma, Split, Tivat, Tobago, Toronto, Vancouver, Varadero, Whitehorse, Windhoek [15] Yangon
1C
Croatia Airlines Dubrovnik, Split, Zagreb
Mùa đông: Pula, Zadar
1B
Czech Airlines Prague 2D
Delta Air Lines Atlanta, Detroit, New York-JFK 2D
EgyptAir Cairo 1B
El Al Tel Aviv-Ben Gurion 1C
Emirates Dubai-International 2E
Ethiopian Airlines Addis Ababa 1B
Etihad Airways Abu Dhabi 2E
Finnair Helsinki 2E
Georgian Airways Tbilisi[16] 2D
Germania[17]Marsa Alam
Mùa đông: Palma de Mallorca (bắt đầu từ ngày 4 Tháng 5 năm 2015)[18]
2D
Gulf Air Bahrain 2D
Iberia Express Madrid 2E
Icelandair Reykjavík-Keflavík 2E
Iran Air Tehran-Imam Khomeini 1C
Iraqi Airways Baghdad, Erbil, Najaf 2E
Japan Airlines sân bay quốc tế Tokyo-Narita 2D
KLM
vận hành bởi KLM Cityhopper
Amsterdam 2D
Korean Air Seoul-Incheon 2D
Kuwait Airways Geneva, Kuwait 2D
LAN Airlines Madrid, Santiago de Chile 1C
LOT Polish Airlines Warsaw-Chopin[19] 1A
Lufthansa Aberdeen, Abu Dhabi (kết thúc từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015), Abuja, Accra, Addis Ababa, Algiers, Almaty, Amman-Queen Alia, Amsterdam, Ankara, Antalya, Ashgabat, Astana, Athens, Atlanta, Bahrain, Baku, Bangalore, Bangkok-Suvarnabhumi, Barcelona, Bắc Kinh-Thủ đô, Beirut, Belgrade, Berlin-Tegel, Bilbao, Billund, Birmingham, Bodrum (bắt đầu từ ngày 16 Tháng 5 năm 2015),[20] Bogotá, Bologna, Boston, Bremen, Brussels, Bucharest, Budapest, Buenos Aires-Ezeiza, Cairo, Caracas, Casablanca, Chennai, Chicago-O'Hare, Copenhagen, Dallas/Fort Worth, Dammam, Delhi, Denver, Detroit, Doha, Dresden, Dubai-International, Dublin, Düsseldorf, Edinburgh, Erbil, Faro, Gdańsk, Geneva, Gothenburg-Landvetter, Graz, Hamburg, Hanover, Helsinki, Hong Kong, Houston-Intercontinental, Istanbul-Ataturk, Jakarta-Soekarno Hatta, Jeddah, Johannesburg-OR Tambo, Katowice, Kiev-Boryspil, Kraków, Kuala Lumpur, Kuwait, Lagos, Larnaca, Leipzig/Halle, Linz, Lisbon, London-Heathrow, Los Angeles, Luanda, Lublin, Lyon, Madrid, Malabo, Málaga, Malta, Manchester, Marrakesh,[21] Marseille, Thành phố México, Miami, Milan-Linate, Milan-Malpensa, Moscow-Domodedovo, Moscow-Vnukovo, Mumbai, Munich, Münster/Osnabrück, Muscat, Nagoya-Centrair, Nanjing, Naples, New York-JFK, Newark, Nice, Nizhniy Novgorod, Nuremberg, Orlando, Osaka-Kansai, Oslo-Gardermoen, Panama City (bắt đầu từ ngày 16 Tháng 11 năm 2015),[22] Paris-Charles de Gaulle, Philadelphia, Port Harcourt, Porto, Poznań, Prague, Qingdao, Riga, Rio de Janeiro, Riyadh, Sân bay quốc tế Rome-Fiumicino, Saint Petersburg, Samara, San Francisco, São Paulo-Guarulhos, Seattle/Tacoma, Seoul-Incheon, Shanghai-Pudong, Shenyang, Singapore, Sofia, Stavanger, Stockholm-Arlanda, Stuttgart, Tallinn, Tampa (bắt đầu từ ngày 25 Tháng 9 năm 2015),[23] Tehran-Imam Khomeini, Tel Aviv-Ben Gurion, Tokyo-Haneda, Tokyo-Narita, Sân bay quốc tế Toronto-Pearson, Toulouse, Tunis, Turin, Valencia, Vancouver, Venice-Marco Polo, Vienna, Vilnius, Warsaw-Chopin, Sân bay quốc tế Washington-Dulles, Wrocław, Zagreb, Zürich
Mùa đông: Cancún (bắt đầu từ ngày 8 Tháng 12 năm 2015),[23] Casablanca, Dubrovnik, Hévíz-Balaton,[24] Malé (bắt đầu từ ngày 9 Tháng 12 năm 2015),[23] Mauritius (bắt đầu từ ngày 10 Tháng 12 năm 2015),[23] Montréal-Trudeau, Palma de Mallorca, Reykjavík-Keflavík (bắt đầu từ ngày 2 Tháng 5 năm 2015),[25] Seville (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015),[26] Split
1A, 1B, 1C
Lufthansa
vận hành bởi Austrian Airlines
Innsbruck (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 4 năm 2015), Salzburg (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 4 năm 2015) 1A
Lufthansa
vận hành bởi PrivatAir
Dammam, Pune 1B
Lufthansa
vận hành bởi Tyrolean Airways
Innsbruck (kết thúc từ ngày 31 Tháng 3 năm 2015), Salzburg (kết thúc từ ngày 31 Tháng 3 năm 2015) 1A
Lufthansa Regional
vận hành bởi Lufthansa CityLine
Aalborg (bắt đầu từ ngày 30 Tháng 3 năm 2015),[27] Amsterdam, Basel/Mulhouse, Belgrade, Billund, Bologna, Brussels, Bucharest, Bydgoszcz (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015), Florence, Friedrichshafen, Gdańsk, Graz, Katowice, Leipzig/Halle, Linz, London-City, Minsk-National, Poznań, Rzeszów
Mùa đông: Bastia, Cagliari (bắt đầu từ ngày 2 Tháng 5 năm 2015),[20] Olbia, Palermo, Sylt, Turin, Verona, Wrocław
1A, 1B
Luxair Luxembourg 1A
Malaysia Airlines Kuala Lumpur 2D
MIAT Mongolian Airlines Mùa đông: Ulaanbaatar 2D
Middle East Airlines Beirut 1B
Montenegro Airlines Podgorica 2D
Nouvelair Thuê chuyến: Enfidha 2E
Oman Air Muscat 2E
Onur Air Istanbul-Ataturk[28] 2E
Pegasus Airlines Istanbul-Sabiha Gökçen 2E
Qatar Airways Doha 1B
Royal Air Maroc Casablanca, Nador 2D
Royal Jordanian Amman-Queen Alia 2E
S7 Airlines Novosibirsk
Mùa đông: Moscow-Domodedovo
2E
SATA International Ponta Delgada 2E
Saudia Jeddah, Riyadh
Mùa đông: Medina
2D
Scandinavian Airlines Copenhagen, Oslo-Gardermoen, Sân bay quốc tế Stockholm-Arlanda 1A
Singapore Airlines sân bay quốc tế New York-JFK, Singapore 1C
Somon Air Dushanbe 2E
South African Airways Johannesburg-OR Tambo 1B
SriLankan Airlines Colombo 2E
SunExpress Antalya, İzmir 2D
SunExpress Deutschland Ankara, Antalya, Gazipaşa, Hurghada, İzmir, Marsa Alam
Mùa đông: Thessaloniki, Varna (bắt đầu từ ngày 7 Tháng 5 năm 2015)
2D
Swiss International Air Lines Zürich 1A
Swiss International Air Lines
vận hành bởi Swiss Global Air Lines
Zürich 1A
TAM Airlines São Paulo-Guarulhos 1C
TAP Portugal Lisbon 1A
TAROM Bucharest 2D
Thai Airways Bangkok-Suvarnabhumi 1C
TUIfly Boa Vista, Fuerteventura, Gran Canaria, Hurghada, Lanzarote, Marsa Alam, Sal, Tenerife-South
Mùa đông: Antalya, Corfu, Dalaman, Faro, Funchal, Heraklion, Ibiza, Jerez de la Frontera, Kos, Minorca, Palma de Mallorca, Patras/Araxos, Rhodes, Zadar (bắt đầu từ ngày 14 Tháng 5 năm 2015)
2D
Tunisair Djerba, Enfidha, Tunis 1C
Turkish Airlines Ankara, Istanbul-Ataturk, Istanbul-Sabiha Gökçen
Mùa đông: Adana, Kayseri, Izmir
1B
Turkmenistan Airlines Ashgabat 2D
Ukraine International Airlines Kiev-Boryspil 2D
United Airlines Chicago-O’Hare, Houston-Intercontinental, Newark, San Francisco, Washington-Dulles 1B
Uzbekistan Airways Tashkent
Mùa đông: Urgench
2D
Vietnam Airlines Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh 2D
Vueling Barcelona 2E
Yemenia Sana'a 2E

Hàng hóa

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đến
AeroLogic Ashgabat,[29] Hong Kong
Air Algérie Cargo Algiers
Air China Cargo Bắc Kinh-Thủ đô, Shanghai-Pudong
Air France Cargo Paris-Charles de Gaulle
AirBridgeCargo Airlines Moscow-Domodedovo, Moscow-Sheremetyevo, Yekaterinburg
Asiana Cargo Gothenburg-Landvetter, Moscow-Domodedovo, Seoul-Incheon, Vienna
Atlas Air Hahn, Houston-Intercontinental, Miami
CAL Cargo Air Lines Liege, Tel Aviv-Ben Gurion
Cargo Garuda Indonesia Jakarta-Soekarno-Hatta
Cathay Pacific Cargo Amsterdam, Chennai, Dubai-International, Hong Kong, Manchester, Mumbai, Paris-Charles de Gaulle
China Airlines Abu Dhabi, Prague, Taipei-Taoyuan
China Cargo Airlines Shanghai-Pudong
China Southern Airlines Quảng Châu,[30] Shanghai-Pudong[30]
DHL Aviation
vận hành bởi Air Contractors
Leipzig/Halle
DHL Aviation
vận hành bởi EAT Leipzig
Leipzig/Halle, London-Heathrow
Emirates SkyCargo Campinas-Viracopos, Dakar, Dubai-Al Maktoum, Thành phố México, Tripoli[31]
Etihad Cargo Abu Dhabi[32]
EVA Air Cargo Brussels, Delhi, Taipei-Taoyuan[33]
FedEx Express Cologne/Bonn, Memphis
FedEx Feeder
vận hành bởi Air Contractors
Paris-Charles de Gaulle
Iran Air Cargo Tehran-Mehrabad
Korean Air Cargo Brussels, Moscow-Sheremetyevo, Navoi, Seoul-Incheon, Stockholm-Arlanda, Tel Aviv-Ben Gurion
LAN Cargo Amsterdam, Buenos Aires-Ezeiza, Campinas-Viracopos, Lima, Santiago de Chile
Lufthansa Cargo Aguadilla, Almaty, Amsterdam, Atlanta, Bahrain, Bangalore, Bangkok-Suvarnabhumi, Beijing-Capital, Bogotá, Boston, Buenos Aires, Campinas, Chennai, Chicago-O'Hare, Trùng Khánh, Cologne/Bonn, Curitiba, Dakar, Dallas/Fort Worth, Delhi, Detroit, Dhaka, Quảng Châu, Hong Kong, Hyderabad, Istanbul-Ataturk, Jakarta-Soekarno Hatta, Jeddah, Johannesburg, Kaunas, Krasnoyarsk, Los Angeles, Manaus, Manchester, Thành phố México, Moscow-Sheremetyevo, Mumbai, Nairobi, New York-JFK, Osaka-Kansai, Quito, Rio de Janeiro-Galeão, Riyadh, Seoul-Incheon, Thượng Hải-Pudong, Shannon, Sharjah, Thẩm Dương, Thâm Quyến, Tel Aviv-Ben Gurion, Tokyo-Narita, Toronto-Pearson, Tucumán
Lufthansa Cargo
vận hành bởi AeroLogic[34]
Atlanta, Chicago-O'Hare, Houston-Intercontinental|Houston, Los Angeles, Toronto-Pearson
MASkargo Amsterdam, Colombo, Dubai-Al Maktoum, Kuala Lumpur, Tashkent
Maximus Air Cargo Sharjah
MyCargo Airlines Istanbul-Sabiha Gökçen
National Airlines Doha, Hong Kong, Karaganda, Kuwait, Quetta
Nightexpress Coventry
Qatar Airways Cargo Doha
Saudia Cargo Dammam, Riyadh
Singapore Airlines Cargo Bangalore, Sharjah, Singapore[35]
Southern Air Anchorage
Thai Airways Bangkok-Suvarnabhumi, Delhi, Hyderabad
TNT Airways Dubai-International, Liege
Turkish Airlines Cargo Istanbul-Ataturk, Lagos
Uzbekistan Airways Baku, Tashkent

Sản lượng hành khách

[sửa | sửa mã nguồn]
Lưu lượng hành khách hàng năm
Năm Hành khách % Thay đổi
2000 49,360,620 Giữ nguyên
2001 48,559,980 Giảm -1.6%
2002 48,450,356 Giảm -0.2%
2003 48,351,664 Giảm -0.2%
2004 51,098,271 Tăng 5.6%
2005 52,219,412 Tăng 2.2%
2006 52,810,683 Tăng 1.1%
2007 54,161,856 Tăng 2.5%
2008 53,467,450 Giảm -1.3%
2009 50,932,840 Giảm -4.3%
2010 53,009,221 Tăng 4%
2011 56,436,255 Tăng 6.4%
2012 57,520,001 Tăng 2%
2013 58,036,948 Tăng 1%
2014 59,570,000 Tăng 2.6%
2015 61,032,022 Tăng 2.4%
2016 60,792,308 Giảm -0.4%
2017 64,500,386 Tăng 6.1%
2018 69,514,414 Tăng 7.8%
2019 70,560,987 Tăng 1.5%
2020 18,768,601 Giảm -73.4%

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Frankfurt airport – Economic and social impact”. Ecquants. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ “Traffic Figures”. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng 1 2013. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  3. ^ “EAD Basic”. Ead.eurocontrol.int. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ “Figures”. Fraport.de. ngày 13 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012.
  5. ^ a b “Fraport Visual Fact Book Full Year 2011” (PDF). Fraport AG. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập 24 Tháng 6 năm 2012.
  6. ^ “air.am - Flight Schedules”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ airBaltic to launch direct flights from Frankfurt and Dortmund to Usedom Island
  8. ^ “Air Baltic startet neue Direktflüge Richtung Usedom”. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  9. ^ “American Airlines Expands European Service in S15”. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  10. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ “Condor Adds Minneapolis Service in S14”. Airline Route. 19 Tháng 12 năm 2013. Truy cập 19 Tháng 12 năm 2013.
  12. ^ “Condor”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2014. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  13. ^ “Condor Adds Portland OR and Providence RI Service from June 2015”. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  14. ^ “T.F. Green to begin European service”. providencejournal.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2014. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  15. ^ http://airlineroute.net/2014/02/04/de-w14update1/
  16. ^ “TIMETABLE”. Georgian Airways. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2019. Truy cập 26 Tháng 3 năm 2014.
  17. ^ “Germania Flight Schedule / 30.12.2014 - 01.11.2015” (PDF). Germania. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  18. ^ “Germania Planned New S15 Routes as of 19NOV14”. Airline Route. Truy cập 19 Tháng 11 năm 2014.
  19. ^ “LOT Polish Airlines Ends 4 routes from late”. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  20. ^ a b L, J (ngày 14 tháng 10 năm 2014). “Lufthansa Adds New Weekend-only Service from Frankfurt in S15”. Airline Route.
  21. ^ L, J (3 Tháng 7 năm 2014). “Lufhtansa adds Frankfurt-Marrakesh”. Airline Route.
  22. ^ “Lufthansa to fly to Panama for the first time”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2015. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  23. ^ a b c d http://airlineroute.net/2014/12/16/lh-w15update2/
  24. ^ http://ch-aviation.com/portal/news/25840-intersky-to-operate-switzerlandgermany-hungary-thuê[liên kết hỏng] chuyếns
  25. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  26. ^ “With Lufthansa to Seville, Crete and Iceland next summer – Austrian Airlines launches flight service to Mauritius”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2014. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  27. ^ “Nyhed”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2014. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
  28. ^ Onur Air begin new service to Istanbul from October 2014
  29. ^ AeroLogic new route to Hong Kong
  30. ^ a b http://www.aircargoworld.com/Air-Cargo-News/2013/07/china-southern-bắt[liên kết hỏng] đầu từ ngày-guangzhou-frankfurt-freighter-service/2514640
  31. ^ “Emirates SkyCargo Schedule” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  32. ^ “Etihad Crystal Cargo Schedule” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  33. ^ EVA Air Cargo Schedule[liên kết hỏng]
  34. ^ “2013 summer schedule”. Aero Logic. Truy cập 13 Tháng 8 năm 2013.
  35. ^ “Singapore Airlines launches German cargo route | Air Cargo World News”. Aircargoworld.com. 1 Tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012.