Bước tới nội dung

Clint Eastwood

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Clint Eastwood
Eastwood tại buổi ra mắt phim J. Edgar tại Washington, D.C. (2011)
SinhClinton Eastwood Jr.
31 tháng 5, 1930 (94 tuổi)
San Francisco, California, Hoa Kỳ
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • đạo diễn
  • nhà sản xuất
  • nhà soạn nhạc
Năm hoạt động1954–nay
Tài sản375 triệu đô la Mỹ[1][2]
Chiều cao6 ft 4 in (193 cm)
Phối ngẫu
Maggie Johnson
(cưới 1953⁠–⁠ld.1984)

Dina Ruiz
(cưới 1996⁠–⁠ld.2014)
Bạn đờiSondra Locke
(sống chung 1975; ly thân 1989)
Frances Fisher
(sống chung 1990; ly thân 1995)
Con cáiÍt nhất[3] 8[a] trong đó có
Chức vụ
Thị trưởng Carmel-by-the-Sea
Nhiệm kỳ1986 – 1988
Tiền nhiệmCharlotte Townsend[8]
Kế nhiệmJean Grace[9]
Thông tin cá nhân
Đảng chính trịĐảng Tự do (1997–sau 1999, 2009–nay)[10]
Đảng khác

Clinton Eastwood, Jr. (sinh ngày 31 tháng 5 năm 1930) là một diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất và nhà soạn nhạc phim người Mỹ. Trong sự nghiệp của mình, Eastwood đã giành được 4 giải Oscar - 2 lần cho giải đạo diễn xuất sắc nhất và 2 lần cho giải phim hay nhất. Ông giành được giải tưởng niệm The Irving G. Thalberg năm 1995.

Với tư cách là đạo diễn, các bộ phim gần đây của ông như Letters from Iwo JimaMillion Dollar Baby, hay các bộ phim trước đó như High Plains DrifterThe Outlaw Josey Wales, đều nhận được đánh giá cao từ giới phê bình. Với tư cách là một diễn viên, ông nổi tiếng trong vai các nhân vật cá tính, mạnh mẽ. Đặc biệt là các vai diễn trong các bộ phim cao bồi như Thiện, ác, tà của đạo diễn Sergio Leone hay vai Harry Callahan trong loạt phim Dirty Harry.

Những bộ phim mà Clint Eastwood đã tham gia diễn xuất hoặc chỉ đạo diễn xuất gồm có:

Clint Eastwood trong phim Một nắm đô la
Năm Tên phim Vai diễn
1955 Revenge of the Creature Lab Technician (uncredited)
1955 Francis in the Navy Jonesey
1955 Lady Godiva First Saxon (uncredited)
1955 Tarantula Jet Squadron Leader (uncredited)
1956 Never Say Goodbye Will (uncredited)
1956 Star in the Dust Tom (ranch hand; uncredited)
1956 Away All Boats Marine (Medic; uncredited)
1956 The First Traveling Saleslady Lieutenant Jack Rice, Roughrider
1957 Escapade in Japan Dumbo Pilot (uncredited)
1958 Lafayette Escadrille George Moseley
1958 Ambush at Cimarron Pass Keith Williams
1959 Rawhide (TV) Rowdy Yates (1959-1966)
1964 A Fistful Of Dollars Joe (The Man with No Name)
1965 For a Few Dollars More Manco (The Man with No Name)
1966 The Good, the Bad and the Ugly Blondie (The Man with No Name)
1967 The Witches Charlie (segment "Una sera come le altre")
1968 Hang 'Em High Marshal Jed Cooper
1968 Coogan's Bluff Deputy Sheriff Walt Coogan
1968 Where Eagles Dare Lieutenant Morris Schaffer
1969 Paint Your Wagon Sylvester 'Pardner' Newel
1970 Two Mules for Sister Sara Hogan
1970 Kelly's Heroes Private Kelly
1971 The Beguiled Cpl. John McBurney
1971 Play Misty for Me David 'Dave' Garver
(also directed)
1971 Dirty Harry Inspector 'Dirty' Harry Callahan
1972 Joe Kidd Joe Kidd
1973 High Plains Drifter The Stranger
(also directed)
1973 Magnum Force Harry Callahan
1973 Breezy Director
1974 Thunderbolt and Lightfoot Thunderbolt
1975 The Eiger Sanction Dr. Jonathan Hemlock
(also directed)
1976 The Outlaw Josey Wales Josey Wales
(also directed)
1976 The Enforcer Harry Callahan
1977 The Gauntlet Ben Shockley
(also directed)
1978 Every Which Way But Loose Philo Beddoe
1979 Escape from Alcatraz Frank Morris
1980 Bronco Billy Bronco Billy McCoy
(also directed)
1980 Any Which Way You Can Philo Beddoe
1982 Firefox Mitchell Gant
(also directed and produced)
1982 Honkytonk Man Red Stovall
(also directed and produced)
1983 Sudden Impact Harry Callahan
(also directed and produced)
1984 Tightrope Wes Block
(also produced)
1984 City Heat Lieutenant Speer
1985 Pale Rider Preacher
(also directed and produced)
1986 Heartbreak Ridge Gunnery Sergent Tom 'Gunny' Highway
(also directed and produced)
1988 The Dead Pool Harry Callahan
1988 Bird Director and producer
1989 Thelonious Monk: Straight, No Chaser Executive producer
1989 Pink Cadillac Tommy Nowak
1990 White Hunter Black Heart John Wilson
(also directed and produced)
1990 The Rookie Nick Pulovski
(also directed)
1992 Unforgiven William Munny
(also directed and produced)
1993 In the Line of Fire Secret Service Agent Frank Horrigan
1993 A Perfect World Chief Red Garnett
(also directed)
1995 The Bridges of Madison County Robert Kincaid
(also directed and produced)
1995 The Stars Fell on Henrietta Producer
1997 Midnight in the Garden of Good and Evil Director and producer
1997 Absolute Power Luther Whitney
(also directed and produced)
1999 True Crime Steve Everett
(also directed and produced)
2000 Space Cowboys Dr. Frank Corvin
(also directed and produced)
2002 Blood Work Terry McCaleb
(also directed and produced)
2003 Mystic River Director and producer
2004 Million Dollar Baby Frankie Dunn
(also directed and produced)
2006 Flags of Our Fathers Director and producer
2006 Letters from Iwo Jima Director and producer
2008 Changeling Director [1]
2008 Gran Torino Walt Kowalski
(also directed and produced)

Giải thưởng và vinh danh

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng và thành tích
Tiền nhiệm:
Anthony Quinn
Cecil B. DeMille Award
1988
Kế nhiệm:
Doris Day
Tiền nhiệm:
Bernardo Bertolucci
for The Last Emperor
Golden Globe Award for Best Director - Motion Picture
1989
for Bird
Kế nhiệm:
Oliver Stone
for Born on the Fourth of July
Tiền nhiệm:
Jonathan Demme
for The Silence of the Lambs
Academy Award for Best Director
1992
for Unforgiven
Kế nhiệm:
Steven Spielberg
for Schindler's List
Tiền nhiệm:
Oliver Stone
for JFK
Golden Globe Award for Best Director - Motion Picture
1993
for Unforgiven
Kế nhiệm:
Steven Spielberg
for Schindler's List
Tiền nhiệm:
Steven Spielberg
AFI Life Achievement Award
1996
Kế nhiệm:
Martin Scorsese
Tiền nhiệm:
Michael Moore
for Bowling for Columbine
César Award for Best Foreign Film
2004
for Mystic River
Kế nhiệm:
Sofia Coppola
for Lost in Translation
Tiền nhiệm:
Peter Jackson
for The Lord of the Rings: The Return of the King
Academy Award for Best Director
2004
for Million Dollar Baby
Kế nhiệm:
Ang Lee
for Brokeback Mountain
Tiền nhiệm:
Peter Jackson
for The Lord of the Rings: The Return of the King
Golden Globe Award for Best Director - Motion Picture
2005
for Million Dollar Baby
Kế nhiệm:
Ang Lee
for Brokeback Mountain
Tiền nhiệm:
Sofia Coppola
for Lost in Translation
César Award for Best Foreign Film
2006
for Million Dollar Baby
Kế nhiệm:
Jonathan DaytonValerie Faris
for Little Miss Sunshine
Tiền nhiệm:
Peter Jackson
for The Lord of the Rings: The Return of the King
Directors Guild of America Award for Outstanding Achievement in Feature Film
2004
for Million Dollar Baby
Kế nhiệm:
Ang Lee
for Brokeback Mountain
Tiền nhiệm:
Jonathan Demme
for The Silence of the Lambs
Directors Guild of America Award for Outstanding Achievement in Feature Film
1992
for Unforgiven
Kế nhiệm:
Steven Spielberg
for Schindler's List
Tiền nhiệm:
Peter Jackson
for The Lord of the Rings: The Return of the King
Chicago Film Critics Association Award for Best Director
2004
for Million Dollar Baby
Kế nhiệm:
David Cronenberg
for A History of Violence

Đề cử Giải Oscar

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Quả Cầu Vàng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Người ta không rõ Eastwood có bao nhiêu người con. Khi Steve Kroft hỏi "Anh có bao nhiêu [đứa con]?" trong cuộc phỏng vấn trong chương trình 60 Minutes vào ngày 16 tháng 11 năm 1997, ông không ngần ngại trả lời, "Tôi có vài đứa."[4] Trong cuộc phỏng vấn vào ngày 14 tháng 1 năm 2009 trong chương trình Late Show with David Letterman, David Letterman hỏi Eastwood, "Anh có, ờ, bảy người con phải không?", Eastwood trả lời "Vâng, ít nhất là vậy."[5][6] Thêm vào đó, Con gái Alison của ông phát biểu trên tờ The Sunday Times vào ngày 7 tháng 8, 2011: "Bố tôi có tám người con với sáu người phụ nữ."[7]
  1. ^ Guerra, Victoria. "Clint Eastwood Net Worth: Tom Hanks May Sign Up for Eastwood's Sully Sullenberger Biopic, How Much Is Western Legend Worth?", www.foodworldnews.com, 19 tháng 6, 2015.
  2. ^ Bacardi, Francesca. "Clint Eastwood's New Girlfriend Married for Only ONE YEAR Before Divorcing – Inside the 'Hellish' Union", Radar Online, 30 tháng 6, 2014.
  3. ^ McGilligan, 2002, tr. 501. "Những người biết rõ Clint nhất nghi ngờ Clint có gia đình riêng. Và nếu Kimber Tunis bị che giấu suốt hai mươi lăm năm, hay người phụ nữ Washington là 40 năm, liệu có còn những người khác?"
  4. ^ Rebecca Leung (27 tháng 1, 2004). "Clint Eastwood: Improving with Age". CBS News.
  5. ^ Late Show with David Letterman, 14 tháng 1, 2009
  6. ^ Video trên YouTube
  7. ^ "What it feels like... to be Clint Eastwood's daughter" Lưu trữ 2016-12-24 tại Wayback Machine. The Sunday Times. 7 tháng 8, 2011
  8. ^ Leyde, Tom (ngày 10 tháng 9 năm 2017). “Monday profile: Charlotte Townsend, the mayor who lost to Clint Eastwood”. Monterey Herald. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ Bản mẫu:Chú thích báopaper
  10. ^ Brockes, Emma (ngày 14 tháng 2 năm 2009). “Emma Brockes meets Clint Eastwood, one of the last American heroes, to talk about films, politics and ageing”. the Guardian. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên awardimdb
  2. ^ "Awards & Nominations for Dreamgirls". Yahoo! Movies. Truy cập 10 tháng 12 năm 2008.