Đội tuyển bóng đá quốc gia Montserrat
Giao diện
Biệt danh | Emerald Boys | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Montserrat | ||
Liên đoàn châu lục | CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Willie Donachie[1] | ||
Đội trưởng | Lyle Taylor | ||
Thi đấu nhiều nhất | Dean Mason (14) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Jaylee Hodgson Bradley Woods-Garness (4) | ||
Sân nhà | Sân vận động Blakes Estate | ||
Mã FIFA | MSR | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 175 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2] | ||
Cao nhất | 165 (8.2014) | ||
Thấp nhất | 206 (1.2011–1.2012, 6.2012, 8-9.2012) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 191 3 (30 tháng 11 năm 2022)[3] | ||
Cao nhất | 107 (2.1950) | ||
Thấp nhất | 233 (9.2012) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Saint Lucia 3–0 Montserrat (Saint Lucia; 10 tháng 5 năm 1991) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Montserrat 7–0 Quần đảo Virgin thuộc Anh (Fort-de-France, Martinique; 9 tháng 9 năm 2012) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Bermuda 13–0 Montserrat (Hamilton, Bermuda; 29 tháng 2 năm 2004) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 0 (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp Vàng CONCACAF | |||
Sồ lần tham dự | 0 (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Montserrat là đội tuyển cấp quốc gia của Montserrat do Hiệp hội bóng đá Montserrat quản lý. Montserrat đã từng được Liên đoàn Bóng đá Thế giới FIFA tặng danh hiệu "Đội bóng yếu nhất thế giới" vào năm 2012.
Thành tích tại giải vô địch thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]Cúp Vàng CONCACAF
[sửa | sửa mã nguồn]- 1991 - Không vượt qua vòng loại
- 1993 - Không tham dự
- 1996 - Không vượt qua vòng loại
- 1998 - Không tham dự
- 2000 đến 2002 - Không vượt qua vòng loại
- 2003 - Bỏ cuộc
- 2005 - Không vượt qua vòng loại
- 2007 đến 2009 - Không tham dự
- 2011 đến 2017 - Không vượt qua vòng loại
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là đội hình tham dự tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Quần đảo Virgin thuộc Mỹ và Grenada vào tháng 6 năm 2021.
Tính đến ngày 2 tháng 6 năm 2021.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Corrin Brooks-Meade | 19 tháng 3, 1988 | 14 | 0 | Oroklini-Troulloi |
21 | TM | Nic Taylor | 6 tháng 4, 1991 | 3 | 0 | Erith Town |
13 | TM | Kymani Nelson | 4 tháng 3, 2004 | 0 | 0 | Enfield Town |
23 | HV | Dean Mason | 28 tháng 2, 1989 | 16 | 0 | Unattached |
5 | HV | Joey Taylor | 18 tháng 8, 1997 | 13 | 1 | Sevenoaks Town |
22 | HV | Craig Braham-Barrett | 1 tháng 9, 1988 | 13 | 0 | Dartford |
19 | HV | Nathan Pond | 5 tháng 1, 1985 | 6 | 2 | AFC Fylde |
15 | HV | Marshall Willock | 7 tháng 4, 2000 | 2 | 0 | Kemi City |
2 | HV | Donervon Daniels | 24 tháng 11, 1993 | 1 | 0 | Crewe Alexandra |
16 | HV | Jernade Meade | 15 tháng 10, 1992 | 0 | 0 | Dartford |
18 | TV | Alex Dyer | 11 tháng 6, 1990 | 16 | 0 | Wealdstone |
11 | TV | James Comley | 24 tháng 1, 1991 | 13 | 1 | Maidenhead United |
10 | TV | Brandon Comley | 18 tháng 11, 1995 | 12 | 0 | Bolton Wanderers |
17 | TV | Adrian Clifton | 12 tháng 12, 1988 | 11 | 4 | Dagenham & Redbridge |
12 | TV | Matthew Whichelow | 28 tháng 9, 1991 | 5 | 0 | Unattached |
6 | TV | Rohan Ince | 8 tháng 11, 1992 | 3 | 1 | Maidenhead United |
4 | TV | Kaleem Simon | 8 tháng 7, 1996 | 3 | 0 | Welling United |
7 | TV | Matty Willock | 20 tháng 8, 1996 | 1 | 0 | Gillingham |
3 | TV | Lewis Duberry | 7 tháng 3, 2003 | 0 | 0 | Shrewsbury Town |
20 | TĐ | Massiah McDonald | 20 tháng 8, 1990 | 10 | 0 | Barwell |
9 | TĐ | Lyle Taylor (đội trưởng) | 29 tháng 3, 1990 | 9 | 4 | Nottingham Forest |
14 | TĐ | Jamie Allen | 25 tháng 5, 1995 | 5 | 0 | F.C. Halifax Town |
8 | TĐ | Seigel Rodney | 2 tháng 10, 2003 | 0 | 0 | Hartpury University |
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
HV | Michael Williams | 5 tháng 2, 1988 | 14 | 0 | Stafford Rangers | v. El Salvador, 28 tháng 3 năm 2021 |
TĐ | Bradley Woods-Garness | 26 tháng 6, 1986 | 15 | 4 | Cầu thủ tự do | v. El Salvador, 28 tháng 3 năm 2021 |
TĐ | Spencer Weir-Daley | 5 tháng 9, 1985 | 13 | 3 | Peterborough Sports | v. El Salvador, 28 tháng 3 năm 2021 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ FIFA.com. “Member Association - Montserrat - FIFA.com”. www.fifa.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển bóng đá quốc gia Montserrat Lưu trữ 2015-04-19 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA