Bước tới nội dung

Điện ảnh năm 2018

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Điện ảnh 2018)

Điện ảnh năm 2018 tổng quan về các sự kiện điện ảnh, bao gồm các phim điện ảnh đạt doanh thu cao nhất, các lễ trao giải, liên hoan phim cùng danh sách các phim điện ảnh được ra mắt trong năm.

Phim có doanh thu cao nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự các phim có doanh thu cao nhất phát hành năm 2018:[1]

Phim có doanh thu cao nhất năm 2018
Rank Tên Distributor Worldwide gross
1 Avengers: Cuộc chiến vô cực Disney 2,052,415,039 USD
2 Black Panther: Chiến binh Báo Đen 1,349,926,083 USD
3 Thế giới khủng long: Vương quốc sụp đổ Universal 1,310,469,037 USD
4 Gia đình siêu nhân 2 Disney 1,243,225,667 USD
5 Aquaman: Đế vương Atlantis Warner Bros. 1,152,028,393 USD
6 Venom Sony 856,085,161 USD
7 Bohemian Rhapsody: Huyền thoại ngôi sao nhạc rock 20th Century Fox 903,655,259 USD
8 Nhiệm vụ bất khả thi: Sụp đổ Paramount 791,658,205 USD
9 Deadpool 2 20th Century Fox 785,896,632 USD
10 Sinh vật huyền bí: Tội ác của Grindelwald Warner Bros. 655,755,901 USD

Avengers: Cuộc chiến vô cực thu về hơn 2 tỉ USD toàn cầu, trở thành phim điện ảnh thứ tư đạt được cột mốc này, và cũng là phim điện ảnh có doanh thu cao thứ 4 mọi thời đại. Ngoài ra, cả bốn phim Black Panther: Chiến binh Báo Đen, Thế giới khủng long: Vương quốc sụp đổ, Gia đình siêu nhân 2Aquaman: Đế vương Atlantis đều có doanh thu cán mốc 1 tỉ USD toàn cầu, và lần lượt là các phim điện ảnh có doanh thu cao thứ 9, 12, 15 và 25 mọi thời đại, trong đó Gia đình siêu nhân 2 trở thành phim hoạt hình có doanh thu cao thứ 2 từ trước tới nay.

Kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiến binh Báo đen đã giúp Vũ trụ Điện ảnh Marvel trở thành Loạt phim đầu tiên có doanh thu 14 tỉ USD sau chưa đến 10 năm[2] và Cuộc chiến vô cực khiến Marvel thành thương hiệu đầu tiên có 6 phim (Biệt đội siêu anh hùng 2012, Người Sắt 3 2013, Đế chế Ultron 2015, Nội chiến siêu anh hùng 2016, Chiến binh Báo ĐenCuộc chiến vô cực 2018) đạt doanh thu trên 1 tỉ USD.

Phim năm 2018

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1 – 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày công chiếu Tựa đề Hãng phim Diễn viên và người thực hiện Thể loại Nguồn
T
H
Á
N
G

M

T
5 Quỷ quyệt: Chìa khóa quỷ dữ Universal Pictures / Blumhouse Productions Adam Robitel (đạo diễn); Leigh Whannell (biên kịch); Lin Shaye, Angus Sampson, Leigh Whannell, Spencer Locke, Caitlin Gerard, Kirk Acevedo, Bruce Davison Kinh dị, Rùng rợn
[3]
The Strange Ones Vertical Entertainment Lauren Wolkstein (đạo diễn); Christopher Radcliff (đồng đạo diễn/biên kịch); Alex Pettyfer, James Freedson-Jackson, Emily Althaus, Gene Jones, Owen Campbell, Tobias Campbell Chính kịch
[4]
Stratton Momentum Pictures Simon West (đạo diễn); Duncan Falconer, Warren Davis II (biên kịch); Dominic Cooper, Austin Stowell, Gemma Chan, Thomas Kretschmann, Tyler Hoechlin, Tom Felton Hành động, Rùng rợn
[5]
10 Sweet Country Samuel Goldwyn Films Warwick Thornton (đạo diễn); David Tranter, Steven McGregor (biên kịch); Bryan Brown, Sam Neill Chính kịch
[6]
12 Hành khách bí ẩn Lionsgate / StudioCanal / The Picture Company Jaume Collet-Serra (đạo diễn); Byron Willinger, Philip de Blasi (biên kịch); Liam Neeson, Vera Farmiga, Patrick Wilson (diễn viên người Mỹ);Patrick Wilson, Jonathan Banks, Elizabeth McGovern, Sam Neill Hành động, Tội phạm, Chính kịch, Bí ẩn, Rùng rợn
[7]
Proud Mary Screen Gems Babak Najafi (đạo diễn); John S. Newman, Christian Swegal (biên kịch); Taraji P. Henson, Billy Brown, Danny Glover, Neal McDonough, Xander Berkeley, Margaret Avery Hành động, Rùng rợn
[8]
Cú đảo ngoạn mục Lionsgate Premiere Brett Donowho (đạo diễn); Nicolas Aaron Mezzanatto (biên kịch); Bruce Willis, Cole Hauser, Shawn Ashmore, Melissa Bolona, Mike Epps Hành động, Rùng rợn
[9]
Freak Show IFC Films Trudie Styler (đạo diễn); Patrick J. Clifton, Beth Rigazio (biên kịch); Alex Lawther, Abigail Breslin, Bette Midler, AnnaSophia Robb, Ian Nelson, Lorraine Toussaint, Laverne Cox Chính kịch
[10]
Humor Me Shout! Factory / Shout! Studios Sam Hoffman (đạo diễn/biên kịch); Jemaine Clement, Elliott Gould, Ingrid Michaelson, Annie Potts, Priscilla Lopez, Bebe Neuwirth, Maria Dizzia Hài
[11]
Vazante Music Box Films Daniela Thomas (đạo diễn/biên kịch); Beto Amaral (biên kịch); Adriano Carvalho, Luana Nastas Lịch sử, Phiêu lưu, Chính kịch
[12]
18 Mary và đóa hoa phù thủy GKIDS Yonebayashi Hiromasa (đạo diễn/biên kịch); Sakaguchi Riko (biên kịch); Ruby Barnhill, Louis Ashbourne Serkis, Kate Winslet, Jim Broadbent, Teresa Gallagher, Ewen Bremner, Rasmus Hardiker, Morwenna Banks, Lynda Baron Hoạt hình, Kỳ ảo, Gia đình
[13]
19 12 kỵ binh quả cảm Warner Bros. Pictures / Alcon Entertainment / Black Label Media / Jerry Bruckheimer Films Nicolai Fuglsig (đạo diễn); Peter Craig, Ted Tally (biên kịch); Chris Hemsworth, Michael Shannon, Michael Peña, Navid Negahban, Trevante Rhodes, Geoff Stults, Thad Luckinbill, Rob Riggle, William Fichtner Chiến tranh, Chính kịch
[14]
Những kẻ bất bại STX Entertainment Christian Gudegast (đạo diễn/biên kịch); Paul Scheuring (biên kịch); Gerard Butler, 50 Cent, Pablo Schreiber, O'Shea Jackson Jr., Evan Jones, Dawn Olivieri, Mo McRae, Max Holloway Trộm cướp, Hành động, Rùng rợn
[15]
Forever My Girl Roadside Attractions Bethany Ashton Wolf (đạo diễn/biên kịch); Alex Roe, Jessica Rothe, John Benjamin Hickey Lãng mạn, Âm nhạc, Chính kịch
[16]
26 Giải mã mê cung: Lối thoát tử thần 20th Century Fox Wes Ball (đạo diễn); T.S. Nowlin (biên kịch); Dylan O'Brien, Kaya Scodelario, Thomas Brodie-Sangster, Ki Hong Lee, Giancarlo Esposito, Aidan Gillen, Walton Goggins, Barry Pepper, Will Poulter, Patricia Clarkson Hành động, Khoa học viễn tưởng, Rùng rợn
[17]
The Insult Cohen Media Group Ziad Doueiri (đạo diễn/biên kịch); Joelle Touma (biên kịch); Adel Karam, Camille Salameh, Kamel El Basha Chính kịch
[18]
Please Stand By Magnolia Pictures Ben Lewin (đạo diễn); Michael Golamco (biên kịch); Dakota Fanning, Toni Collette, Alice Eve Hài, Chính kịch
[19]
T
H
Á
N
G

H
A
I
2 Dinh thự Winchester Lionsgate / CBS Films The Spierig Brothers (đạo diễn/biên kịch); Helen Mirren, Jason Clarke, Sarah Snook, Angus Sampson Kinh dị
[20]
A Fantastic Woman Sony Pictures Classics Sebastián Lelio (đạo diễn/biên kịch); Gonzalo Maza (biên kịch); Daniela Vega, Francisco Reyes Chính kịch
[21]
Armed GVN Releasing Mario Van Peebles (đạo diễn/biên kịch); Mario Van Peebles, William Fichtner, Ryan Guzman, Columbus Short, Laz Alonso Hành động
[22]
4 The Cloverfield Paradox Paramount Pictures / Netflix / Bad Robot Productions Julius Onah (đạo diễn); Oren Uziel, Doug Jung (biên kịch); Daniel Brühl, Elizabeth Debicki, Aksel Hennie, Gugu Mbatha-Raw, Chris O'Dowd, John Ortiz, David Oyelowo, Zhang Ziyi Khoa học viễn tưởng, Kinh dị, Rùng rợn
[23]
9 The 15:17 to Paris Warner Bros. Pictures / Village Roadshow Pictures / RatPac Entertainment Clint Eastwood (đạo diễn); Dorothy Blyskal (biên kịch); Anthony Sadler, Alek Skarlatos, Spencer Stone, Judy Greer, Jenna Fischer, Ray Corasani Tiểu sử, Chính kịch
[24]
Năm mươi sắc thái tự do Universal Pictures James Foley (đạo diễn); Niall Leonard (biên kịch); Dakota Johnson, Jamie Dornan, Kim Basinger, Eric Johnson, Max Martini, Brant Daugherty, Fay Masterson, Luke Grimes, Rita Ora, Arielle Kebbel Chính kịch, Lãng mạn
[25]
Thỏ Peter Columbia Pictures / Sony Pictures Animation Will Gluck (đạo diễn/biên kịch); Rob Lieber (biên kịch); James Corden, Domhnall Gleeson, Rose Byrne, Margot Robbie, Daisy Ridley, Elizabeth Debicki, Sam Neill Hoạt hình, Gia đình, Hài
[26]
La Boda de Valentina Lionsgate / Pantelion Films Marco Polo Constandse (đạo diễn); Omar Chaparro, Marimar Vega, Ryan Carnes Hài, Lãng mạn
[27]
Kri Subas Entertainment Production / Super Kajal Films Surendra Poudel (đạo diễn/biên kịch); Anmol K.C., Aditi Budhathoki, Anoop Bikram Shahi Hành động, Lãng mạn
[28]
Permission Good Dead Entertainment Brian Crano (đạo diễn/biên kịch); Rebecca Hall, Dan Stevens, Morgan Spector, David Joseph Craig, Gina Gershon, Jason Sudeikis Chính kịch, Lãng mạn, Hài
[29]
Monster Family Viva Pictures Holger Tappe (đạo diễn); David Safier, Catharine Junk (biên kịch); Emily Watson, Jason Isaacs, Nick Frost, Jessica Brown Findlay, Celia Imrie, Catherine Tate Hoạt hình, Hài, Gia đình, Kinh dị
[30]
Golden Exits Vertical Entertainment Alex Ross Perry (đạo diễn/biên kịch); Emily Browning, Adam Horowitz, Mary-Louise Parker, Jason Schwartzman, Chloë Sevigny, Analeigh Tipton Chính kịch
[31]
16 Black Panther: Chiến binh Báo Đen Marvel Studios Ryan Coogler (); Joe Robert Cole (biên kịch); Chadwick Boseman, Michael B. Jordan, Lupita Nyong'o, Danai Gurira, Martin Freeman, Daniel Kaluuya, Letitia Wright, Winston Duke, Angela Bassett, Forest Whitaker, Andy Serkis Siêu anh hùng, Hành động, Phiêu lưu
[32]
Ngôi làng tiền sử Summit Entertainment / StudioCanal / Aardman Animations Nick Park (đạo diễn); Mark Burton, John O'Farrell (biên kịch); Eddie Redmayne, Tom Hiddleston, Maisie Williams, Timothy Spall Hoạt hình, Hài, Gia đình, Phiêu lưu
[33]
Loveless Sony Pictures Classics Andrey Zvyagintsev (đạo diễn); Oleg Negin, Andrey Zvyagintsev (biên kịch); Maryana Spivak, Alexei Rozin, Matvey Novikov, Marina Vasilyeva, Andris Keišs Chính kịch
[34]
The Party Roadside Attractions Sally Potter (đạo diễn/biên kịch); Timothy Spall, Kristin Scott Thomas, Patricia Clarkson, Emily Mortimer, Cillian Murphy, Bruno Ganz Hài, Chính kịch
[35]
Nostalgia Bleecker Street Mark Pellington (đạo diễn/biên kịch); Alex Ross Perry (biên kịch); Jon Hamm, Nick Offerman, Amber Tamblyn, Patton Oswalt, Catherine Keener, Ellen Burstyn, Bruce Dern, John Ortiz, James LeGros Chính kịch
[36]
Black '47 Fastnet Films / Samsa Films / UMedia / Altitude Film Lance Daly (đạo diễn); PJ Dillon, Pierce Ryan, Eugene O'Brien, & Lance Daly (biên kịch); Hugo Weaving, Jim Broadbent, Stephen Rea, Freddie Fox, Moe Dunford, James Frecheville, Sarah Greene, Barry Keoghan Chính kịch
[37]
Samson Pure Flix Bruce Macdonald (đạo diễn); Timothy Ratajczak, Jason Baumgardner (biên kịch); Taylor James, Jackson Rathbone, Billy Zane, Caitlin Leahy, Rutger Hauer, Lindsay Wagner Hành động, Chính kịch
[38]
23 Đêm chơi nhớ đời Warner Bros. Pictures / New Line Cinema / RatPac Entertainment / Davis Entertainment Jonathan Goldstein, John Francis Daley (đạo diễn); Mark Perez (biên kịch); Jason Bateman, Rachel McAdams, Kyle Chandler, Billy Magnussen, Sharon Horgan, Lamorne Morris, Kylie Bunbury, Jesse Plemons, Michael C. Hall Hành động, Hài, Tội phạm, Bí ẩn, Rùng rợn
[39]
Annihilation Paramount Pictures / Netflix / Skydance Media / DNA Films Alex Garland (đạo diễn/biên kịch); Natalie Portman, Jennifer Jason Leigh, Gina Rodriguez, Tessa Thompson, Tuva Novotny, Oscar Isaac Khoa học viễn tưởng, Kỳ ảo, Hành động, Kinh dị
[40]
Every Day Orion Pictures Michael Sucsy (đạo diễn); Jesse Andrews (biên kịch); Angourie Rice, Maria Bello, Debby Ryan, Jacob Batalon, Justice Smith, Lucas Jade Zumann Lãng mạn, Chính kịch
[41]
Luật quỷ Epic Pictures Group Brian O'Malley (đạo diễn); David Turpin (biên kịch); Charlotte Vega, Bill Milner, Eugene Simon, David Bradley, Deirdre O'Kane, Moe Dunford Kinh dị
[42]
Xác sống IFC Films David Freyne (đạo diễn); Ellen Page, Sam Keeley, Tom Vaughan-Lawlor Kinh dị
[43]
T
H
Á
N
G

B
A
2 Điệp vụ Chim sẻ đỏ 20th Century Fox / Chernin Entertainment Francis Lawrence (đạo diễn); Justin Haythe (biên kịch); Jennifer Lawrence, Joel Edgerton, Matthias Schoenaerts, Charlotte Rampling, Mary-Louise Parker, Jeremy Irons Hành động, Chính kịch, Bí ẩn, Rùng rợn
[44]
Pickings Digital Magic Entertainment Usher Morgan (đạo diễn/biên kịch); Elyse Price, Joel Bernard, Katie Vincent, Joe Trombino Tội phạm, Chính kịch
[45]
Thần chết Metro-Goldwyn-Mayer Eli Roth (đạo diễn); Joe Carnahan (biên kịch); Bruce Willis, Vincent D'Onofrio, Dean Norris, Kimberly Elise, Mike Epps, Elisabeth Shue, Camila Morrone Hành động
[46]
Foxtrot Sony Pictures Classics Samuel Maoz (đạo diễn/biên kịch); Lior Ashkenazi, Sarah Adler, Yonatan Shiray Chính kịch
[47]
The Vanishing of Sidney Hall A24 Shawn Christensen (đạo diễn/biên kịch); Jason Dolan (biên kịch); Logan Lerman, Elle Fanning, Michelle Monaghan, Nathan Lane, Kyle Chandler Chính kịch, Bí ẩn
[48]
9 Nếp gấp thời gian Walt Disney Pictures Ava DuVernay (đạo diễn); Jennifer Lee (biên kịch); Storm Reid, Oprah Winfrey, Reese Witherspoon, Mindy Kaling, Levi Miller, Deric McCabe, Chris Pine, Gugu Mbatha-Raw, Michael Peña, Zach Galifianakis Kỳ ảo, Gia đình, Phiêu lưu
[49]
Nhọ gặp hên Amazon Studios / STX Entertainment Nash Edgerton (đạo diễn); Anthony Tambakis, Matthew Stone (biên kịch); David Oyelowo, Charlize Theron, Joel Edgerton, Amanda Seyfried, Thandie Newton, Sharlto Copley Hành động, Hài, Chính kịch
[50]
Thoroughbreds Focus Features Cory Finley (đạo diễn/biên kịch); Olivia Cooke, Anya Taylor-Joy, Anton Yelchin, Paul Sparks, Francie Swift Chính kịch, Rùng rợn
[51]
The Death of Stalin IFC Films Armando Iannucci (đạo diễn/biên kịch); Steve Buscemi, Simon Russell Beale, Paddy Considine, Rupert Friend, Jason Isaacs, Michael Palin, Andrea Riseborough, Jeffrey Tambor Chính trị, Hài
[52]
The Leisure Seeker Sony Pictures Classics Paolo Virzì (đạo diễn/biên kịch); Francesca Archibugi, Francesco Piccolo, Stephen Amidon (biên kịch); Donald Sutherland, Helen Mirren Chính kịch
[53]
Vụ cướp trong tâm bão Entertainment Studios Rob Cohen (đạo diễn/biên kịch); Toby Kebbell, Maggie Grace, Ryan Kwanten, Melissa Bolona, Ralph Ineson Thảm họa, Rùng rợn
[54]
The Strangers: Prey at Night Aviron Pictures / Rogue Johannes Roberts (đạo diễn); Bryan Bertino, Ben Ketai (biên kịch); Christina Hendricks, Martin Henderson, Bailee Madison, Lewis Pullman Kinh dị, Rùng rợn
[55]
16 Tomb Raider: Huyền thoại bắt đầu Warner Bros. Pictures / GK Films / Metro-Goldwyn-Mayer / Square Enix Roar Uthaug (đạo diễn); Geneva Robertson-Dworet (biên kịch); Alicia Vikander, Dominic West, Walton Goggins, Daniel Wu, Kristin Scott Thomas, Derek Jacobi, Nick Frost, Hannah John-Kamen Hành động, Phiêu lưu
[56]
Thương mến, Simon Fox 2000 Pictures Greg Berlanti (đạo diễn); Isaac Aptaker, Elizabeth Berger (biên kịch); Nick Robinson (diễn viên người Mỹ);Nick Robinson, Katherine Langford, Alexandra Shipp, Jorge Lendeborg Jr., Miles Heizer, Keiynan Lonsdale, Logan Miller, Jennifer Garner, Josh Duhamel, Tony Hale Chính kịch, Hài
[57]
I Can Only Imagine Roadside Attractions / Lionsgate Jon Erwin (đạo diễn/biên kịch); Andrew Erwin (đồng đạo diễn), Alex Cramer, Brent McCorkle (biên kịch); Cloris Leachman, Dennis Quaid, Priscilla Shirer, Madeline Carroll, J. Michael Finley, Trace Adkins Chính kịch
[58]
7 Days in Entebbe Focus Features / StudioCanal / Participant Media / Working Title Films José Padilha (đạo diễn); Gregory Burke (biên kịch); Rosamund Pike, Daniel Bruhl, Vincent Cassel, Eddie Marsan, Ben Schnetzer Hành động, Rùng rợn
[59]
Furlough IFC Films Laurie Collyer (đạo diễn); Barry Strugatz (biên kịch); Melissa Leo, Tessa Thompson, La La Anthony, Whoopi Goldberg, Anna Paquin Chính kịch, Hài
[60]
Josie Screen Media Films Eric England (đạo diễn), Anthony Ragnone II (biên kịch); Sophie Turner, Dylan McDermott, Jack Kilmer Chính kịch, Rùng rợn
[61]
Flower The Orchard Max Winkler (đạo diễn), Alex McAulay (biên kịch); Zoey Deutch, Kathryn Hahn, Tim Heidecker, Joey Morgan, Adam Scott Hài
[62]
23 Pacific Rim: Trỗi dậy Universal Pictures / Legendary Pictures Steven S. DeKnight (đạo diễn/biên kịch); Emily Carmichael, Kira Snyder, T.S. Nowlin (biên kịch); John Boyega, Scott Eastwood, Cailee Spaeny, Charlie Day, Burn Gorman, Rinko Kikuchi, Jing Tian, Adria Arjona, Zhang Jin Hành động, Phiêu lưu, Khoa học viễn tưởng
[63]
Đảo của những chú chó Fox Searchlight Pictures / Indian Paintbrush Wes Anderson (đạo diễn/biên kịch); Bryan Cranston, Edward Norton, Bill Murray, Jeff Goldblum, Bob Balaban, Greta Gerwig, Frances McDormand, Courtney B. Vance, Fisher Stevens, Harvey Keitel, Liev Schreiber, Scarlett Johansson, Tilda Swinton, F. Murray Abraham, Frank Wood Hoạt hình, Hài
[64]
Sherlock Gnomes: Thám tử siêu quậy Paramount Pictures / Paramount Animation / Metro-Goldwyn-Mayer / Rocket Pictures John Stevenson (đạo diễn); Ben Zazove (biên kịch); James McAvoy, Emily Blunt, Johnny Depp, Chiwetel Ejiofor, Mary J. Blige, Michael Caine, Maggie Smith, Ashley Jensen, Matt Lucas, Stephen Merchant, Julie Walters, Richard Wilson Hoạt hình, Lãng mạn, Hài, Bí ẩn, Gia đình
[65]
Unsane Bleecker Street Steven Soderbergh (đạo diễn); Jonathan Bernstein, James Greer (biên kịch); Claire Foy, Joshua Leonard, Jay Pharoah, Juno Temple, Aimee Mullins, Amy Irving Kinh dị, Rùng rợn
[66]
Paul, Apostle of Christ Affirm Films Andrew Hyatt (đạo diễn/biên kịch); James Faulkner, Jim Caviezel, Olivier Martinez, Joanne Whalley, John Lynch Lịch sử, Chính kịch
[67]
Final Portrait Sony Pictures Classics Stanley Tucci (đạo diễn/biên kịch); Geoffrey Rush, Armie Hammer, Clémence Poésy, Tony Shalhoub, James Faulkner, Sylvie Testud Chính kịch
[68]
Midnight Sun Global Road Entertainment Scott Speer (đạo diễn); Eric Kirsten (biên kịch); Bella Thorne, Patrick Schwarzenegger, Rob Riggle, Quinn Shephard Lãng mạn, Chính kịch
[69]
Followers Synkronized Films Ryan Justice (đạo diễn/biên kịch); Ian Longen, Jason Henne (biên kịch); Amanda Delaney, Justin Maina, Sean Michael Gloria, Nishant Gogna, David E. McMahon Kinh dị, Rùng rợn
[70]
29 Ready Player One: Đấu trường ảo Warner Bros. Pictures / Village Roadshow Pictures / RatPac Entertainment / Amblin Entertainment Steven Spielberg (đạo diễn); Ernest Cline, Zak Penn (biên kịch); Tye Sheridan, Olivia Cooke, Ben Mendelsohn, Lena Waithe, T.J. Miller, Simon Pegg, Mark Rylance, Win Morisaki, Philip Zhao, Hannah John-Kamen Phiêu lưu, Khoa học viễn tưởng
[71]
30 Tyler Perry's Acrimony Lionsgate / Tyler Perry Films Tyler Perry (đạo diễn/biên kịch); Taraji P. Henson, Lyriq Bent, Tika Sumpter Chính kịch, Rùng rợn
[72]
God's Not Dead: A Light in Darkness Pure Flix Michael Mason (đạo diễn/biên kịch); David A. R. White, John Corbett, Shane Harper, Benjamin Onyango, Ted McGinley, Jennifer Taylor, Tatum O'Neal, Shwayze, Cissy Houston Chính kịch
[73]
Gemini Neon Aaron Katz (đạo diễn/biên kịch); Lola Kirke, Zoë Kravitz, Greta Lee, Michelle Forbes, Nelson Franklin, Reeve Carney, Jessica Parker Kennedy, James Ransone, Ricki Lake, John Cho Bí ẩn, Rùng rợn
[74]
The Last Movie Star A24 Adam Rifkin (đạo diễn/biên kịch); Burt Reynolds, Ariel Winter, Clark Duke, Ellar Coltrane, Chevy Chase Chính kịch
[75]

Tháng 4 – 6

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày công chiếu Tựa đề Hãng phim Diễn viên và người thực hiện Thể loại Nguồn
T
H
Á
N
G

T
Ư
6 Vùng đất câm lặng Paramount Pictures / Platinum Dunes John Krasinski (đạo diễn/biên kịch); Scott Beck, Bryan Woods (biên kịch); John Krasinski, Emily Blunt, Millicent Simmonds, Noah Jupe Chính kịch, Kinh dị, Rùng rợn
[76]
Blockers Universal Pictures Kay Cannon (đạo diễn); Eben Russell, Jon Hurwitz, Hayden Schlossberg, Brian Kehoe, Jim Kehoe (biên kịch); Leslie Mann, Ike Barinholtz, John Cena, Kathryn Newton, Graham Phillips, June Diane Raphael, Hannibal Buress, Sarayu Blue Hài
[77]
You Were Never Really Here Amazon Studios Lynne Ramsay (đạo diễn/biên kịch); Joaquin Phoenix, Ekaterina Samsonov, Alex Manette, John Doman, Judith Roberts Rùng rợn
[78]
Chappaquiddick Entertainment Studios John Curran (đạo diễn); Taylor Allen, Andrew Logan (biên kịch); Jason Clarke, Kate Mara, Ed Helms, Bruce Dern, Jim Gaffigan, Taylor Nichols Chính kịch
[79]
Pandas Warner Bros. Pictures / IMAX Drew Fellman, David Douglas (đạo diễn); Drew Fellman (biên kịch); Kristen Bell Tài liệu
[80]
Lean on Pete A24 Andrew Haigh (đạo diễn/biên kịch); Charlie Plummer, Chloë Sevigny, Travis Fimmel, Steve Buscemi Chính kịch, Thể thao
[81]
The Miracle Season LD Entertainment Sean McNamara (đạo diễn); David Aaron Cohen, Elissa Matsueda (biên kịch); Helen Hunt, William Hurt, Erin Moriarty, Danika Yarosh Chính kịch, Thể thao
[82]
11 Beirut Bleecker Street Brad Anderson (đạo diễn); Tony Gilroy (biên kịch); Jon Hamm, Rosamund Pike, Dean Norris, Shea Whigham, Larry Pine, Mark Pellegrino Hành động, Rùng rợn
[36]
13 Siêu thú cuồng nộ Warner Bros. Pictures / New Line Cinema Brad Peyton (đạo diễn); Ryan Engle (biên kịch); Dwayne Johnson, Naomie Harris, Malin Åkerman, Jake Lacy, Marley Shelton, Joe Manganiello, Jeffrey Dean Morgan Hành động, Phiêu lưu, Khoa học viễn tưởng
[83]
Truth or Dare: Chơi hay chết? Universal Pictures / Blumhouse Productions Jeff Wadlow (đạo diễn/biên kịch); Michael Reisz, Chris Roach, Jillian Jacobs (biên kịch); Lucy Hale, Tyler Posey, Violett Beane, Nolan Gerard Funk, Hayden Szeto, Sophia Taylor Ali Kinh dị
[84]
The Rider Sony Pictures Classics Chloé Zhao (đạo diễn/biên kịch); Brady Jandreau Chính kịch, Tiểu sử
[85]
Sgt. Stubby: An American Hero Fun Academy Motion Pictures / Mikros Image Richard Lanni (đạo diễn/biên kịch); Mike Stokey (biên kịch); Logan Lerman, Helena Bonham Carter, Gérard Depardieu Hoạt hình, Gia đình
[86]
20 Chị thấy chị đẹp STX Entertainment Abby Kohn, Marc Silverstein (đạo diễn/biên kịch); Amy Schumer, Michelle Williams, Emily Ratajkowski, Rory Scovel Hài
[87]
Super Troopers 2 Fox Searchlight Pictures Jay Chandrasekhar (đạo diễn); Broken Lizard (biên kịch); Jay Chandrasekhar, Paul Soter, Steve Lemme, Erik Stolhanske, Kevin Heffernan Tội phạm, Hài, Bí ẩn
[88]
Traffik Summit Entertainment / Codeblack Films Deon Taylor (đạo diễn/biên kịch); Paula Patton, Omar Epps, Missi Pyle, William Fichtner, Roselyn Sanchez, Dawn Olivieri, Laz Alonso Rùng rợn
[89]
The House of Tomorrow Shout! Studios Peter Livolsi (đạo diễn/biên kịch); Asa Butterfield, Nick Offerman, Ellen Burstyn, Alex Wolff, Maude Apatow Chính kịch
[90]
27 Avengers: Cuộc chiến vô cực Marvel Studios Anthony Russo và Joe Russo (đạo diễn); Christopher Markus and Stephen McFeely (biên kịch); Robert Downey Jr., Chris Hemsworth, Mark Ruffalo, Chris Evans, Scarlett Johansson, Benedict Cumberbatch, Don Cheadle, Tom Holland, Chadwick Boseman, Paul Bettany, Elizabeth Olsen, Anthony Mackie, Sebastian Stan, Danai Gurira, Letitia Wright, Dave Bautista, Zoe Saldana, Pom Klementieff, Karen Gillan, Benedict Wong, Idris Elba, Peter Dinklage, Tom Hiddleston, Vin Diesel, Bradley Cooper, Gwyneth Paltrow, Benicio del Toro, Josh Brolin, Chris Pratt Siêu anh hùng, Hành động, Phiêu lưu
[91]
Disobedience Bleecker Street Sebastián Lelio (đạo diễn/biên kịch); Rebecca Lenkiewicz (biên kịch); Rachel Weisz, Rachel McAdams, Alessandro Nivola Chính kịch
[36]
Backstabbing for Beginners A24 Per Fly (đạo diễn); Daniel Pyne, Per Fly (biên kịch); Ben Kingsley, Theo James, Jacqueline Bisset Rùng rợn
[92]
Kings The Orchard Deniz Gamze Ergüven (đạo diễn/biên kịch); Halle Berry, Daniel Craig Lãng mạn
[93]
T
H
Á
N
G

N
Ă
M
4 Overboard Metro-Goldwyn-Mayer / Lionsgate / Pantelion Films Rob Greenberg, Bob Fisher (đạo diễn/biên kịch); Anna Faris, Eugenio Derbez, Eva Longoria, John Hannah, Josh Segarra, Mel Rodriguez Hài, Lãng mạn
[89]
The Guardians Music Box Films Xavier Beauvois (đạo diễn/biên kịch); Nathalie Baye Chính kịch
[94]
The Cleanse Sony Pictures Bobby Miller (đạo diễn); Bobby Miller (biên kịch); Johnny Galecki, Anna Friel, Oliver Platt, Anjelica Huston Hài, Kinh dị
[95]
Tully: Cuộc chiến bỉm sữa Focus Features Jason Reitman (đạo diễn); Diablo Cody (biên kịch); Charlize Theron, Mackenzie Davis, Mark Duplass, Ron Livingston Hài, Chính kịch
[96]
Bad Samaritan Electric Entertainment Dean Devlin (đạo diễn); Brandon Boyce (biên kịch); David Tennant, Robert Sheehan, Carlito Olivero, Kerry Condon, Jacqueline Byers Kinh dị, Rùng rợn
[97]
11 Life of the Party Warner Bros. Pictures / New Line Cinema Ben Falcone (đạo diễn/biên kịch); Melissa McCarthy (biên kịch); Melissa McCarthy, Maya Rudolph, Molly Gordon, Julie Bowen, Gillian Jacobs, Debby Ryan, Matt Walsh, Jacki Weaver Hài
[98]
Breaking In Universal Pictures James McTeigue (đạo diễn); Ryan Engle (biên kịch); Gabrielle Union, Billy Burke, Richard Cabral, Seth Carr, Levi Meaden, Ajiona Alexus, Christa Miller Chính kịch, Rùng rợn
[99]
The Seagull Sony Pictures Classics Michael Mayer (đạo diễn); Stephen Karam (biên kịch); Saoirse Ronan, Annette Bening, Corey Stoll, Billy Howle Rùng rợn
[100]
Terminal RLJE Films Vaughn Stein (đạo diễn/biên kịch); Margot Robbie, Simon Pegg, Dexter Fletcher, Max Irons, Mike Myers Chính kịch, Rùng rợn
[101]
Revenge Neon Coralie Fargeat (đạo diễn/biên kịch); Matilda Lutz, Kevin Janssens, Vincent Colombe, Guillaume Bouchède Rùng rợn
[102]
18 Deadpool 2 20th Century Fox / Marvel Entertainment David Leitch (đạo diễn); Rhett Reese, Paul Wernick, Ryan Reynolds (biên kịch); Ryan Reynolds, Josh Brolin, Zazie Beetz, Julian Dennison, Morena Baccarin, T. J. Miller, Brianna Hildebrand, Stefan Kapičić, Jack Kesy, Leslie Uggams, Karan Soni, Shioli Kutsuna, Eddie Marsan, Terry Crews, Bill Skarsgård, Lewis Tan, Rob Delaney Siêu anh hùng, Hành động, Hài
[103]
Book Club Paramount Pictures Bill Holderman (đạo diễn/biên kịch); Erin Simms (biên kịch); Jane Fonda, Candice Bergen, Mary Steenburgen, Diane Keaton Hài
[104]
First Reformed A24 Paul Schrader (đạo diễn/biên kịch); Ethan Hawke, Amanda Seyfried, Cedric Kyles Chính kịch
[105]
Pope Francis: A Man of His Word Focus Features Wim Wenders (đạo diễn); Pope Francis Tài liệu
[106]
Biệt đội cún cưng Global Road Entertainment Raja Gosnell (đạo diễn); Max Botkin (biên kịch); Will Arnett, Natasha Lyonne, Ludacris, Stanley Tucci, Shaquille O'Neal, Gabriel Iglesias, Alan Cumming, Oliver Tompsett, Andy Beckwith Gia đình, Hài
[107]
25 Solo: Star Wars ngoại truyện Lucasfilm Ron Howard (đạo diễn); Lawrence Kasdan, Jon Kasdan (biên kịch); Alden Ehrenreich, Woody Harrelson, Emilia Clarke, Donald Glover, Thandie Newton, Phoebe Waller-Bridge, Joonas Suotamo, Paul Bettany Khoa học viễn tưởng, Hài, Hành động, Phiêu lưu
[108]
How to Talk to Girls at Parties A24 John Cameron Mitchell (đạo diễn); Philippa Goslett, John Cameron Mitchell (biên kịch); Elle Fanning, Alex Sharp, Nicole Kidman, Ruth Wilson, Matt Lucas Khoa học viễn tưởng, Lãng mạn, Hài
[109]
In Darkness Vertical Entertainment Anthony Byrne (đạo diễn); Anthony Byrne, Natalie Dormer (biên kịch); Natalie Dormer, Emily Ratajkowski, Ed Skrein, Joely Richardson, Neil Maskell, James Cosmo, Jan Bijvoet Rùng rợn
[110]
The Misandrists Cartilage Films Bruce LaBruce (đạo diễn); Bruce LaBruce (biên kịch); Susanne Sachße, Viva Ruiz, Kembra Pfahler, Caprice Crawford, Grete Gehrke Hài
[111]
Future World Lionsgate Premiere James Franco, Bruce Thierry Cheung (đạo diễn); Bruce Thierry Cheung, Jeremy Cheung, Jay Davis (biên kịch); James Franco, Suki Waterhouse, Jeffrey Wahlberg, Margarita Levieva, Snoop Dogg, George Lewis Jr., Method Man, Lucy Liu, Milla Jovovich Rùng rợn, Hành động, Khoa học viễn tưởng
[112]
T
H
Á
N
G

S
Á
U
1 Action Point Paramount Pictures Tim Kirkby (đạo diễn); Johnny Knoxville (biên kịch); Johnny Knoxville, Chris Pontius Hành động, Hài
[113]
Giành anh từ biển STX Entertainment Baltasar Kormákur (đạo diễn); Aaron Kandell, Jordan Kandell, David Branson Smith (biên kịch); Shailene Woodley, Sam Claflin Chính kịch
[114]
Upgrade BH Tilt Leigh Whannell (đạo diễn/biên kịch); Logan Marshall-Green, Betty Gabriel, Harrison Gilbertson, Benedict Hardie Khoa học viễn tưởng, Kinh dị, Hành động
[115]
American Animals The Orchard / MoviePass Ventures Bart Layton (đạo diễn/biên kịch); Evan Peters, Barry Keoghan, Blake Jenner, Jared Abrahamson, Udo Kier, Ann Dowd Tội phạm, Chính kịch
[116]
Social Animals Vertical Entertainment Theresa Bennett (đạo diễn/biên kịch); Noël Wells, Josh Radnor, Aya Cash, Carly Chaikin, Fortune Feimster, Samira Wiley Hài
[117]
8 Băng cướp thế kỷ: Đẳng cấp quý cô Warner Bros. Pictures / Village Roadshow Pictures Gary Ross (đạo diễn/biên kịch); Olivia Milch (biên kịch); Sandra Bullock, Cate Blanchett, Anne Hathaway, Mindy Kaling, Sarah Paulson, Awkwafina, Rihanna, Helena Bonham Carter Trộm cướp, Hài
[118]
Won't You Be My Neighbor? Focus Features Morgan Neville (đạo diễn); Fred Rogers Tài liệu
[119]
Hereditary A24 Ari Aster (đạo diễn/biên kịch); Toni Collette, Alex Wolff, Milly Shapiro, Ann Dowd, Gabriel Byrne Kinh dị
[120]
Khách sạn tội phạm Global Road Entertainment Drew Pearce (đạo diễn/biên kịch); Jodie Foster, Sterling K. Brown, Sofia Boutella, Jeff Goldblum, Dave Bautista, Brian Tyree Henry, Jenny Slate, Zachary Quinto, Charlie Day Hành động, Rùng rợn
[121]
13 Superfly Columbia Pictures Director X (đạo diễn); Alex Tse (biên kịch); Trevor Jackson, Jason Mitchell, Michael K. Williams, Esai Morales Tội phạm, Chính kịch
[122]
15 Gia đình siêu nhân 2 Walt Disney Pictures / Pixar Animation Studios Brad Bird (đạo diễn/biên kịch); Holly Hunter, Craig T. Nelson, Sarah Vowell, Huck Milner, Samuel L. Jackson, Bob Odenkirk, Catherine Keener, Brad Bird, Jonathan Banks, Michael Bird, Sophia Bush, Phil LaMarr, Paul Eiding, Bill Wise, Isabella Rossellini, John Ratzenberger Siêu anh hùng, Gia đình, Animation
[123]
Tag Warner Bros. Pictures / New Line Cinema Jeff Tomsic (đạo diễn); Rob McKittrick, Mark Steilen (biên kịch); Ed Helms, Jeremy Renner, Jon Hamm, Jake Johnson, Hannibal Buress, Annabelle Wallis, Isla Fisher, Rashida Jones, Leslie Bibb Hài
[124]
On Chesil Beach Bleecker Street Dominic Cooke (đạo diễn); Ian McEwan (biên kịch); Saoirse Ronan, Billy Howle, Emily Watson, Anne-Marie Duff, Samuel West, Adrian Scarborough Chính kịch
[36]
Gotti Vertical Entertainment Kevin Connolly (đạo diễn); Lem Dobbs, Leo Rossi (biên kịch); John Travolta, Kelly Preston, Stacy Keach, Pruitt Taylor Vince, Spencer Lofranco, William DeMeo, Leo Rossi, Victor Gojcaj Tiểu sử, Tội phạm, Chính kịch
[125]
22 Thế giới khủng long: Vương quốc sụp đổ Universal Pictures / Amblin Entertainment / Legendary Pictures J.A. Bayona (đạo diễn); Derek Connolly, Colin Trevorrow (biên kịch); Chris Pratt, Bryce Dallas Howard, Rafe Spall, Justice Smith, Daniella Pineda, James Cromwell, Toby Jones, Ted Levine, B. D. Wong, Geraldine Chaplin, Jeff Goldblum Hành động, Phiêu lưu, Khoa học viễn tưởng
[126]
Boundaries Sony Pictures Classics Shana Feste (đạo diễn/biên kịch); Vera Farmiga, Christopher Plummer, Lewis MacDougall, Bobby Cannavale, Kristen Schaal Hài, Chính kịch
[127]
Damsel Magnolia Pictures David Zellner, Nathan Zellner (đạo diễn/biên kịch); Robert Pattinson, Mia Wasikowska Hài, Chính kịch
[128]
28 The Domestics Orion Classics Mike P. Nelson (đạo diễn/biên kịch); Tyler Hoechlin, Kate Bosworth, Lance Reddick, Sonoya Mizuno, Dana Gourrier, Thomas Francis Murray, David Dastmalchian Khoa học viễn tưởng, Rùng rợn
[129]
29 Sicario 2: Chiến binh Mexico Columbia Pictures Stefano Sollima (đạo diễn); Taylor Sheridan (biên kịch); Benicio del Toro, Josh Brolin, Isabela Moner, Jeffrey Donovan, Manuel Garcia-Rulfo, Catherine Keener Hành động, Tội phạm, Rùng rợn
[130]
Leave No Trace Bleecker Street Debra Granik (đạo diễn/biên kịch); Anne Rosellini (biên kịch); Ben Foster, Thomasin McKenzie, Jeff Kober, Dale Dickey Chính kịch [131]
Uncle Drew Summit Entertainment Charles Stone III (đạo diễn); Jay Longino (biên kịch); Kyrie Irving, Lil Rel Howery, Shaquille O'Neal, Reggie Miller, Nate Robinson, Chris Webber, Erica Ash, Lisa Leslie, Nick Kroll, Tiffany Haddish Hài, Gia đình, Thể thao
[132]
Woman Walks Ahead A24 Susanna White (đạo diễn); Steven Knight (biên kịch); Jessica Chastain, Michael Greyeyes, Chaske Spencer, Sam Rockwell Tiểu sử, Chính kịch
[133]

Tháng 7 – 9

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày công chiếu Tựa đề Hãng phim Diễn viên và người thực hiện Thể loại Nguồn
T
H
Á
N
G

B

Y
4 The First Purge Universal Pictures / Blumhouse Productions Gerard McMurray (đạo diễn); James DeMonaco (biên kịch); Y'lan Noel, Lex Scott Davis, Joivan Wade, Luna Lauren Velez, Marisa Tomei Kinh dị, Khoa học viễn tưởng
[134]
6 Người Kiến và Chiến binh Ong Marvel Studios Peyton Reed (đạo diễn); Chris McKenna, Erik Sommers, Andrew Barrer, Gabriel Ferrari, Paul Rudd (biên kịch); Paul Rudd, Evangeline Lilly, Michael Peña, Michael Douglas, Michelle Pfeiffer, Walton Goggins, Hannah John-Kamen, Bobby Cannavale, Judy Greer, Tip "T.I." Harris, David Dastmalchian, Abby Ryder Fortson, Randall Park, Laurence Fishburne Siêu anh hùng, Hành động, Phiêu lưu, Hài, Khoa học viễn tưởng
[135]
Sorry to Bother You Annapurna Pictures Boots Riley (đạo diễn/biên kịch); Lakeith Stanfield, Tessa Thompson, Armie Hammer, Steven Yeun, Jermaine Fowler, Omari Hardwick, Terry Crews, Danny Glover, Patton Oswalt, David Cross Khoa học viễn tưởng, Kỳ ảo, Hài
[136]
Whitney Roadside Attractions / Miramax Kevin MacDonald (đạo diễn/biên kịch); Whitney Houston Tài liệu
[137]
13 Khách sạn huyền bí 3: Kỳ nghỉ ma cà rồng Columbia Pictures / Sony Pictures Animation Genndy Tartakovsky (đạo diễn/biên kịch); Michael McCullers (biên kịch); Adam Sandler, Andy Samberg, Selena Gomez, Kevin James, Fran Drescher, Steve Buscemi, Molly Shannon, Sadie Sandler, Sunny Sandler, David Spade, Keegan-Michael Key, Kathryn Hahn, Jim Gaffigan, Asher Blinkoff, Chris Parnell, Joe Whyte, Joe Jonas, Chrissy Teigen, Mel Brooks, Genndy Tartakovsky Hài, Hoạt hình, Kỳ ảo
[138]
Tòa tháp chọc trời Universal Pictures / Legendary Pictures Rawson Marshall Thurber (đạo diễn/biên kịch); Dwayne Johnson, Neve Campbell, Chin Han, Roland Møller, Pablo Schreiber, Byron Mann, Hannah Quinlivan, Noah Taylor Hành động, Rùng rợn
[139]
Eighth Grade A24 Bo Burnham (đạo diễn/biên kịch); Elsie Fisher, Josh Hamilton, Emily Robinson, Missy Yager Hài
[140]
Don't Worry, He Won't Get Far on Foot Amazon Studios Gus Van Sant (đạo diễn/biên kịch); Joaquin Phoenix, Rooney Mara, Jonah Hill, Jack Black Hài, Chính kịch
[141]
Shock and Awe Vertical Entertainment Rob Reiner (đạo diễn); Joey Hartstone (biên kịch); Woody Harrelson, Tommy Lee Jones, James Marsden, Milla Jovovich, Jessica Biel, Richard Schiff, Al Sapienza Chính kịch
[142]
20 Mamma Mia! Yêu lần nữa Universal Pictures / Legendary Pictures / Playtone Ol Parker (đạo diễn/biên kịch); Lily James, Amanda Seyfried, Pierce Brosnan, Colin Firth, Stellan Skarsgård, Julie Walters, Christine Baranski, Dominic Cooper, Cher, Andy García, Meryl Streep Lãng mạn, Âm nhạc, Hài
[143]
Thiện ác đối đầu 2 Columbia Pictures / Escape Artists Antoine Fuqua (đạo diễn); Richard Wenk (biên kịch); Denzel Washington, Ashton Sanders, Pedro Pascal, Melissa Leo, Bill Pullman Hành động, Tội phạm, Rùng rợn
[144]
Blindspotting Summit Entertainment / Codeblack Films Carlos López Estrada (đạo diễn); Daveed Diggs, Rafael Casal (biên kịch); Janina Gavankar, Ethan Embry, Daveed Diggs, Rafael Casal, Wayne Knight Hài
[145]
Unfriended: Dark Web BH Tilt Stephen Susco (đạo diễn/biên kịch); Colin Woodell, Stephanie Nogueras, Betty Gabriel, Rebecca Rittenhouse, Andrew Lees, Connor Del Rio, Savira Windyani Kinh dị
[146]
Bleach Warner Bros. Japan Shinsuke Sato (đạo diễn); Sota Fukushi, Hana Sugisaki Supernatural, Kỳ ảo, Hành động
[147]
Gauguin - Voyage de Tahiti Cohen Media Group Édouard Deluc (đạo diễn/biên kịch); Étienne Comar (biên kịch); Vincent Cassel, Tuheï Adams, Malik Zidi Tiểu sử, Chính kịch, Lãng mạn
[148]
27 Nhiệm vụ bất khả thi: Sụp đổ Paramount Pictures / Skydance Media / Bad Robot Productions Christopher McQuarrie (đạo diễn/biên kịch); Tom Cruise, Henry Cavill, Ving Rhames, Simon Pegg, Rebecca Ferguson, Sean Harris, Angela Bassett, Michelle Monaghan, Alec Baldwin Hành động, Phiêu lưu, Rùng rợn
[149]
Teen Titans Go! To the Movies Warner Bros. Pictures / Warner Bros. Animation / DC Entertainment Peter Rida Michail (đạo diễn); Aaron Horvath (đồng đạo diễn/biên kịch); Michael Jelenic (biên kịch); Scott Menville, Khary Payton, Tara Strong, Greg Cipes, Hynden Walch, Will Arnett, Kristen Bell Hoạt hình, Siêu anh hùng, Hài
[150]
Địch Nhân Kiệt: Tứ đại Thiên Vương Huayi Brothers Tsui Hark (đạo diễn); Chang Chia-lu, Chen Kuo-Fu (biên kịch); Mark Chao, Feng Shaofeng, Lin Gengxin, Carina Lau, Ethan Juan, Sandra Ma Hành động, Phiêu lưu, Kỳ ảo, Bí ẩn
[151]
Hot Summer Nights A24 Elijah Bynum (đạo diễn/biên kịch); Timothée Chalamet, Maika Monroe, Alex Roe, Maia Mitchell Chính kịch
[152]
Puzzle Sony Pictures Classics Marc Turtletaub (đạo diễn); Oren Moverman (biên kịch); Kelly Macdonald, Irrfan Khan, David Denman, Bubba Weiler, Austin Abrams, Liv Hewson Chính kịch
[153]
T
H
Á
N
G

T
Á
M
3 Christopher Robin Walt Disney Pictures Marc Forster (đạo diễn); Tom McCarthy, Alex Ross Perry, Allison Schroeder (biên kịch); Ewan McGregor, Hayley Atwell, Bronte Carmichael, Mark Gatiss, Jim Cummings, Brad Garrett, Nick Mohammed, Peter Capaldi, Sophie Okonedo, Sara Sheen, Toby Jones Gia đình, Hài, Chính kịch, Kỳ ảo
[154]
Trí lực siêu phàm 20th Century Fox / 21 Laps Entertainment Jennifer Yuh Nelson (đạo diễn); Chad Hodge (biên kịch); Amandla Stenberg, Mandy Moore, Gwendoline Christie, Harris Dickinson, Skylan Brooks, Miya Cech, Patrick Gibson, Golden Brooks, Bradley Whitford Khoa học viễn tưởng, Hành động, Rùng rợn
[155]
Bạn trai cũ tôi là điệp viên Lionsgate / Imagine Entertainment Susanna Fogel (đạo diễn/biên kịch); David Iserson (biên kịch); Mila Kunis, Kate McKinnon, Justin Theroux, Sam Heughan, Gillian Anderson Hành động, Hài
[156]
Never Goin' Back A24 Augustine Frizzell (đạo diễn/biên kịch); Maia Mitchell, Camila Morrone, Kyle Mooney, Joel Allen, Kendal Smith, Matthew Holcomb Hài, Chính kịch
[157]
The Miseducation of Cameron Post FilmRise Desiree Akhavan (đạo diễn); Desiree Akhavan, Cecilia Frugiuele (biên kịch); Chloë Grace Moretz, Sasha Lane, John Gallagher, Jr., Forrest Goodluck, Jennifer Ehle Chính kịch
[158]
Billionaire Boys Club Vertical Entertainment James Cox (đạo diễn); James Cox, Captain Mauzner (biên kịch); Ansel Elgort, Taron Egerton, Kevin Spacey, Jeremy Irvine, Cary Elwes, Emma Roberts, Billie Lourd, Suki Waterhouse, Judd Nelson Tiểu sử, Tội phạm, Chính kịch
[159]
8 Dog Days LD Entertainment Ken Marino (đạo diễn); Elissa Matsueda, Erica Oyama (biên kịch); Nina Dobrev, Finn Wolfhard, Vanessa Hudgens, Adam Pally, Eva Longoria Hài
[160]
10 Cá mập siêu bạo chúa Warner Bros. Pictures Jon Turteltaub (đạo diễn); Dean Georgaris, Jon Hoeber, Erich Hoeber (biên kịch); Jason Statham, Li Bingbing, Rainn Wilson, Ruby Rose, Winston Chao, Cliff Curtis Hành động, Kinh dị, Rùng rợn, Khoa học viễn tưởng
[161]
BlacKkKlansman Focus Features Spike Lee (đạo diễn); Spike Lee, David Rabinowitz, Charlie Wachtel, Kevin Willmott (biên kịch); John David Washington, Adam Driver, Laura Harrier, Topher Grace Tội phạm, Chính kịch
[162]
Slender Man: Gã không mặt Screen Gems Sylvain White (đạo diễn); David Birke (biên kịch); Joey King, Julia Goldani Telles, Jaz Sinclair, Annalise Basso, Javier Botet Kinh dị, Rùng rợn
[163]
A Prayer Before Dawn A24 Jean-Stéphane Sauvaire (đạo diễn); Jonathan Hirschbein, Nick Saltrese (biên kịch); Joe Cole Chính kịch
[164]
15 Con nhà siêu giàu châu Á Warner Bros. Pictures Jon M. Chu (đạo diễn); Peter Chiarelli, Adele Lim (biên kịch); Constance Wu, Henry Golding, Gemma Chan, Awkwafina, Nico Santos, Lisa Lu, Ken Jeong, Michelle Yeoh Lãng mạn, Hài, Chính kịch
[165]
17 Alpha: Người thủ lĩnh Columbia Pictures Albert Hughes (đạo diễn); Dan Wiedenhaupt (biên kịch); Kodi Smit-McPhee, Leonor Varela, Jens Hultén Phiêu lưu, Kỳ ảo, Chính kịch
[166]
Mốc 22 STX Entertainment Peter Berg (đạo diễn); Graham Roland, Lea Carpenter (biên kịch); Mark Wahlberg, John Malkovich, Lauren Cohan, Iko Uwais, Ronda Rousey Hành động, Rùng rợn
[167]
Hành lang bí ẩn Lionsgate Premiere Rodrigo Cortés (đạo diễn); Michael Goldbach, Chris Sparling (biên kịch); AnnaSophia Robb, Uma Thurman, Isabelle Fuhrman, Kirsty Mitchell, Taylor Russell, Jim Sturgeon, Victoria Moroles Kỳ ảo, Chính kịch
[168]
The Wife Sony Pictures Classics Björn Runge (đạo diễn); Jane Anderson (biên kịch); Glenn Close, Jonathan Pryce, Christian Slater, Max Irons, Annie Starke, Harry Lloyd, Elizabeth McGovern Chính kịch
[169]
24 The Happytime Murders STX Entertainment / Henson Alternative / On the Day Productions Brian Henson (đạo diễn); Todd Berger (biên kịch); Melissa McCarthy, Maya Rudolph, Joel McHale, Elizabeth Banks Hài, Rùng rợn
[170]
Truy tìm tung tích ảo Screen Gems Aneesh Chaganty (đạo diễn/biên kịch); Sev Ohanian (biên kịch); John Cho, Debra Messing Rùng rợn
[171]
Người tù khổ sai Bleecker Street Michael Noer (đạo diễn); Aaron Guzikowski (biên kịch); Charlie Hunnam, Rami Malek Tiểu sử
[172]
A-X-L chú chó robot Global Road Entertainment Oliver Daly (đạo diễn/biên kịch); Alex Neustaedter, Becky G, Alex MacNicoll, Thomas Jane, Lou Taylor Pucci, Patricia de Leon Khoa học viễn tưởng, Phiêu lưu
[173]
29 Operation Finale Metro-Goldwyn-Mayer Chris Weitz (đạo diễn); Matthew Orton (biên kịch); Oscar Isaac, Ben Kingsley, Lior Raz, Mélanie Laurent, Nick Kroll, Joe Alwyn Lịch sử, Chính kịch
[174]
31 Vũ khí bí ẩn Summit Entertainment Jonathan Baker, Josh Baker (đạo diễn/biên kịch); Daniel Casey (biên kịch); Myles Truitt, Jack Reynor, Zoë Kravitz, Carrie Coon, Dennis Quaid, James Franco Khoa học viễn tưởng, Hành động, Tội phạm, Rùng rợn
[175]
Juliet, Naked Lionsgate / Roadside Attractions Jesse Peretz (đạo diễn); Tamara Jenkins, Phil Alden Robinson, Jim Taylor (biên kịch); Ethan Hawke, Rose Byrne Lãng mạn, Chính kịch
[176]
The Little Stranger Focus Features Lenny Abrahamson (đạo diễn); Lucinda Coxon (biên kịch); Domhnall Gleeson, Ruth Wilson, Will Poulter, Charlotte Rampling, Alison Pargeter Kinh dị, Rùng rợn
[177]
Destination Wedding Regatta Victor Levin (đạo diễn/biên kịch); Winona Ryder, Keanu Reeves Lãng mạn, Hài
[178]
T
H
Á
N
G

C
H
Í
N
7 Ác quỷ ma sơ Warner Bros. Pictures / New Line Cinema Corin Hardy (đạo diễn); Gary Dauberman (biên kịch); Demián Bichir, Taissa Farmiga, Jonas Bloquet, Charlotte Hope, Ingrid Bisu, Bonnie Aarons Kinh dị
[179]
Thiên thần công lý: Peppermint STX Entertainment / Lakeshore Entertainment Pierre Morel (đạo diễn); Chad St. John (biên kịch); Jennifer Garner, John Ortiz, Juan Pablo Raba, John Gallagher Jr., Annie Ilonzeh, Richard Cabral Hành động, Rùng rợn
[180]
14 Quái thú vô hình 20th Century Fox Shane Black (đạo diễn/biên kịch); Fred Dekker (biên kịch); Boyd Holbrook, Trevante Rhodes, Jacob Tremblay, Keegan-Michael Key, Olivia Munn, Thomas Jane, Alfie Allen, Sterling K. Brown, Augusto Aguilera, Yvonne Strahovski, Jake Busey Kinh dị, Hành động, Khoa học viễn tưởng
[181]
White Boy Rick Columbia Pictures Yann Demange (đạo diễn); Logan Miller, Steve Kloves, Noah Miller, Andy Weiss (biên kịch); Matthew McConaughey, Richie Merritt, Bel Powley, Jennifer Jason Leigh, Brian Tyree Henry, Rory Cochrane, RJ Cyler, Jonathan Majors, Eddie Marsan, Bruce Dern, Piper Laurie Tội phạm, Chính kịch
[166]
Lời thỉnh cầu bí ẩn Lionsgate Paul Feig (đạo diễn/biên kịch); Jessica Sharzer (biên kịch); Anna Kendrick, Blake Lively, Henry Golding, Andrew Rannells Rùng rợn, Chính kịch, Hài
[182]
The Children Act A24 Richard Eyre (đạo diễn); Ian McEwan (biên kịch); Emma Thompson, Stanley Tucci, Fionn Whitehead Chính kịch
[183]
Lizzie Saban Films / Roadside Attractions Craig William Macneill (đạo diễn); Bryce Kass (biên kịch); Chloë Sevigny, Kristen Stewart, Jay Huguley, Fiona Shaw, Jamey Sheridan, Kim Dickens, Denis O'Hare, Jeff Perry (diễn viên người Mỹ);Jeff Perry Tiểu sử, Rùng rợn
[184]
Unbroken: Path to Redemption Pure Flix Harold Cronk (đạo diễn); Richard Friedenberg, Ken Hixon (biên kịch); Samuel Hunt, Merritt Patterson, Vanessa Bell Calloway, Bobby Campo, David DeLuise, David Sakurai, WIll Graham Chính kịch
[185]
21 Ngôi nhà có chiếc đồng hồ ma thuật Universal Pictures / Amblin Entertainment Eli Roth (đạo diễn); Eric Kripke (biên kịch); Jack Black, Cate Blanchett, Owen Vaccaro, Kyle MacLachlan, Renée Elise Goldsberry, Sunny Suljic, Vanessa Anne Williams, Colleen Camp Kỳ ảo
[186]
Life Itself Amazon Studios / Temple Hill Entertainment Dan Fogelman (đạo diễn/biên kịch); Oscar Isaac, Olivia Wilde, Mandy Patinkin, Olivia Cooke, Laia Costa, Annette Bening, Antonio Banderas Chính kịch
[187]
The Sisters Brothers Annapurna Pictures Jacques Audiard (đạo diễn); Jacques Audiard, Thomas Bidegain (biên kịch); John C. Reilly, Joaquin Phoenix, Jake Gyllenhaal, Riz Ahmed Viễn Tây, Hài
[188]
Colette Bleecker Street Wash Westmoreland (đạo diễn/biên kịch); Richard Glatzer (biên kịch); Keira Knightley, Dominic West Tiểu sử, Chính kịch
[189]
Assassination Nation Neon Sam Levinson (đạo diễn/biên kịch); Odessa Young, Suki Waterhouse, Hari Nef, Abra, Bella Thorne, Bill Skarsgård, Cody Christian, Joel McHale, Maude Apatow, Colman Domingo, Anika Noni Rose Tội phạm, Chính kịch
[190]
Fahrenheit 11/9 Briarcliff / State Run Films Michael Moore (đạo diễn/biên kịch) Tài liệu
[191]
My Son Cohen Media Group Christian Carion (đạo diễn/biên kịch); Guillaume Canet, Melanie Laurent Chính kịch, Rùng rợn
[192]
Love, Gilda Magnolia Pictures / Motto Pictures / 3 Faces Films Lisa Dapolito (đạo diễn); Gilda Radner Tài liệu
[193]
25 Học viện siêu anh hùng: 2 người hùng Toho / Bones Kenji Nagasaki (đạo diễn); Yōsuke Kuroda (biên kịch); Justin Briner, Christopher R. Sabat, Clifford Chapin, Luci Christian, J. Michael Tatum, David Matranga Anime, Siêu anh hùng
[194]
28 Night School Universal Pictures / Will Packer Productions Malcolm D. Lee (đạo diễn); Kevin Hart, Harry Ratchford, Joey Wells, Matt Kellard, Nicholas Stoller (biên kịch); Kevin Hart, Tiffany Haddish, Taran Killam, Rob Riggle, Ben Schwartz, Yvonne Orji Hài
[195]
Chân Nhỏ, bạn ở đâu? Warner Bros. Pictures / Warner Animation Group Karey Kirkpatrick (đạo diễn/biên kịch); Channing Tatum, James Corden, Zendaya, Common, LeBron James, Gina Rodriguez, Danny DeVito, Yara Shahidi, Ely Henry, Jimmy Tatro Hoạt hình, Kỳ ảo, Hài
[196]
The Old Man & the Gun Fox Searchlight Pictures David Lowery (đạo diễn/biên kịch); Robert Redford, Casey Affleck, Danny Glover, Tika Sumpter, Tom Waits, Sissy Spacek Trộm cướp, Rùng rợn
[197]
Đêm hội địa ngục Lionsgate / CBS Films Gregory Plotkin (đạo diễn); William Penick, Chris Sey (biên kịch); Bex Taylor-Klaus, Amy Forsyth, Reign Edwards, Christian James, Matt Mercurio, Roby Attal Kinh dị
[198]

Tháng 10 – 12

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày công chiếu Tựa đề Hãng phim Diễn viên và người thực hiện Thể loại Nguồn
T
H
Á
N
G

M
Ư

I
2 Power of the Air Five & Two Pictures Dave Christiano (đạo diễn/biên kịch); Nicholas X. Parsons, Patty Duke, Michael Gross, Tracy Goode, Karyn Williams, Wendell Kinney, Veryl Jones Chính kịch
[199]
5 Venom Columbia Pictures / Marvel Entertainment Ruben Fleischer (đạo diễn); Jeff Pinkner, Scott Rosenberg, Kelly Marcel (biên kịch); Tom Hardy, Michelle Williams, Riz Ahmed, Scott Haze, Reid Scott, Jenny Slate Siêu anh hùng, Hành động, Rùng rợn
[200]
Vì sao vụt sáng Warner Bros. Pictures Bradley Cooper (đạo diễn/biên kịch); Eric Roth, Will Fetters (biên kịch); Bradley Cooper, Lady Gaga, Andrew Dice Clay, Dave Chappelle, Sam Elliott Chính kịch, Lãng mạn, Âm nhạc [201]
The Hate U Give 20th Century Fox / Temple Hill Entertainment George Tillman Jr. (đạo diễn); Audrey Wells (biên kịch); Amandla Stenberg, Regina Hall, Russell Hornsby, KJ Apa, Algee Smith, Lamar Johnson, Issa Rae, Sabrina Carpenter, Common, Anthony Mackie Chính kịch
[202]
10 The Happy Prince Sony Pictures Classics Rupert Everett (đạo diễn/biên kịch); Rupert Everett, Colin Firth, Colin Morgan, Emily Watson Tiểu sử, Chính kịch
[203]
12 Bước chân đầu tiên Universal Pictures / DreamWorks / Temple Hill Entertainment Damien Chazelle (đạo diễn); Josh Singer (biên kịch); Ryan Gosling, Claire Foy, Jason Clarke, Kyle Chandler, Corey Stoll, Ciaran Hinds, Christopher Abbott, Patrick Fugit, Lukas Haas Tiểu sử, Chính kịch
[204]
Phút kinh hoàng tại El Royale 20th Century Fox Drew Goddard (đạo diễn/biên kịch); Jeff Bridges, Cynthia Erivo, Dakota Johnson, Jon Hamm, Cailee Spaeny, Lewis Pullman, Chris Hemsworth Rùng rợn, Bí ẩn, Tội phạm
[205]
Câu chuyện lúc nửa đêm 2: Halloween quỷ ám Columbia Pictures / Sony Pictures Animation / Original Film Ari Sandel (đạo diễn); Rob Lieber (biên kịch); Wendi McLendon-Covey, Madison Iseman, Jeremy Ray Taylor, Caleel Harris, Chris Parnell, Ken Jeong, Jack Black Kinh dị, Hài
[206]
Beautiful Boy Amazon Studios / Plan B Entertainment Felix van Groeningen (đạo diễn/biên kịch); Luke Davies (biên kịch); Steve Carell, Timothée Chalamet, Maura Tierney, Amy Ryan Tiểu sử, Chính kịch
[207]
The Oath Roadside Attractions Ike Barinholtz (đạo diễn/biên kịch); Ike Barinholtz, Tiffany Haddish, John Cho, Carrie Brownstein, Billy Magnussen, Meredith Hagner, Jon Barinholtz, Nora Dunn, Chris Ellis Hài
[208]
19 Halloween Universal Pictures / Blumhouse Productions David Gordon Green (đạo diễn/biên kịch); Jeff Fradley, Danny McBride (biên kịch); Jamie Lee Curtis, Judy Greer, Andi Matichak, Will Patton, Virginia Gardner Kinh dị
[209]
Can You Ever Forgive Me? Fox Searchlight Pictures Marielle Heller (đạo diễn); Nicole Holofcener, Jeff Whitty (biên kịch); Melissa McCarthy, Richard E. Grant, Jane Curtin, Anna Deavere Smith, Dolly Wells, Jennifer Westfeldt Tiểu sử, Chính kịch, Hài
[210]
Mid90s A24 Jonah Hill (đạo diễn/biên kịch); Sunny Suljic, Lucas Hedges, Katherine Waterston Chính kịch
[211]
What They Had Bleecker Street Elizabeth Chomko (đạo diễn/biên kịch); Hilary Swank, Michael Shannon, Robert Forster, Blythe Danner, Taissa Farmiga, Josh Lucas Chính kịch
[212]
Wildlife IFC Films / June Pictures Paul Dano (đạo diễn/biên kịch); Zoe Kazan (biên kịch); Carey Mulligan, Jake Gyllenhaal, Ed Oxenbould, Bill Camp Chính kịch
[213]
26 Johnny English: Tái xuất giang hồ Universal Pictures / StudioCanal / Working Title Films David Kerr (đạo diễn); William Davies (biên kịch); Rowan Atkinson, Olga Kurylenko, Ben Miller Hành động, Phiêu lưu, Hài
[214]
Mật vụ giải cứu Summit Entertainment / Original Film Donovan Marsh (đạo diễn); Arne Schmidt, Jamie Moss (biên kịch); Gerard Butler, Gary Oldman, Common, Toby Stephens, Linda Cardellini, David Gyasi, Gabriel Chavarria, Zane Holtz, Michael Nyqvist Hành động, Rùng rợn
[215]
Suspiria Amazon Studios Luca Guadagnino (đạo diễn); David Kajganich (biên kịch); Dakota Johnson, Tilda Swinton, Mia Goth, Jessica Harper, Chloë Grace Moretz Kinh dị
[216]
Indivisible Pure Flix David G. Evans (đạo diễn/biên kịch); Cheryl McKay (biên kịch); Justin Bruening, Sarah Drew, Jason George, Tia Mowry, Michael O'Neill, Eric Close, Madeline Carroll, Tanner Stine, Skye P. Marshall Chính kịch
[217]
Bullitt County Mr. Pictures David McCracken (đạo diễn/biên kịch); Mike C. Nelson, Jenni Melear, David McCracken, Napoleon Ryan, Richard Riehle, Dorothy Lyman Rùng rợn
[218]
T
H
Á
N
G

M
Ư

I

M

T
2 Bohemian Rhapsody: Huyền thoại ngôi sao nhạc rock 20th Century Fox / Regency Enterprises / GK Films Bryan Singer (đạo diễn); Anthony McCarten (biên kịch); Rami Malek, Lucy Boynton, Gwilym Lee, Ben Hardy, Joseph Mazzello, Aidan Gillen, Allen Leech, Tom Hollander, Mike Myers Tiểu sử, Chính kịch, Âm nhạc
[219]
Kẹp Hạt Dẻ và bốn vương quốc Walt Disney Pictures Lasse Hallström, Joe Johnston (đạo diễn); Ashleigh Powell (biên kịch); Keira Knightley, Mackenzie Foy, Eugenio Derbez, Matthew Macfadyen, Richard E. Grant, Misty Copeland, Helen Mirren, Morgan Freeman Kỳ ảo
[220]
Nobody's Fool Paramount Players / Tyler Perry Studios Tyler Perry (đạo diễn/biên kịch); Tiffany Haddish, Tika Sumpter, Omari Hardwick, Whoopi Goldberg, Amber Riley Hài
[221]
Boy Erased Focus Features Joel Edgerton (đạo diễn/biên kịch); Lucas Hedges, Nicole Kidman, Russell Crowe, Joel Edgerton, Joe Alwyn, Xavier Dolan, Troye Sivan, Cherry Jones, Flea Tiểu sử, Chính kịch
[222]
A Private War Aviron Pictures Matthew Heineman (đạo diễn); Arash Amel (biên kịch); Rosamund Pike, Jamie Dornan, Stanley Tucci, Tom Hollander Tiểu sử, Chính kịch
[223]
Bodied Neon / YouTube Premium Joseph Kahn (đạo diễn); Alex Larsen (biên kịch); Calum Worthy, Jackie Long, Rory Uphold, Dumbfoundead, Walter Perez, Anthony Michael Hall Hài, Chính kịch
[224]
6 The Front Runner Columbia Pictures Jason Reitman (đạo diễn); Matt Bai, Jason Reitman, Jay Carson (biên kịch); Hugh Jackman, Vera Farmiga, J. K. Simmons, Alfred Molina Tiểu sử, Chính kịch
[225]
9 The Grinch Universal Pictures / Illumination Yarrow Cheney, Scott Mosier (đạo diễn); Matthew O'Callaghan (đồng đạo diễn); Michael LeSieur, Tommy Swerdlow (biên kịch); Benedict Cumberbatch, Rashida Jones, Kenan Thompson, Cameron Seely, Angela Lansbury, Pharrell Williams Hoạt hình, Gia đình, Kỳ ảo, Hài
[226]
Cô gái trong lưới nhện ảo Columbia Pictures / Scott Rudin Productions Fede Alvarez (đạo diễn/biên kịch); Steven Knight, Jay Basu (biên kịch); Claire Foy, Sverrir Gudnason, Lakeith Stanfield, Sylvia Hoeks, Stephen Merchant Tội phạm, Rùng rợn
[163]
Chiến dịch Overlord Paramount Pictures / Bad Robot Productions Julius Avery (đạo diễn); Billy Ray, Mark L. Smith (biên kịch); Jovan Adepo, Wyatt Russell, Mathilde Ollivier, John Magaro, Gianny Taufer, Pilou Asbæk, Bokeem Woodbine Hành động, Kinh dị, Rùng rợn
[227]
15 Conundrum: Secrets Among Friends Lionsgate Josh Webber (đạo diễn); Shaun Cairo (Screenplay), Jo Marie Payton, Gary Leroi Gray, Paula Jai Parker, Parker McKenna Posey Chính kịch, Rùng rợn
[228]
16 Sinh vật huyền bí: Tội ác của Grindelwald Warner Bros. Pictures / Heyday Films David Yates (đạo diễn); J. K. Rowling (biên kịch); Eddie Redmayne, Katherine Waterston, Dan Fogler, Alison Sudol, Ezra Miller, Zoë Kravitz, Callum Turner, Claudia Kim, William Nadylam, Kevin Guthrie, Jude Law, Johnny Depp Kỳ ảo
[229]
Khi các góa phụ hành động 20th Century Fox / Regency Enterprises Steve McQueen (đạo diễn/biên kịch); Gillian Flynn (biên kịch); Viola Davis, Michelle Rodriguez, Elizabeth Debicki, Cynthia Erivo, Colin Farrell, Brian Tyree Henry, Daniel Kaluuya, Garret Dillahunt, Carrie Coon, Jacki Weaver, Jon Bernthal, Manuel Garcia-Rulfo, Robert Duvall, Liam Neeson Trộm cướp, Rùng rợn, Tội phạm
[44]
Con nuôi bất đắc dĩ Paramount Pictures Sean Anders (đạo diễn/biên kịch); John Morris (biên kịch); Mark Wahlberg, Rose Byrne, Isabela Moner, Tig Notaro, Octavia Spencer Hài
[230]
21 Wreck-It Ralph 2: Phá đảo thế giới ảo Walt Disney Pictures / Walt Disney Animation Studios Rich Moore, Phil Johnston (đạo diễn); Phil Johnston, Pamela Ribon (biên kịch); John C. Reilly, Sarah Silverman, Gal Gadot, Taraji P. Henson, Jack McBrayer, Jane Lynch, Bill Hader, Alfred Molina, Alan Tudyk, Ed O'Neill Hoạt hình, Kỳ ảo, Phiêu lưu, Hài
[49]
Creed II Metro-Goldwyn-Mayer / Warner Bros. Pictures Steven Caple Jr. (đạo diễn); Sylvester Stallone, Juel Taylor (biên kịch); Michael B. Jordan, Sylvester Stallone, Tessa Thompson, Dolph Lundgren, Florian Munteanu, Wood Harris, Phylicia Rashad Thể thao, Chính kịch
[231]
Robin Hood Summit Entertainment Otto Bathurst (đạo diễn); Ben Chandler, David James Kelly (biên kịch); Taron Egerton, Jamie Foxx, Ben Mendelsohn, Eve Hewson, Tim Minchin, Jamie Dornan Hành động, Phiêu lưu
[232]
Green Book Universal Pictures / Participant Media Peter Farrelly (đạo diễn/biên kịch); Brian Hayes Currie, Nick Vallelonga (biên kịch); Viggo Mortensen, Mahershala Ali, Linda Cardellini Chính kịch
[233]
Roma Netflix Alfonso Cuarón (đạo diễn/biên kịch); Yalitza Aparicio, Marina de Tavira, Fernando Grediaga, Jorge Antonio Guerrero Chính kịch
[234]
23 The Favourite Fox Searchlight Pictures Yorgos Lanthimos (đạo diễn); Deborah Davis, Tony McNamara (biên kịch); Olivia Colman, Emma Stone, Rachel Weisz, Nicholas Hoult, Joe Alwyn, James Smith, Mark Gatiss Tiểu sử, Chính kịch
[235]
Kẻ trộm siêu thị Magnolia Pictures Hirokazu Kore-eda (đạo diễn/biên kịch); Lily Franky, Sakura Ando, Mayu Matsuoka, Kairi Jō, Miyu Sasaki, Kirin Kiki Chính kịch
[236]
24 Pokémon the Movie: Sức mạnh của chúng ta The Pokémon Company International / Fathom Events / OLM, Inc. Tetsuo Yajima (đạo diễn); Eiji Umehara, Aya Takaha (Screenplay); Sarah Natochenny Hoạt hình, Phiêu lưu
[237]
29 Mowgli: Legend of the Jungle Netflix / Warner Bros. Pictures Andy Serkis (đạo diễn); Callie Kloves (biên kịch); Rohan Chand, Christian Bale, Cate Blanchett, Benedict Cumberbatch, Naomie Harris, Andy Serkis, Matthew Rhys, Freida Pinto Phiêu lưu, Kỳ ảo
[238]
2.0 Lyca Productions S. Shankar (đạo diễn/biên kịch); Rajinikanth, Akshay Kumar, Amy Jackson, Sudhanshu Pandey Khoa học viễn tưởng, Hành động
[239]
30 Xác chết quỷ ám Screen Gems Diederik Van Rooijen (đạo diễn), Brian Sieve (biên kịch), Shay Mitchell, Grey Damon, Kirby Johnson, Stana Katic Kinh dị
[240]
Anna and the Apocalypse Orion Pictures John McPhail (đạo diễn); Alan McDonald, Ryan McHenry (biên kịch); Ella Hunt, Malcolm Cumming, Marli Siu, Sarah Swire, Christopher Leveaux, Ben Wiggins Kinh dị, Âm nhạc, Hài
[241]
T
H
Á
N
G

M
Ư

I

H
A
I
4 Capernaum Sony Pictures Classics Nadine Labaki (đạo diễn/biên kịch); Zain Al Rafeea, Yordanos Shiferaw, Boluwatife Treasure Bankole, Kawthar Al Haddad Chính kịch
[242]
7 Mary Queen of Scots Focus Features / Working Title Films Josie Rourke (đạo diễn); Beau Willimon (biên kịch); Saoirse Ronan, Margot Robbie, Jack Lowden, Joe Alwyn, David Tennant, Guy Pearce Lịch sử, Chính kịch
[243]
Ben Is Back LD Entertainment / Lionsgate / Roadside Attractions Peter Hedges (đạo diễn/biên kịch); Lucas Hedges, Julia Roberts, Kathryn Newton, Courtney B. Vance Chính kịch
[244]
The Silence Global Road Entertainment John R. Leonetti (đạo diễn); Carey Van Dyke, Shane Van Dyke (biên kịch); Miranda Otto, Stanley Tucci, John Corbett Chính kịch, Rùng rợn
[245]
14 Người Nhện: Vũ trụ mới Columbia Pictures / Sony Pictures Animation Bob Persichetti, Peter Ramsey, Rodney Rothman (đạo diễn); Phil Lord, Rodney Rothman (biên kịch); Shameik Moore, Jake Johnson, Chris Pine, Hailee Steinfeld, Mahershala Ali, Brian Tyree Henry, Luna Lauren Velez, Lily Tomlin, Zoë Kravitz, John Mulaney, Kimiko Glenn, Nicolas Cage, Kathryn Hahn, Liev Schreiber Hoạt hình, Siêu anh hùng, Hành động, Hài
[246]
Cỗ máy tử thần Universal Pictures / Media Rights Capital / WingNut Films Christian Rivers (đạo diễn); Peter Jackson, Fran Walsh, Philippa Boyens (biên kịch); Hugo Weaving, Hera Hilmar, Robert Sheehan, Jihae, Ronan Raftery, Leila George, Patrick Malahide, Stephen Lang Khoa học viễn tưởng, Hành động, Phiêu lưu
[247]
The Mule Warner Bros. Pictures Clint Eastwood (đạo diễn); Nick Schenk (biên kịch); Clint Eastwood, Bradley Cooper, Laurence Fishburne, Michael Peña, Dianne Wiest, Andy Garcia Tiểu sử, Chính kịch, Tội phạm
[248]
If Beale Street Could Talk Annapurna Pictures / Plan B Entertainment Barry Jenkins (đạo diễn/biên kịch); Kiki Layne, Stephan James, Teyonah Parris, Regina King, Dave Franco, Ed Skrein, Diego Luna, Emily Rios Chính kịch, Lãng mạn
[249]
19 Mary Poppins trở lại Walt Disney Pictures Rob Marshall (đạo diễn); David Magee (biên kịch); Emily Blunt, Lin-Manuel Miranda, Ben Whishaw, Emily Mortimer, Julie Walters, Colin Firth, Meryl Streep, Dick Van Dyke, Angela Lansbury Âm nhạc, Kỳ ảo, Gia đình
[250]
21 Aquaman: Đế vương Atlantis Warner Bros. Pictures / DC Entertainment James Wan (đạo diễn); David Leslie Johnson-McGoldrick, Will Beall (biên kịch); Jason Momoa, Amber Heard, Willem Dafoe, Patrick Wilson (diễn viên người Mỹ);Patrick Wilson, Dolph Lundgren, Yahya Abdul-Mateen II, Nicole Kidman Siêu anh hùng, Hành động, Phiêu lưu
[251]
Bumblebee Paramount Pictures / Allspark Pictures Travis Knight (đạo diễn); Christina Hodson (biên kịch); Hailee Steinfeld, John Cena, Jorge Lendeborg Jr., John Ortiz, Jason Drucker, Pamela Adlon Hành động, Phiêu lưu, Khoa học viễn tưởng
[252]
Welcome to Marwen Universal Pictures / DreamWorks / ImageMovers Robert Zemeckis (đạo diễn/biên kịch); Caroline Thompson (biên kịch); Steve Carell, Leslie Mann, Diane Kruger, Falk Hentschel, Janelle Monáe, Eiza Gonzalez, Gwendoline Christie Kỳ ảo, Chính kịch
[253]
Cold War Amazon Studios Paweł Pawlikowski (đạo diễn); Paweł Pawlikowski, Janusz Głowacki (biên kịch); Joanna Kulig, Tomasz Kot, Agata Kulesza Chính kịch
[254]
Bỗng dưng làm sếp STX Entertainment Peter Segal (đạo diễn); Elaine Goldsmith-Thomas, Justin Zackham (biên kịch); Jennifer Lopez, Vanessa Hudgens, Leah Remini, Annaleigh Ashford, Freddie Stroma, Dan Bucatinsky, Milo Ventimiglia, Treat Williams, Larry Miller Lãng mạn, Hài
[255]
25 Holmes & Watson Columbia Pictures / Gary Sanchez Productions Etan Cohen (đạo diễn/biên kịch); Will Ferrell, John C. Reilly, Rebecca Hall, Ralph Fiennes, Rob Brydon, Kelly Macdonald, Steve Coogan, Lauren Lapkus, Pam Ferris, Hugh Laurie Bí ẩn, Hài
[163]
Vice Annapurna Pictures / Plan B Entertainment Adam McKay (đạo diễn/biên kịch); Christian Bale, Amy Adams, Steve Carell, Sam Rockwell, Tyler Perry, Alison Pill, Lily Rabe, Jesse Plemons Tiểu sử, Chính kịch
[136]
On the Basis of Sex Focus Features Mimi Leder (đạo diễn); Daniel Stiepleman (biên kịch); Felicity Jones, Armie Hammer, Justin Theroux, Jack Reynor, Cailee Spaeny, Sam Waterston, Kathy Bates Tiểu sử, Chính kịch
[222]
Destroyer Annapurna Pictures Karyn Kusama (đạo diễn); Phil Hay, Matt Manfredi (biên kịch); Nicole Kidman, Sebastian Stan, Toby Kebbell, Tatiana Maslany, Bradley Whitford, Jade Pettyjohn, Scoot McNairy Tội phạm, Rùng rợn
[256]
28 Black Mirror: Bandersnatch Netflix David Slade (đạo diễn); Charlie Brooker (biên kịch); Fionn Whitehead, Will Poulter, Asim Chaudhry, Craig Parkinson, Alice Lowe, Tallulah Haddon, Catriona Knox, Jonathan Aris Khoa học viễn tưởng, Rùng rợn
[257]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2018 Yearly Box Office Results”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ Marvel Studios has now earned over $14 billion worldwide in less than 10 years BY SEAN GERBER ON FEBRUARY 22, 2018
  3. ^ “8 firsts by 'Parchi' that you didn't know about - The Express Tribune”. The Express Tribune. ngày 28 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “The Strange Ones”. Trailer Addict. ngày 23 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ “Trailer: Dominic Cooper is Our New Weapon Against Terrorism in the Action-Thriller "Stratton". Action-Flix.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ “Sweet Country”. Comingsoon. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017.
  7. ^ Lee, Ashley (ngày 23 tháng 2 năm 2017). “Liam Neeson's 'The Commuter' Pushed to Early 2018”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  8. ^ “Proud Mary”. BookMyShow. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  9. ^ “Acts of Violence”. Comingsoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  10. ^ “Freak Show”. IFC Films. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  11. ^ “Humor Me”. MovieInsider. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017.
  12. ^ “Vazante”. Music Box Films. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  13. ^ Ramos, Dino-Ray (ngày 18 tháng 10 năm 2017). 'Mary And The Witch's Flower' Sets Special One-Night Event For Nationwide Premiere”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  14. ^ “Horse Soldiers”. Boxofficemojo. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2017.
  15. ^ “Gerard Butler, 50 Cent Action Thriller 'Den of Thieves' Gets Release Date”. The Wrap. ngày 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  16. ^ “Forever My Girl”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  17. ^ “Steven Spielberg's Pentagon Papers Movie Re-Titled 'The Post'. Variety. ngày 26 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  18. ^ Renner, Brian (ngày 19 tháng 11 năm 2017). “The Insult”. Movie Insider.com. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  19. ^ “Please Stand By”. Movie Insider. ngày 4 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  20. ^ McClintock, Pamela (ngày 10 tháng 5 năm 2017). “Helen Mirren's 'Winchester' to Hit Theaters in Winter 2018”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  21. ^ “A Fantastic Woman”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  22. ^ “Armed”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  23. ^ Busch, Jenna (ngày 3 tháng 1 năm 2018). “Untitled Cloverfield Movie Gets a New Release Date from Paramount”. Comingsoon.net. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2018.
  24. ^ “Clint Eastwood's '15:17 to Paris' Gets February Release”. Variety. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017.
  25. ^ “Fifty Shades Freed”. Comingsoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  26. ^ “Peter Rabbit”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  27. ^ “La Boda de Valentina”. Comingsoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
  28. ^ “CONFIRMED ! 'Kri' To Release In Feb Of 2018 – Nepali Film News”. ngày 8 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  29. ^ Johnson, Ally. 'Permission' Trailer: Dan Stevens & Rebecca Hall Search For "The One". The Playlist. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  30. ^ “Monster Family”. Movie Insider.com. ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017.
  31. ^ Sharf, Zac (ngày 4 tháng 1 năm 2018). 'Golden Exits' First Trailer: Alex Ross Perry is Back For Another Round of Indie Film Dysfunction”. Indiewire.com. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  32. ^ Foutch, Haleigh (ngày 26 tháng 1 năm 2017). 'Black Panther' Full Cast and Synopsis Revealed as Production Begins”. Collider. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2017.
  33. ^ “Early Man”. Comingsoon. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2017.
  34. ^ “Loveless”. Comingsoon.net. ngày 22 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  35. ^ “The Party (2017) (2018)”. BoxOfficeMojo. ngày 2 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  36. ^ a b c d N'Duka, Amanda (ngày 26 tháng 10 năm 2017). “Bleecker Street Sets Release Dates For 'What They Had', 'Disobedience' & More”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2017.
  37. ^ Dalton, Stephen (ngày 16 tháng 2 năm 2018). 'Black 47' Film Review Berlin 2018”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018.
  38. ^ “Samson (2018)”. CinemaBlend. ngày 8 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  39. ^ Perry, Spencer (ngày 6 tháng 12 năm 2017). “Are You Afraid of the Dark Movie Set for 2019, Game Night Moves Up”. ComingSoon.net. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
  40. ^ Couch, Aaron (ngày 3 tháng 8 năm 2017). “Natalie Portman's 'Annihilation' Sets 2018 Release Date”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  41. ^ Romano, Nick (ngày 6 tháng 12 năm 2017). “Angourie Rice sees Every Day through new eyes in first-look photos”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  42. ^ “The Lodgers”. BoxOfficeMojo. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2017.
  43. ^ “The Cured”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  44. ^ a b 'Deadpool 2', 'New Mutants' & 'Dark Phoenix' Find 2018 Dates Among Fox's Slew Of Release Changes & Additions”. Deadline Hollywood. ngày 22 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  45. ^ Pandolfi, Naomi (ngày 26 tháng 2 năm 2018). “Usher Morgan's 'Pickings' Hits Theaters March 2”. The Knockturnal. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  46. ^ “Death Wish”. Comingsoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
  47. ^ “Foxtrot”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  48. ^ Romano, Nick (ngày 10 tháng 1 năm 2018). “Kyle Chandler uncovers The Vanishing of Sidney Hall in new trailer”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  49. ^ a b Busch, Anita (ngày 25 tháng 4 năm 2017). 'Star Wars,' 'Frozen 2' And 'The Lion King': Disney Unleashes A Barrage Of Release Dates”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
  50. ^ Busch, Anita (ngày 19 tháng 5 năm 2017). “Nash Edgerton Film Starring David Oyelowo, Charlize Theron Gets Title, Release Date”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2017.
  51. ^ “Thoroughbreds”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  52. ^ “The Death of Stalin”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  53. ^ “The Leisure Seeker”. Comingsoon.net. ngày 16 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  54. ^ “The Hurricane Heist”. Movie Insider.com. ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  55. ^ Foutch, Haleigh (ngày 12 tháng 10 năm 2017). “The Long-Awaited 'The Strangers' Sequel Gets a Release Date and First-Look Image”. Collider. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  56. ^ Perry, Spencer (ngày 27 tháng 1 năm 2017). “Dominic West cast as Lara Croft's father in Tomb Raider reboot”. Comingsoon.
  57. ^ “Simon vs the Homo Sapiens Agenda”. Comingsoon. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2017.
  58. ^ “I Can Only Imagine”. ComingSoon. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2017.
  59. ^ “Rahul Kohli Joins Netflix Comedy 'Happy Anniversary'; Denis Ménochet & Lior Ashkenazi Cast In 'Entebbe'. Deadline Hollywood. ngày 8 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2017.
  60. ^ “Furlough”. ifccenter. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2018.
  61. ^ “Josie”. ComingSoon.net. ngày 10 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2018.
  62. ^ “Flower”. Movie Insider.com. ngày 10 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.
  63. ^ Busch, Anite (ngày 2 tháng 8 năm 2017). 'Pacific Rim Uprising' Release Date Is Pushed By A Month To March 2018”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2017.
  64. ^ Pedersen, Erik (ngày 25 tháng 4 năm 2017). 'Isle Of Dogs': Fox Searchlight Fetches 2018 Date For Wes Anderson's All-Star Toon”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
  65. ^ “Sherlock Gnomes”. ComingSoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
  66. ^ “Steven Soderbergh's 'Unsane' Starring Claire Foy Gets Spring Release From Bleecker Street”. Deadline Hollywood. ngày 15 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
  67. ^ McNary, Dave (ngày 8 tháng 9 năm 2017). “James Faulkner, Jim Caviezel, Olivier Martinez to Star in 'Paul, Apostle of Christ'. Variety.com. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2017.
  68. ^ “Final Portrait”. Comingsoon.net. ngày 22 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  69. ^ Fleming Jr, Mike (ngày 13 tháng 10 năm 2016). “Open Road Acquires 'Midnight Sun', Sets Wide Summer Release For Bella Thorne & Patrick Schwarzenegger Pic”. Deadline. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
  70. ^ “Followers”. HollywoodReporter.com. ngày 26 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2018.
  71. ^ “Ready Player One”. ComingSoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2015.
  72. ^ “Tyler Perry's Acrimony”. ComingSoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2017.
  73. ^ “God's Not Dead 3”. Boxofficemojo. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  74. ^ “Gemini”. Comingsoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  75. ^ Lee Linker, Lauren (ngày 15 tháng 2 năm 2018). “Burt Reynolds sends up his own image The Last Movie Star trailer”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  76. ^ “Paramount Moves 'A Quiet Place' Up By A Week; 'Suburbicon' & 'Action Point' Dates Set – Update”. Box Office Mojo. ngày 2 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2017.
  77. ^ Kroll, Justin (ngày 10 tháng 1 năm 2017). 'The Pact' Starring Leslie Mann, Ike Barinholtz and John Cena Acquired by Universal”. Variety. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017.
  78. ^ Renner, Brian (ngày 24 tháng 7 năm 2018). “You Were Never Really Here”. Movie Insider.com. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
  79. ^ 'Chappaquiddick' Moves Out of the Crowded Awards Season — Exclusive”. Indiewire. ngày 21 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017.
  80. ^ “Pandas”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2018.
  81. ^ “Lean on Pete”. Comingsoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  82. ^ “The Miracle Season”. ComingSoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  83. ^ Fleming Jr., Mike (ngày 5 tháng 4 năm 2017). 'The Walking Dead's Jeffrey Dean Morgan Joins Dwayne Johnson's 'Rampage'. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2017.
  84. ^ “Truth or Dare”. MovieInsider.com. ngày 24 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018.
  85. ^ “The Rider”. Comingsoon. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
  86. ^ “First look: 'Sgt. Stubby: An American Hero' [Teaser]”. Cartoon Brew. ngày 21 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2017.
  87. ^ “I Feel Pretty”. Comingsoon. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  88. ^ McNary, Dave (ngày 18 tháng 8 năm 2017). 'Super Troopers 2' Lands Spring 2018 Release Date”. Variety. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  89. ^ a b Busch, Jenna (ngày 7 tháng 3 năm 2018). “Lionsgate Gives Overboard and Traffik New Release Dates”. Comingsoon. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2018.
  90. ^ McNary, Dave (ngày 14 tháng 11 năm 2017). “Asa Butterfield Movie 'The House of Tomorrow' Lands at Shout! Studios”. The Wrap. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  91. ^ Outlaw, Kofi (ngày 1 tháng 3 năm 2018). 'Avengers: Infinity War' Moves Release Date Up to April”. ComicBook. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2018.[liên kết hỏng]
  92. ^ Boone, Josh (ngày 20 tháng 3 năm 2018). “Murder, the Mafia and Political Corruption Abound in 'Backstabbing for Beginners' Trailer (Exclusive)”. Entertainment Tonight. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018.
  93. ^ Renner, Brian (ngày 29 tháng 6 năm 2016). “Kings”. movieinsider.com. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018.
  94. ^ “The Guardians”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017.
  95. ^ “Johnny Galecki purges a pain demon in exclusive trailer for horror-comedy The Cleanse”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2018.
  96. ^ “Charlize Theron Comedy 'Tully' Moves To First Weekend Of May”. Deadline Hollywood. ngày 15 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  97. ^ Evans, Greg (ngày 10 tháng 4 năm 2018). “Electric Entertainment Teams With Global Pictures Media On 'Bad Samaritan' Thriller”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  98. ^ “Life of the Party”. ComingSoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2016.
  99. ^ Pedersen, Erik (ngày 11 tháng 1 năm 2018). 'Breaking In': Universal Dates Gabrielle Union Home-Invasion Thriller For Early Summer”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  100. ^ “The Seagull”. Comingsoon. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.
  101. ^ Sharf, Zack (ngày 21 tháng 3 năm 2018). 'Terminal' First Trailer: Margot Robbie Channels Nicolas Winding Refn in This Stylish Neo-Noir Thriller”. Indiewire.com. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.
  102. ^ “Revenge”. Comingsoon. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  103. ^ 'X-Men' Shake-Up: 'Deadpool 2,' 'Gambit,' 'The New Mutants' Get New Dates (Exclusive)”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  104. ^ Shanley, Patrick (ngày 2 tháng 1 năm 2018). “Jane Fonda, Alicia Silverstone Comedy 'Book Club' Gets Release Date”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  105. ^ Perez, Lexy (ngày 29 tháng 3 năm 2018). “Ethan Hawke Is a Preachor Facing a Crisis of Faith in 'First Reformed' Trailer”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.
  106. ^ “Pope Francis - A Man of His Word”. boxofficemojo.com. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  107. ^ McNary, Dave (ngày 6 tháng 12 năm 2016). “Will Arnett, Natasha Lyonne to Star in Family Comedy 'Show Dogs'. Variety.com. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2017.
  108. ^ 'Westworld' Star Thandie Newton In Talks To Join 'Han Solo' Film”. heroichollywood. ngày 10 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.
  109. ^ “How to Talk to Girls at Parties”. BoxOfficeMojo. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  110. ^ Hamman, Cody (ngày 26 tháng 3 năm 2018). “NATALIE DORMER OVERHEARS A MURDER IN DARKNESS, COMING IN MAY”. Joblo.com. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  111. ^ “The Misandrsits”. BoxOfficeMojo. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2018.
  112. ^ “Future World”. ComingSoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2018.
  113. ^ “Action Point”. Comingsoon.net. ngày 2 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.
  114. ^ Busch, Jenna (ngày 24 tháng 1 năm 2018). “Adrift: STXFilms Sets Shailene Woodley, Sam Claflin Drama for Summer Release”. Comingsoon.net. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018.
  115. ^ Donato, Matt (ngày 11 tháng 3 năm 2018). 'Upgrade' Review: 'Her' as a Gory Action Movie – And It's Terrific [SXSW]”. Slash Film. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2018.
  116. ^ D'Alessandro, Anthony (ngày 14 tháng 2 năm 2018). “The Orchard & MoviePass Ventures To Unleash Sundance Acquisition 'American Animals' This Summer”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  117. ^ Boone, John (ngày 16 tháng 4 năm 2018). “Noël Wells Starts a Not-So-Secret Affair With Josh Radnor in 'Social Animals' Trailer (Exclusive)”. Entertainment Tonight. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  118. ^ Washington, Arlene (ngày 5 tháng 10 năm 2016). “All-Female 'Ocean's 8' Gets Summer 2018 Release”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016.
  119. ^ Perry, Spencer (ngày 27 tháng 11 năm 2017). “Focus Features to Release Mister Rogers Documentary in 2018”. Comingsoon.net. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2017.
  120. ^ Foutch, Haleigh (ngày 30 tháng 1 năm 2018). “First 'Hereditary' Trailer Reveals A24's Buzzy Sundance Horror Hit”. Collider. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
  121. ^ “Hotel Artemis”. Comingsoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2018.
  122. ^ “Superfly”. BoxOfficeMojo. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  123. ^ Snyder, Jeff (ngày 17 tháng 11 năm 2017). “BOB ODENKIRK, CATHERINE KEENER JOIN VOICE CAST OF PIXAR'S "THE INCREDIBLES 2" (EXCLUSIVE)”. The Tracking Board.
  124. ^ 'Shaft' Lands Prime Summer 2019 Release, Followed by 'The Goldfinch' in Fall”. The Hollywood Reporter. ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  125. ^ “Gotti”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  126. ^ Ford, Rebecca (ngày 25 tháng 4 năm 2017). “Jeff Goldblum Joins 'Jurassic World' Sequel (Exclusive)”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
  127. ^ “Boundaries”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018.
  128. ^ “Damsel”. BoxOfficeMojo. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  129. ^ Busch, Anita (ngày 21 tháng 5 năm 2018). “Orion Classics Relaunches At MGM With Kate Bosworth Film 'The Domestics' As First Release”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2018.
  130. ^ “Sony Dates 'Silver And Black' & 'Sicario 2', Moves 'Holmes And Watson'; 'Bad Boys 3' Unset & More”. Deadline Hollywood. ngày 11 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
  131. ^ “Debra Granik's 'Leave No Trace' Lands At Bleecker Street – Sundance”. Deadline Hollywood. ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  132. ^ Busch, Jenna (ngày 29 tháng 8 năm 2017). “Lionsgate Announces Release Dates, Pushes Robin Hood and More”. Comingsoon.net. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2017.
  133. ^ Billington, Alex (ngày 24 tháng 4 năm 2018). “Trailer for Susanna White's 'Woman Walks Ahead' with Jessica Chastain”. FirstShowing.net. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018.
  134. ^ "THE PURGE" PREQUEL SETS TWO LEADS, INCLUDING "INSECURE" STAR Y'LAN NOEL (EXCLUSIVE)”. The Tracking Board. ngày 19 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2017.
  135. ^ 'Black Mirror's' Hannah John-Kamen Lands Key Role in 'Ant-Man and the Wasp' (EXCLUSIVE)”. Variety. ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
  136. ^ a b 'Sorry To Bother You' First Look Trailer Out From Annapurna – SXSW”. Deadline Hollywood. ngày 12 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  137. ^ “Whitney”. ComingSoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018.
  138. ^ “Hotel Transylvania 3 Opens Its Doors in 2018!”. Comingsoon.net. ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2016.
  139. ^ Lee, Ashley (ngày 15 tháng 3 năm 2017). “Dwayne Johnson's 'Skyscraper' Gets Summer 2018 Release Date”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2017.
  140. ^ “Eighth Grade”. Comingsoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2018.
  141. ^ “Don't Worry, He Won't Get Far on Foot”. Comingsoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  142. ^ “Shock & Awe”. BoxOfficeMojo.com. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  143. ^ Fleming Jr., Mike (ngày 1 tháng 6 năm 2017). “Amanda Seyfried Set For 'Mamma Mia' Reprise”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  144. ^ “Film News Roundup: Denzel Washington's 'Equalizer 2' Moves Forward to July”. Variety. ngày 13 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  145. ^ “Lionsgate's Sundance Pickup 'Blindspotting' Moves Up Into July – Watch The Trailer”. Deadline Hollywood. ngày 19 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  146. ^ “Unfriended: Dark Web”. BoxOfficeMojo.com. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  147. ^ Alexander, Julia (ngày 19 tháng 8 năm 2016). “Live-action Bleach movie in development at Warner Bros”. Polygon. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2016.
  148. ^ Staff, BoxOfficeMojo. “Gauguin”. BoxOfficeMojo.com. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  149. ^ “Alec Baldwin & Sean Harris Returning For 'Mission: Impossible – 6'. heroichollywood. ngày 29 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
  150. ^ “Will Arnett and Kristen Bell Join Teen Titans Go! to the Movies”. comingsoon.net. ngày 9 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2017.
  151. ^ “Tsui Hark's "Detective Dee: The Four Heavenly Kings" in UK Cinemas from ngày 27 tháng 7 năm 2018, courtesy of Cine Asia”. Asian Movie Pulse. ngày 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  152. ^ “Hot Summer Nights”. movieinsider.com. ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  153. ^ “Puzzle”. boxofficemojo.com. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
  154. ^ “Walt Disney Studios Sets Release Dates for Aladdin, Artemis Fowl, and More”. ngày 12 tháng 9 năm 2017.
  155. ^ “The Darkest Minds”. Comingsoon. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.
  156. ^ “Lionsgate Pushes Mila Kunis' 'The Spy Who Dumped Me' Release Date Back”. The Hollywood Reporter. ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  157. ^ Teti, Julia (ngày 9 tháng 5 năm 2018). 'Never Goin' Back' Trailer: Two Rebellious Girls Raise Money And Hell In New A24 Film”. The Playlist. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  158. ^ “The Miseducation of Cameron Post”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  159. ^ “Every single movie coming out this summer”. Los Angeles Times. ngày 26 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  160. ^ “Dog Days”. MovieInsider.com. ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018.
  161. ^ “The Meg”. Comingsoon. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  162. ^ D'Alessandro, Anthony (ngày 9 tháng 4 năm 2018). “Spike Lee's 'BlacKkKlansman' To Open This Summer”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2018.
  163. ^ a b c “Sony's 'Barbie' Jumps To 2020; 'Superfly' Eyes Summer 2018 Launch”. Deadline Hollywood. ngày 23 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018.
  164. ^ “A Prayer Before Dawn”. ComingSoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  165. ^ “Crazy Rich Asians”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
  166. ^ a b D'Alessandro, Anthony (ngày 10 tháng 4 năm 2018). 'Alpha' & 'White Boy Rick' Swap Release Dates On Sony Schedule”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2018.
  167. ^ “Mile 22”. boxofficemojo.com. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  168. ^ “Down a Dark Hall”. Lionsgate. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  169. ^ “The Wife”. boxofficemojo.com. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
  170. ^ “Elizabeth Banks Joins Gang For 'The Happytime Murders'. Deadline Hollywood. ngày 13 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  171. ^ “Screen Gems Adds John Cho-Debra Messing Thriller 'Searching' To August Schedule”. Deadline Hollywood. ngày 16 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  172. ^ “Bleecker Street Dates Its Big Sundance Buy 'Colette', 'Papillon' & More”. Deadline Hollywood. ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2018.
  173. ^ “A.X.L.”. boxofficemojo.com. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
  174. ^ “Operation Finale”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  175. ^ Goldberg, Matt (ngày 3 tháng 12 năm 2017). “Summit's 'Hellboy' Set for 2019, 'Kin' to Open Next August”. The Wrap. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  176. ^ Renner, Brian (ngày 26 tháng 9 năm 2018). “Juliet, Naked”. MovieInsider. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2018.
  177. ^ “The Little Stranger”. boxofficemojo.com. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  178. ^ “Keanu Reeves, Winona Ryder Team Up for 'Destination Wedding'. hollywoodreporter.com. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  179. ^ Busch, Jenna (ngày 13 tháng 2 năm 2018). “Warner Bros. Pushes Release Date for Conjuring Spinoff The Nun”. Comingsoon.net. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  180. ^ “Peppermint”. Comingsoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2018.
  181. ^ Staff, Comingsoon (ngày 13 tháng 2 năm 2018). “Fox Pushes Back Alita and The Predator, Dates Branagh's Death on the Nile”. Comingsoon.net. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.
  182. ^ “A Simple Favor”. Comingsoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  183. ^ “The Children Act”. Box Office Mojo. IMDb.com, Inc. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  184. ^ “Lizzie”. Box Office Mojo. IMDb.com, Inc. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  185. ^ “Unbroken: Path to Redemption”. Box Office Mojo. IMDb.com, Inc. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  186. ^ 'The House With A Clock In Its Walls' Sets Alarm For Next September”. Deadline Hollywood. ngày 26 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017.
  187. ^ “Amazon Sets Dan Fogelman Film 'Life Itself' For Fall Release”. Variety. ngày 7 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018.
  188. ^ “Fall movie preview: Exclusive looks at the films we can't wait to see”. Entertainment Weekly. ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  189. ^ “Colette”. MovieInsider.com. ngày 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018.
  190. ^ “Assassination Nation”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  191. ^ “Fahrenheit 11/9”. Box Office Mojo. IMDb.com, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2018.
  192. ^ “My Son”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  193. ^ Gleiberman, Owen. “Film Review: 'Love, Gilda'. Variety. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019.
  194. ^ 'My Hero Academia: Two Heroes”. Funimation Films. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  195. ^ 'Night School': Universal Sets Kevin Hart Comedy For Fall 2018”. Deadline Hollywood. ngày 14 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2017.
  196. ^ Evry, Max (ngày 20 tháng 11 năm 2017). “Smallfoot Posters Provide First Look at Animated Feature”. Comingsoon.net. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  197. ^ “The Old Man & the Gun”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  198. ^ 'Hell Fest' Happens Earlier This Fall”. Deadline Hollywood. ngày 15 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  199. ^ ChristianFilms.com (ngày 3 tháng 6 năm 2018). “POWER OF THE AIR - Movie Trailer (Five & Two Pictures/Dave Christiano Films)” – qua YouTUbe.
  200. ^ Kroll, Justin (ngày 3 tháng 10 năm 2017). “Jenny Slate Joins Tom Hardy in 'Venom' (EXCLUSIVE)”. Variety. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017.
  201. ^ Busch, Anita (ngày 23 tháng 3 năm 2017). “Andrew Dice Clay In Negotiations To Join 'A Star Is Born' In Key Role”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  202. ^ Gonzalez, Umberto (ngày 23 tháng 5 năm 2018). “Amanda Stenberg's 'The Hate U Give' Gets Fall Release Date”. The Wrap. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
  203. ^ “The Happy Prince”. boxofficemojo.com. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018.
  204. ^ “First Man”. Comingsoon. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  205. ^ “Bad Times at the El Royale”. Comingsoon.net. ngày 23 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  206. ^ D'Alessandro, Anthony (ngày 28 tháng 12 năm 2017). “Sony Moves 'Alpha' To Fall, Bumps 'Goosebumps 2' To October”. Deadline Hollywood. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  207. ^ D'Alessandro, Anthony (ngày 15 tháng 2 năm 2018). “Steve Carell & Timothée Chalamet Title 'Beautiful Boy' Sets Fall Release”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  208. ^ “The Oath”. BoxOfficeMojo. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  209. ^ Busch, Jenna (ngày 7 tháng 12 năm 2017). “Andi Matichak Cast in Blumhouse's Halloween”. Comingsoon. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  210. ^ Comingsoon (ngày 26 tháng 12 năm 2017). “Can You Ever Forgive Me?”. Comingsoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2017.
  211. ^ Goldberg, Matt (ngày 24 tháng 7 năm 2018). 'Mid90s' Trailer: Jonah Hill's Directorial Debut Takes a NSFW Dive into L.A. Skate Culture”. Collider. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018.
  212. ^ “What They Had”. BoxOfficeMojo. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
  213. ^ Erbland, Kate (ngày 23 tháng 7 năm 2018). 'Wildlife': First-Time Filmmaker Paul Dano on How Zoe Kazan Helped Him Make His Passion Project”. IndieWire. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2018.
  214. ^ D'Alessandro, Anthony (ngày 7 tháng 6 năm 2018). 'Johnny English Strikes Again' This Fall Stateside”. Deadline Hollywood. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  215. ^ McNary, Dave (ngày 23 tháng 3 năm 2018). “Lionsgate Buys Gerard Butler-Gary Oldman Thriller 'Hunter Killer' for October Release”. Variety. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  216. ^ Evans, Greg (ngày 23 tháng 8 năm 2018). 'Suspiria' Trailer: Dakota Johnson & Tilda Swinton Dance Macabre”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018.
  217. ^ Renner, Brian (ngày 16 tháng 5 năm 2018). “Indivisible”. MovieInsider. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
  218. ^ “Bullitt County”. BoxOfficeMojo. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  219. ^ McNary, Dave (ngày 27 tháng 3 năm 2018). “Fox Moves Up 'Bohemian Rhapsody,' Delays 'X-Men' Spinoffs”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018.
  220. ^ “Disney's Nutcracker and the Four Realms has been given a confirmed 2018 release date”. ngày 15 tháng 7 năm 2017.
  221. ^ “Glee's Amber Riley Added To 'The List'; Richard Gunn Cast In 'Clemency'. Deadline Hollywood. ngày 27 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  222. ^ a b “Focus Features Changes Dates For 'Boy Erased' & 'On The Basis Of Sex' In The Fall-Holiday Window”. Deadline Hollywood. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  223. ^ McNary, Dave (ngày 8 tháng 5 năm 2018). “Rosamund Pike's 'A Private War' Gets Awards-Season November Release”. Variety. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018.
  224. ^ 'Bodied' Release Date Set for November Via Neon”. ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  225. ^ “The Front Runner”. BoxOfficeMojo. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  226. ^ “How The Grinch Stole Christmas”. Comingsoon.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  227. ^ McNary, Dave (ngày 18 tháng 7 năm 2018). 'Overlord' Trailer Hits As Film Marches Out Of October To Early November”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  228. ^ “Conundrum: Secrets Among Friends”. MovieInsider.com. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
  229. ^ “Jude Law to Play Young Dumbledore in 'Fantastic Beasts' Sequel”. Variety. ngày 12 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017.
  230. ^ D'Alessandro, Anthony (ngày 13 tháng 8 năm 2018). “Paramount Moves Mark Wahlberg Pic 'Instant Family' To Pre-Thanksgiving Frame”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
  231. ^ Kroll, Justin. “Steven Caple Jr. to Direct 'Creed 2' Starring Michael B. Jordan and Sylvester Stallone (EXCLUSIVE)”. Variety. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  232. ^ D'Alessandro, Anthony (ngày 26 tháng 2 năm 2018). 'Robin Hood' Trots To Thanksgiving; Paul Feig's Suspense Pic 'A Simple Favor' Eyes Fall”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  233. ^ McNary, Dave (ngày 26 tháng 6 năm 2018). “Viggo Mortensen-Mahershala Ali's 'Green Book' Set for Awards Season Release”. Variety. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  234. ^ Lang, Brent (ngày 31 tháng 10 năm 2018). “Netflix's 'Roma,' 'Ballad of Buster Scruggs,' 'Bird Box' Get Exclusive Theatrical Releases”. Variety. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  235. ^ Hayes, Britt. “Yorgos Lanthimos' 'The Favourite' Sets Awards Season Release”. ScreenCrush. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  236. ^ “Shoplifters”. BoxOfficeMojo. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
  237. ^ “Pokémon the Movie: The Power of Us”. Fathom Events. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  238. ^ Sinha-Roy, Piya (ngày 8 tháng 11 năm 2018). “Watch Netflix's new trailer for Andy Serkis' dark twist on The Jungle Book tale, Mowgli”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
  239. ^ “2.0 | British Board of Film Classification”. Bbfc.co.uk. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  240. ^ Ramos, Dino-Ray (ngày 8 tháng 10 năm 2018). “Sony Moves James Gunn Horror 'BrightBurn' To 2019”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
  241. ^ “Anna and the Apocalypse”. BoxOfficeMojo. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  242. ^ “Capernaum”. BoxOfficeMojo. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
  243. ^ D'Alessandro, Anthony (ngày 18 tháng 4 năm 2018). “Focus Features' 'Mary Queen Of Scots' Scoots To December”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  244. ^ McNary, Dave (ngày 9 tháng 7 năm 2018). “Lucas Hedges-Julia Roberts Drama 'Ben Is Back' Sets Awards Season Release”. Variety. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.
  245. ^ “The Silence”. BoxOfficeMojo. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
  246. ^ Ridgely, Charlie (ngày 13 tháng 4 năm 2017). “Animated Spider-Man Film Finds Its Miles Morales (Exclusive)”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media, LLC. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2017.
  247. ^ Pressberg, Matt (ngày 12 tháng 4 năm 2017). “Hugo Weaving Cast in Peter Jackson's 'Mortal Engines'. TheWrap. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017.
  248. ^ Agar, Chris. “Clint Eastwood's The Mule Gets December 2018 Release Date”. Screen Rant. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018.
  249. ^ Fretts, Bruce (ngày 2 tháng 8 năm 2018). “Barry Jenkins Tweets a Teaser for 'If Beale Street Could Talk'. The New York Times. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
  250. ^ Mendelson, Scott (25 tháng 4 năm 2016). “Disney Calls Dibs On Dates For 'Wrinkle In Time,' 'Dumbo,' 'Tinker Bell,' 'Jungle Book 2' And More”. Forbes. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016.
  251. ^ Kit, Borys. “Dolph Lundgren Joins Jason Momoa in 'Aquaman' (Exclusive)”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media, LLC. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017.
  252. ^ 'Transformers' Spinoff 'Bumblebee' Flies To December 2018”. Deadline Hollywood. ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2017.
  253. ^ “Universal Dates 'Green Book', Shifting 'Welcome To Marwen' To December”. Deadline Hollywood. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  254. ^ “Cold War”. BoxOfficeMojo. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  255. ^ Galuppo, Mia. “Jennifer Lopez Rom-Com 'Second Act' Gets Fall 2018 Release Date”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  256. ^ “Destroyer”. BoxOfficeMojo. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  257. ^ Roettgers, Janko; Roettgers, Janko (ngày 28 tháng 12 năm 2018). “Netflix Takes Interactive Storytelling to the Next Level With 'Black Mirror: Bandersnatch'. Variety (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.