Bước tới nội dung

Wyatt Russell

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Wyatt Russell
Russel năm 2018
SinhWyatt Hawn Russell
10 tháng 7, 1986 (38 tuổi)
Los Angeles, California, Mỹ
Nghề nghiệpDiễn viên, cựu vận động viên khúc côn cầu
Năm hoạt động1996–nay
Phối ngẫu
Cha mẹ
Người thân

Wyatt Hawn Russell (sinh ngày 10/7/1986)[1] là nam diễn viên người Mỹ. Anh từng là một cầu thủ khúc côn cầu. Russell đóng vai Hạ sĩ Lewis Ford trong phim kinh dị Overlord năm 2018 của Julius Avery, Dud trong Lodge 49 trên kênh AMC và John Walker trong series Disney+ The Falcon and the Winter Soldier (2021) của Vũ trụ Điện ảnh Marvel.

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Russell sinh ra tại Los Angeles, California,[2] anh là con trai của nam diễn viên Kurt RussellGoldie Hawn.[3][4] Anh là người gốc Do Thái, Hungary, Đức, Anh, Scotland và Ireland.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Russell đã chơi khúc côn cầu trên băng cho nhiều đội khúc côn cầu nghiệp dư và chuyên nghiệp với tư cách là một tay săn bàn, bao gồm Richmond Sockeyes , Langley Hornets , Coquitlam Express , Chicago Steel , Brampton Capitals và Groningen Grizzlies. Anh cũng chơi khúc côn cầu trên băng đại học cho Chargers tại Đại học Alabama ở Huntsville. Anh ấy đã giải nghệ khúc côn cầu chuyên nghiệp vào năm 2010, sự nghiệp của anh ấy kết thúc do chấn thương.

Russell đã xuất hiện trong các bộ phim, như Soldier, Cowboys & Aliens, This Is 40, Love and Honor, We Are What We Are, và Goon: Last of the Enfor Cancer. Anh cũng xuất hiện trong bộ phim 22 Jump Street năm 2014. Năm 2016, anh đóng vai chính trong một bộ phim được công chiếu tại Liên hoan phim Tribeca có tên là Folk Hero & Funny Guy. Năm 2016, anh đóng vai chính trong "Playtest", một tập của loạt phim tuyển tập Black Mirror.

Năm 2018, anh và Jovan Adepo đóng vai chính trong bộ phim kinh dị lấy bối cảnh Thế chiến thứ hai Overlord. Năm 2021, anh đóng vai John Walker trong loạt phim truyền hình Disney+ The Falcon and the Winter Soldier.

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 14 tháng 3 năm 2014, Russell kết hôn với nhà tạo mẫu Sanne Hamers, sau bốn năm quen biết. Hai người gặp nhau lần đầu tại Hà Lan khi anh chơi khúc côn cầu tại đây.[5][6] Tuy nhiên, họ đã chia tay vào ngày 2 tháng 3 năm 2015 và ly hôn vào năm 2017.[7][8] Trước đó vào năm 2016, Russell hẹn hò với diễn viên Meredith Hagner khi gặp nhau trên trường quay phim Folk Hero & Funny Guy.[9] Vào tháng 4 năm 2018, Russell và Hagner mua một căn nhà kiểu Tây Ban Nha đời năm 1930 tại Sherman Oaks, bang California.[10] Họ đính hôn vào tháng 12 năm 2018 và kết hôn vào năm 2019. Vào tháng 11 năm 2020, có thông báo rằng họ đang mong chờ đứa con đầu lòng. Con trai của họ là Buddy Prine Russell sinh vào tháng 3 năm 2021.

Anh ấy là người ghi bàn cho thử thách phá vỡ giải NHL All-Star 2022.

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1987 Overboard Baby at Golf Course Uncredited
1996 Escape from L.A. Orphan Boy
1998 Soldier Todd (age 11)
2006 The Last Supper Doubting Thomas Phim ngắn
2010 High School Drug PSA Stoned Teenager
2011 Cowboys & Aliens Little Mickey
2012 This Is 40 Flirty Hockey Player
2013 We Are What We Are Deputy Anders
Love and Honor Topher Lincoln
2014 22 Jump Street Zook Haythe
Cold in July Freddy Russell
At the Devil's Door Sam
Midnight Rider Young Duane Allman Cancelled
2015 Prisoner Will Phim ngắn
2016 Everybody Wants Some!! Charlie Willoughby
Folk Hero & Funny Guy Jason
2017 Ingrid Goes West Ezra O'Keefe
Table 19 Teddy
Goon: Last of the Enforcers Anders Cain
Shimmer Lake Ed Burton
2018 Blaze Glyn
Overlord Corporal Lewis Ford
2021 The Woman in the Window David Winter
2024 Bơi đêm Ray Waller

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
2010 Law & Order: LA Sam Loomis Episode: "Hollywood"
2013 Arrested Development Oakwood Episode: "Colony Collapse"
The Walking Dead: The Oath Paul 3 episodes
2016 Black Mirror Cooper Redfield Episode: "Playtest"
2018–2019 Lodge 49 Sean "Dud" Dudley 20 episodes
2020 The Good Lord Bird J. E. B. Stuart 3 episodes
2021 The Falcon and the Winter Soldier John Walker / Captain America / U.S. Agent Miniseries
Marvel Studios: Assembled Chính mình Documentary; Episode: "Assembled: The Making of The Falcon and the Winter Soldier"

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Đối tượng Kết quả Nguồn
2014 Teen Choice Awards Choice Movie: Breakout Star 22 Jump Street Đề cử [11]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bản mẫu:Hockeydb Retrieved ngày 31 tháng 12 năm 2016. Archived from the original on ngày 10 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên hockeydb2
  3. ^ Diamond, Jamie (ngày 20 tháng 2 năm 2003). “At Home with: Kurt Russell and Goldie Hawn”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2016.Additional ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ Pinchevsky, Tal (ngày 19 tháng 12 năm 2012). “Former hockey pro Russell returns to family business”. National Hockey League. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ Kaufman, Amy (ngày 24 tháng 6 năm 2014). “Wyatt Russell's new goal: an acting career”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “Goldie & Kurt's Nightmare! Son Wyatt Russell Secretly Divorces Wife”. RadarOnline (bằng tiếng Anh). ngày 26 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ “Russell vs. Hamers” (PDF). RadarOnline. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ David, Mark (ngày 10 tháng 4 năm 2018). “Actor Wyatt Russell Buys in Sherman Oaks (EXCLUSIVE)”. Variety (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ “Wyatt Russell Finds Love On Set Just Like His Famous Parents Did”. E! Online (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Leitereg
  11. ^ Nordyke, Kimberly (18 tháng 4 năm 2021). “Teen Choice Awards: The Complete Winners List”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]