Sakura Ando
Sakura Ando (tiếng nhật: 安藤 サクラ, Andō Sakura, sinh ngày 18 tháng 2 năm 1986) là một nữ diễn viên người Nhật Bản.[1]
Sakura Ando | |
---|---|
Sinh | 18 tháng 2, 1986 Tokyo, Nhật Bản |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2005–nay |
Phối ngẫu |
|
Con cái | 1 |
Cha mẹ | Eiji Okuda Kazu Ando |
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2008 với vai diễn Koike trong bộ phim điện ảnh Love Exposure (2008) đã giúp Ando Sakura gây được chú ý. Bộ phim giúp cô giành được giải thưởng Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Yokohama lần thứ 31. Sau Love Exposure, Sakura Ando dần dần khẳng định vị thế của mình qua các phim điện ảnh khác như Our Homeland (2012), 100 Yen Love (2014), ... Năm 2015, các vai chính trong 0.5 mm và Hyaku yen no Koi đã mang về cho cô vô số các giải thưởng điện ảnh tại Nhật, trong đó có giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại Giải Hàn lâm Nhật Bản với bộ phim Hyaku yen no Koi.[2][3]
Năm 2018 cô nhận được nhiều đánh giá tích cực nhờ vai diễn Nobuyo Shibata trong bộ phim điện ảnh đoạt Cành cọ vàng Shoplifters của đạo diễn Kore-eda Hirokazu.[4][5]
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Phim | Nhân vật | Đạo diễn |
---|---|---|---|
2006 | A Long Walk | Waitress | Eiji Okuda |
2007 | Out of the Wind | Mariko Iwata | Eiji Okuda |
2008 | Love Exposure | Koike | Sion Sono |
Ain't No Tomorrows | Chizu | Yuki Tanada | |
2009 | The Wonderful World of Captain Kuhio | Rika | Daihachi Yoshida |
Crime or Punishment?!? | Momo Mimikawa | Keralino Sandorovich | |
2010 | Sweet Little Lies | Miyako | Hitoshi Yazaki |
A Crowd of Three | Kayo | Tatsushi Ōmori | |
2012 | Our Homeland | Rie | Yang Yong-hi |
For Love's Sake | Gamuko | Takashi Miike | |
The Samurai That Night | Mika | Masaaki Akahori | |
2013 | Petal Dance | Motoko | Hiroshi Ishikawa |
Yellow Elephant | Kan'yu (voice) | Ryūichi Hiroki | |
2014 | Homeland | Misa | Nao Kubota |
Her Granddaughter | Misaki Akimoto | Ryūichi Hiroki | |
0.5 mm | Sawa Yamagishi | Momoko Ando | |
100 Yen Love | Ichiko Saito | Masaharu Take | |
2015 | Asleep | Terako | Shingo Wakagi |
2016 | Dias Police: Dirty Yellow Boys | Yumeko | Kazuyoshi Kumakiri |
2017 | Reminiscences | Ryōko Nishina | Yasuo Furuhata |
Tornado Girl | Yū Mikami | Hitoshi Ōne | |
Sound of Waves | Yūko | Kaze Shindō | |
Destiny: The Tale of Kamakura | The Grim Reaper | Takashi Yamazaki | |
2018 | Shoplifters | Nobuyo Shibata | Hirokazu Kore-eda |
2021 | The Great Yokai War: Guardians | Kokakuchō | Takashi Miike |
2022 | A Man | Rie Taniguchi | Kei Ishikawa |
2023 | Godzilla Minus One | Sumiko Ota | Takashi Yamazaki |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Nhân vật | Kênh phát sóng |
---|---|---|---|
2011 | Still, Life Goes On | Fuji TV | |
Ohisama | Mitsu Miyamoto | NHK | |
2012 | Penance | Wowow | |
2016 | Mamagoto | Hideko Onji | NHK |
2018 | Magical × Heroine Magimajo Pures! | Mokonyan (voice) | TV Tokyo |
2018–19 | Manpuku | Fukuko Tachibana | NHK |
2019 | Mango no Ki no Shita de | Misaki Tamiya | NHK |
Idaten | Masae Kasai | NHK | |
Natsuzora | An anime's narrator | NHK | |
2021 | Ryūkō Kanbō | Haruko | NHK |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]năm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim | Kết quả |
2010 | Liên hoan phim Yokohama lần thứ 31 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Love Exposure | Đoạt giải |
Giải thưởng Điện ảnh châu Á lần thứ 4 | A Crowd of Three | Đề cử | ||
2011 | Giải thưởng Kinema Junpo lần thứ 84 | Đoạt giải | ||
2012 | Giải thưởng điện ảnh Hochi lần thứ 37 | For Love's Sake, The Samurai That Night | Đoạt giải | |
Liên hoan phim Yokohama lần thứ 34 | Đoạt giải | |||
2013 | Giải thưởng Kinema Junpo lần thứ 86 | For Love's Sake, The Samurai That Night, etc. | Đoạt giải | |
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Our Homeland | Đoạt giải | ||
Giải thưởng Blue Ribbon lần thứ 55 | Đoạt giải | |||
Giải thưởng phê bình phim Nhật Bản lần thứ 22 | Đoạt giải | |||
Giải thưởng phim Mainichi lần thứ 67 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | For Love's Sake | Đoạt giải | |
2015 | Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 38 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | 0.5 mm | Đề cử |
Giải thưởng Blue Ribbon lần thứ 57 | 0.5 mm, 100 Yen Love | Đoạt giải | ||
Giải thưởng phê bình phim Nhật Bản lần thứ 24 | Đoạt giải | |||
Giải thưởng Kinema Junpo lần thứ 88 | 100 Yen Love | Đoạt giải | ||
Giải thưởng điện ảnh Mainichi lần thứ 69 | 0.5 mm | Đoạt giải | ||
2016 | Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 39 | 100 Yen Love | Đoạt giải | |
2018 | Giải thưởng Phim điện ảnh Tokyo Sports lần thứ 27 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Reminiscence | Đề cử |
Giải thưởng điện ảnh Hochi lần thứ 43 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Shoplifters | Đề cử | |
Giải thưởng Phim điện ảnh Nikkan Sports lần thứ 31 | Đoạt giải | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Destiny: The Tale of Kamakura | Đề cử | ||
Giải thưởng Hội phê bình phim Florida lần thứ 23 | Shoplifters | Đoạt giải | ||
2019 | Liên hoan phim Yokohama lần thứ 40 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
Giải thưởng điện ảnh Mainichi lần thứ 73 | Đoạt giải | |||
Kinuyo Tanaka Award | Bản thân cô | Đề cử | ||
Giải thưởng Blue Ribbon lần thứ 61 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Shoplifters | Đề cử | |
Giải thưởng Phim điện ảnh Tokyo Sports lần thứ 28 | Đoạt giải | |||
Giải thưởng Kinema Junpo lần thứ 92 | Đoạt giải | |||
Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 42 | Đoạt giải | |||
Giải thưởng Điện ảnh châu Á lần thứ 13 | Đề cử |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “安藤サクラ、圧巻の演技力を持つ超個性派女優! | ciatr[シアター]”. ciatr.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
- ^ Felperin, Leslie; Felperin, Leslie (15 tháng 10 năm 2012). “The Samurai That Night”. Variety (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “安藤サクラ”. 映画.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ Dargis, Manohla (ngày 22 tháng 11 năm 2018). “'Shoplifters' Review: A Family That Steals Together, Stays Together”. The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
- ^ Tallerico, Brian. “Shoplifters movie review & film summary (2018) | Roger Ebert”. https://www.rogerebert.com/ (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp)