Sân bay quốc tế Recife/Guararapes-Gilberto Freyre
Sân bay quốc tế Recife/Guararapes-Gilberto Freyre | |||
---|---|---|---|
Aeroporto Internacional do Recife/Guararapes–Gilberto Freyre | |||
![]() Bên trong nhà ga | |||
| |||
Thông tin chung | |||
Kiểu sân bay | Dân dụng/quân sự | ||
Cơ quan quản lý | Infraero | ||
Thành phố | Recife | ||
Vị trí | {{{location}}} | ||
Độ cao | 10 m / 33 ft | ||
Tọa độ | 08°07′35″N 034°55′22″T / 8,12639°N 34,92278°T | ||
Trang mạng | Infraero REC | ||
Bản đồ | |||
Đường băng | |||
Thống kê (2014) | |||
Số khách | 7.157.805 | ||
Số chuyến | 75.419 | ||
Tấn hàng | 27.039 | ||
Số liệu thống kê: Infraero[1] Nguồn: Trang mạng sân bay,[2] ANAC[3] |
Sân bay quốc tế Recife/Guararapes-Gilberto Freyre (mã sân bay IATA: REC, mã sân bay ICAO:SBRF) là một sân bay phục vụ Recife, Brasil. Năm 2014, sân bay này đã phục vụ lượt 7,1 triệu khách. Tên gọi Guararapes là một tham chiếu đến trận Guararapes, diễn ra trong các khu vực xung quanh. Kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2001, sân bay này đã được đặt tên theo Gilberto Freyre (1900-1987), một nhà xã hội học nổi tiếng, người sinh ra ở Recife. Nó được điều hành bởi Infraero. Một số cơ sở của nó được chia sẻ với Căn cứ không quân Recife.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ban đầu được gọi sân bay Ibura, sân bay này được đổi tên thành sân bay Guararapes vào năm 1948. Cơ sở này có nguồn gốc tại thời điểm thế chiến II, khi một sân bay mới đã được xây dựng để thay thế sân bay trước đó, Parque do ENCANTA Moca. Với sự kết thúc của cuộc chiến tranh, cơ sở này đã trở nên quan trọng chiến lược như một điểm dừng kỹ thuật và tiếp nhiên liệu trên các tuyến đường từ Nam Mỹ đến châu Âu.
Tuyến bay
[sửa | sửa mã nguồn]Nội địa
[sửa | sửa mã nguồn]Hãng hàng không | Điểm đến |
---|---|
![]() |
Brasília - Petrolina - Porto Alegre - Rio de Janeiro (Galeão) - Salvador - São Paulo (Guarulhos). |
![]() |
Aracaju - Belém - Belo Horizonte (Confins) - Brasília - Campinas - Curitiba - Fernando de Noronha - Fortaleza - Goiânia - Londrina - Maceió - Manaus - Natal - Porto Alegre - Ribeirão Preto - Rio de Janeiro (Galeão e Santos Dumont) - São José do Rio Preto - São Paulo (Guarulhos) - Salvador - São Luís - Teresina. |
![]() |
Belém - Belo Horizonte (Confins) - Brasília - Curitiba - Fernando de Noronha - Fortaleza - Macapa - Manaus - Petrolina - Porto Alegre - Rio de Janeiro (Galeão e Santos Dumont) - São Luís - Santarém - Salvador - São Paulo (Congonhas e Guarulhos) - Vitoria. |
![]() |
Aracaju - Belém - Brasília - Curitiba - Fortaleza - João Pessoa - Juazeiro do Norte Previsto - Goiânia - Maceió - Manaus - Porto Alegre - Rio de Janeiro (Galeão),São Luis, Santarém, Salvador e São Paulo (Congonhas e Guarulhos) - Teresina(03/04/2015). |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Hàng hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Hãng hàng không | Điểm đến |
---|---|
![]() |
Fortaleza, Manaus và São Paulo(Guarulhos) |
![]() |
São Paulo (Guarulhos) và Salvador |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Movimento operacional da rede Infraero de janeiro a dezembro de 2013” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Infraero. ngày 4 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Airport Official Website” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Infraero.
- ^ “Lista de aeródromos públicos” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ANAC. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.