Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Martinique

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Martinique
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLes Matinino
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Martinique
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Liên đoàn khu vựcCFU (Caribe)
Huấn luyện viên trưởngMario Bocaly
Đội trưởngSébastien Crétinoir
Thi đấu nhiều nhấtDaniel Hérelle (77)
Ghi bàn nhiều nhấtKévin Parsemain (35)
Sân nhàSân vận động Pierre-Aliker
Mã FIFAMTQ
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tạiNR (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Hạng Elo
Hiện tại 108 Giảm 4 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất64 (14.4.1994)
Thấp nhất125 (9.2011, 3.2012)
Trận quốc tế đầu tiên
 Barbados 3–2 Martinique 
(Martinique; 11 tháng 2 năm 1931)
Trận thắng đậm nhất
 Martinique 16–0 Quần đảo Virgin thuộc Anh 
(Le Lamentin, Martinique; 5 tháng 9 năm 2012)
Trận thua đậm nhất
 México 9–0 Martinique 
(Thành phố Mexico, México; 11 tháng 7 năm 1993)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự8 (Lần đầu vào năm 1993)
Kết quả tốt nhấtTứ kết, 2002

Đội tuyển bóng đá quốc gia Martinique (tiếng Pháp: Équipe de la Martinique de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Martinique do Liên đoàn bóng đá Martinique, một nhánh của Liên đoàn bóng đá Pháp, quản lý. Vào ngày 7 tháng 8 năm 2010, đội tuyển lấy biệt danh Les Matinino, để bày tỏ lòng tri ân tới lịch sử hòn đảo.[3][4]

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội là trận gặp đội tuyển Barbados là vào năm 1934. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết của Cúp Vàng CONCACAF 2002.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch: 1993
Á quân: 1994
Hạng ba: 1992; 1996; 2001
Cúp Vàng CONCACAF
Năm Thành tích Hạng Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
1991 Không vượt qua vòng loại
México Hoa Kỳ 1993 Vòng bảng 8th 3 0 1 2 3 14
1996 đến 2000 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 2002 Tứ kết 6th 3 1 1 1 2 3
México Hoa Kỳ 2003 Vòng bảng 12th 2 0 0 2 0 3
2005 đến 2011 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 2013 Vòng bảng 9th 3 1 0 2 2 4
2015 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 2017 Vòng bảng 9th 3 1 0 2 4 6
Costa Rica Jamaica Hoa Kỳ 2019 12th 3 1 0 2 5 7
Hoa Kỳ 2021 15th 3 0 0 3 3 12
Canada Hoa Kỳ 2023 12th 3 1 0 2 7 9
Tổng cộng 1 lần tứ kết 8/17 23 5 2 16 26 58
Năm Thành tích Hạng Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
1989 Không vượt qua vòng loại
Trinidad và Tobago 1990 Bị loại khỏi giải 2 1 1 0 4 2
Jamaica 1991 Vòng 1 5th 3 1 1 1 4 2
Trinidad và Tobago 1992 Hạng ba 3rd 5 2 1 2 10 6
Jamaica 1993 Vô địch 1st 5 3 2 0 8 3
Trinidad và Tobago 1994 Á quân 2nd 5 3 1 1 12 10
1995 Không vượt qua vòng loại
Trinidad và Tobago 1996 Hạng ba 3rd 5 2 1 2 6 4
Antigua và BarbudaSaint Kitts và Nevis 1997 Vòng 1 5th 2 1 0 1 2 3
JamaicaTrinidad và Tobago 1998 Vòng 1 5th 3 1 0 2 7 8
1999 Không vượt qua vòng loại
Trinidad và Tobago 2001 Hạng ba 3rd 5 3 0 2 6 8
2005 Không vượt qua vòng loại
Trinidad và Tobago 2007 Vòng 1 6th 3 1 0 2 4 8
2008 Không vượt qua vòng loại
Martinique 2010 Vòng 1 7th 3 0 1 2 1 3
Antigua và Barbuda 2012 Hạng tư 4th 5 2 2 1 5 3
Jamaica 2014 Vòng 1 6th 3 1 1 1 3 4
Martinique 2017 Hạng tư 4th 2 0 0 2 1 3
Tổng cộng 1 lần vô địch 14/19 51 21 11 19 73 67

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình đã hoàn thành Cúp Vàng CONCACAF 2023.
Số liệu thống kê tính đến ngày 4 tháng 7 năm 2023, sau trận gặp Costa Rica.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Emmanuel Vermignon 20 tháng 1, 1989 (35 tuổi) 19 0 Martinique Club Colonial
1TM Yannis Clementia 5 tháng 7, 1997 (27 tuổi) 8 0 Pháp Caen
1TM Théo De Percin 1 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 1 0 Pháp Auxerre

2HV Yordan Thimon 10 tháng 9, 1996 (28 tuổi) 13 0 Martinique Golden Lion
2HV Patrick Burner 11 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 10 4 Pháp Nîmes
2HV Florent Poulolo 2 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 9 0 Cộng hòa Séc Sigma Olomouc
2HV Jonathan Rivierez 18 tháng 5, 1989 (35 tuổi) 9 1 Pháp FBBP01
2HV Jean-Claude Junior Michalet 8 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 8 2 Martinique Golden Lion
2HV Florian Lapis 8 tháng 8, 1993 (31 tuổi) 6 1 Pháp Versailles
2HV Ronny Labonne 14 tháng 9, 1997 (27 tuổi) 5 0 Pháp Nîmes
2HV Evan Salines 26 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 2 0 Martinique Golden Lion
2HV Davy Singama 21 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 2 1 Martinique New Star Ducos

3TV Daniel Hérelle (đội trưởng) 17 tháng 10, 1988 (36 tuổi) 91 3 Martinique Samaritaine
3TV Andy Marny 16 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 12 1 Martinique Club Colonial
3TV Cyril Mandouki 21 tháng 8, 1991 (33 tuổi) 10 1 Pháp Paris FC
3TV Jonathan Mexique 10 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 9 1 Pháp Châteauroux
4 Karl Fabien 1 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 8 3 Pháp Vierzon
3TV Ghislain Arbaut 16 tháng 8, 1999 (25 tuổi) 7 0 Martinique Assaut
3TV Thomas Ephestion 9 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 6 0 Hungary Mezőkövesdi

4 Kévin Fortuné 6 tháng 8, 1989 (35 tuổi) 15 4 Pháp Orléans
4 Brighton Labeau 1 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 10 3 Thụy Sĩ Lausanne-Sport
4 Enrick Reuperné 3 tháng 8, 1998 (26 tuổi) 10 0 Martinique Assaut
4 Stévyne Baker 17 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 1 0 Martinique Diamantinoise

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Gilles Meslien 17 tháng 6, 1989 (35 tuổi) 6 0 Martinique Golden Lion v.  Costa Rica, 25 March 2023
TM Alexis Lovy 0 0 Martinique Diamantinoise v.  Guiné-Bissau, 24 September 2022

HV Karl Vitulin 15 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 59 2 Martinique Samaritaine v.  Costa Rica, 25 March 2023
HV Romario Barthéléry 24 tháng 6, 1994 (30 tuổi) 12 0 Martinique Golden Lion v.  Costa Rica, 25 March 2023
TV Carlo Rabathaly 16 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 3 1 Martinique Diamantinoise v.  Costa Rica, 25 March 2023
HV Florian Goma 21 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 2 0 Martinique RC Saint-Joseph v.  Guyane thuộc Pháp, 25 February 2023
HV Jonas Germe 8 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 0 0 Martinique Diamantinoise v.  Guyane thuộc Pháp, 25 February 2023
HV Ambroise Félicitet 29 tháng 5, 1993 (31 tuổi) 4 0 Martinique Aiglon v.  Guiné-Bissau, 24 September 2022
HV Gregory Charles 24 tháng 5, 1989 (35 tuổi) 1 0 Martinique Club Colonial v.  Guiné-Bissau, 24 September 2022
HV Jonas Crusol 0 0 Martinique Diamantinoise v.  Guiné-Bissau, 24 September 2022

TV Samuel Renel 3 tháng 11, 2001 (23 tuổi) 1 0 Pháp Niort v.  Costa Rica, 25 March 2023
TV Christophe Jougon 10 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 32 1 Martinique Club Franciscain v.  Costa Rica, 23 March 2023 PRE
TV Mathis Priam 9 tháng 2, 2002 (22 tuổi) 3 0 Martinique Samaritaine v.  Guyane thuộc Pháp, 25 February 2023
TV Thierry Catherine 2 tháng 8, 1997 (27 tuổi) 5 0 Martinique Golden Lion v.  Guiné-Bissau, 24 September 2022
TV René-Charles Montabord 6 tháng 3, 2003 (21 tuổi) 2 0 Martinique Aiglon v.  Guiné-Bissau, 24 September 2022

Mickaël Biron 26 tháng 8, 1997 (27 tuổi) 13 7 Bỉ RWDM47 v.  Costa Rica, 25 March 2023
Gabriel Bilon 19 tháng 12, 1997 (27 tuổi) 2 1 Martinique Golden Star v.  Costa Rica, 25 March 2023
Mael Crifar 28 tháng 6, 2002 (22 tuổi) 1 0 Martinique Aiglon v.  Costa Rica, 25 March 2023
Johnny Marajo 12 tháng 10, 1993 (31 tuổi) 25 1 Martinique Club Franciscain v.  Costa Rica, 23 March 2023 PRE
Shavy Resouf 28 tháng 5, 2002 (22 tuổi) 2 0 Pháp Le Havre B v.  Guyane thuộc Pháp, 25 February 2023
Killian Polomat 23 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 5 0 Martinique Club Franciscain v.  Guiné-Bissau, 24 September 2022
Bryan Henriol 5 tháng 5, 1999 (25 tuổi) 3 0 Martinique Club Colonial v.  Guiné-Bissau, 24 September 2022
Alvyn Lamasine 7 tháng 7, 2001 (23 tuổi) 1 0 Martinique Golden Lion v.  Guiné-Bissau, 24 September 2022
Emmanuel Vanitou 1 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 0 0 Pháp Verneuil-sur-Seine v.  Guiné-Bissau, 24 September 2022

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Allez Matinino!”. Ligue de Football de la Martinique (bằng tiếng Pháp). ngày 18 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2010.
  4. ^ “Matinino en Présentation”. Bondamanjak (bằng tiếng Pháp). ngày 8 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]