Sân bay quốc tế Sharjah
Giao diện
Sân bay quốc tế Sharjah | |||
---|---|---|---|
مطار الشارقة الدولي | |||
| |||
Thông tin chung | |||
Kiểu sân bay | quân sự/dân dụng | ||
Cơ quan quản lý | Sharjah International Airport | ||
Vị trí | Sharjah | ||
Độ cao | 111 ft / 34 m | ||
Tọa độ | 25°19′43″B 055°31′2″Đ / 25,32861°B 55,51722°Đ | ||
Đường băng | |||
Sân bay quốc tế Sharjah (tiếng Ả Rập: مطار الشارقة الدولي) (IATA: SHJ, ICAO: OMSJ) là một sân bay ở Sharjah, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.
Đây là một sân bay vận tải hàng hóa quan trọng, là trung tâm hoạt động của hãng hàng không giá rẻ Air Arabia.
Số liệu thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là thống kê số lượt khách và lượt chuyến sử dụng sân bay này.[1]
Năm | Tổng lượt khách | Tổng lượt chuyến |
---|---|---|
1999 | 1.001.852 | 27.577 |
2000 | 948.207 | 25.997 |
2001 | 861.478 | 24.431 |
2002 | 1.028.624 | 24.803 |
2003 | 1.247.458 | 28.017 |
2004 | 1.661.941 | 32.334 |
2005 | 2.237.646 | 38.699 |
2006 | 3.064.396 | 44.182 |
Các hãng hàng không và các tuyến điểm
[sửa | sửa mã nguồn]- African Express Airways (Nairobi)
- Air Arabia (Ahmedabad, Aleppo, Alexandria, Almaty, Amman, Asyut, Astana, Bahrain, Bangaluru, Beirut, Chennai, Chittagong, Coimbatore, Colombo, Damascus, Dammam, Delhi, Dhaka, Doha, Istanbul-Sabiha Gökçen, Jaipur, Jeddah, Kabul, Karachi, Kathmandu, Khartoum, Kochi, Kozhikode, Kuwait, Kiev-Boryspil [Starts Summer 2008], Latakia, Luxor, Mumbai, Muscat, Nagpur, Peshawar, Riyadh, Sanaa, Sharm-el-Sheikh, Tehran-Imam Khomeini, Thiruvananthapuram, Yerevan)
- Air India
- Air India Express (Kozhikode, Kochi, Thiruvananthapuram)
- Indian Airlines (Ahmedabad, Bangaluru, Chennai, Delhi, Hyderabad, Kochi, Lucknow, Mumbai)
- Air Italy (Male, Verona)
- Airlines 400 (Adler-Sochi, Kabul)
- Airwest (Kabul, Khartoum)
- Anikay Air (Bishkek)
- Aria Tour (Bandar Abbas)
- AVE.com (Chelyabinsk, Samara)
- Belair (Basel/Mulhouse, Goa-Dabolim)
- British Gulf International Airlines (Baghdad, Kandahar)
- China Southern Airlines (Jeddah, Urumqi)
- Click Airways (Baghdad)
- Dagestan Airlines (Makhachkala)
- Djibouti Airlines (Djibouti)
- Egyptair (Cairo)
- Elbrus Avia (Nalchik)
- Imtrec Aviation (Kabul)
- Jubba Airways (Mogadishu)
- Kam Air (Kabul)
- Kish Air (Bandar Abbas, Kish Island)
- Kuban Airlines (Krasnodar)
- Luxor Air (Alexandria, Borg el Arab)
- Mak Air (Karaganda)
- MyTravel Airways (Copenhagen, Oslo, Stockholm-Arlanda, Gothenburg, Malmö, Phuket, Goa-Dabolim, Krabi only charter. Will end 2008)
- Orbit Aviation (Gwadar, Turbat)
- Pakistan International Airlines (Turbat)
- Royal Brunei Airlines (Bandar Seri Begawan, Jeddah)
- Saudi Arabian Airlines (Jeddah, Medina, Muscat)
- Sudan Airways (Khartoum)
- Sudanese State Aviation (Khartoum)
- Syrian Arab Airlines (Damascus, Delhi)
- Tajik Air (Dushanbe)
- Tenir Airlines (Baghdad)
- Tiramavia (Kabul)
- Transaero (Moscow-Domodedovo)
- Uzbekistan Airways (Tashkent)
Các hãng vận tải hàng hóa
[sửa | sửa mã nguồn]- Azza Transport
- Cathay Pacific Cargo
- Cargoitalia
- Cargolux
- Egyptair Cargo
- Kalitta Air (Amsterdam)
- Lufthansa Cargo
- Martinair Cargo Cargo Hub (Amsterdam, Hong Kong, Nam Kinh, Sydney)
- Singapore Airlines Cargo
Sự cố
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 10 tháng 2 năm 2004, một chiếc Fokker F50 của Kish Air rơi khi hạ cánh, tan nạn làm 43 trong tổng số 46 người trên máy bay thiệt mạng, trong đó có 6 phi hành đoàn và 40 hành khách.[2].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “statistics on the official site”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2008.
- ^ Khaleej Times Online: article about Kish Air crash Lưu trữ 2014-04-14 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Sân bay quốc tế Sharjah
- Sân bay quốc tế Sharjah Lưu trữ 2009-01-25 tại Wayback Machine
- Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho OMSJ