Đội tuyển bóng đá quốc gia Tahiti
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Toa Aito (Les guerriers de fer / Các chiến binh sắt) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Tahiti | ||
Liên đoàn châu lục | OFC (châu Đại Dương) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Samuel Garcia[1] | ||
Đội trưởng | Teaonui Tehau | ||
Thi đấu nhiều nhất | Teaonui Tehau (44) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Teaonui Tehau (30) | ||
Sân nhà | Sân vận động Pater Te Hono Nui | ||
Mã FIFA | TAH | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 162 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2] | ||
Cao nhất | 111 (8.2002) | ||
Thấp nhất | 196 (4-5.2016) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 168 9 (30 tháng 11 năm 2022)[3] | ||
Cao nhất | 45 (9.1983) | ||
Thấp nhất | 167 (9.2011) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Polynésie thuộc Pháp 2–2 New Zealand (Papeete, Tahiti; 21 tháng 9 năm 1952) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Tahiti 30–0 Quần đảo Cook (Papeete, Tahiti; 2 tháng 9 năm 1971) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
New Zealand 10–0 Tahiti (Adelaide, Úc; 4 tháng 6 năm 2004) Tây Ban Nha 10–0 Tahiti (Rio de Janeiro, Brasil; 20 tháng 6 năm 2013) | |||
Cúp bóng đá châu Đại Dương | |||
Sồ lần tham dự | 10 (Lần đầu vào năm 1973) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2012) | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2013) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2013) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Tahiti (tiếng Pháp: Équipe de Tahiti de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Polynésie thuộc Pháp, một lãnh thổ hải ngoại của Pháp tại Thái Bình Dương do Liên đoàn bóng đá Tahiti quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Tahiti là trận gặp đội tuyển New Zealand vào năm 1952. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch cúp bóng đá châu Đại Dương 2012 và 5 lần giành huy chương vàng tại đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương. Đội đã một lần tham dự cúp Liên đoàn các châu lục vào năm 2013 với tư cách là nhà vô địch châu Đại Dương. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Tây Ban Nha, Uruguay và Nigeria nên phải sớm dừng bước từ vòng bảng.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích tại các giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]Cúp Liên đoàn các châu lục
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Không có đại diện OFC nào được mời | |||||||
1995 | ||||||||
1997 | Không giành quyền tham dự | |||||||
1999 | ||||||||
2001 | ||||||||
2003 | ||||||||
2005 | ||||||||
2009 | ||||||||
2013 | Vòng bảng | 8th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 24 |
2017 | Không giành quyền tham dự | |||||||
Tổng cộng | 1/10 Vòng bảng |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 24 |
Cúp bóng đá châu Đại Dương
[sửa | sửa mã nguồn]Cúp bóng đá châu Đại Dương | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1973 | Á quân | 2nd | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 4 |
1980 | 2nd | 4 | 3 | 0 | 1 | 23 | 9 | |
1996 | 2nd | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 12 | |
1998 | Hạng tư | 4th | 4 | 1 | 0 | 3 | 8 | 10 |
2000 | Vòng bảng | 5th | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 5 |
2002 | Hạng ba | 3rd | 5 | 3 | 0 | 2 | 8 | 9 |
2004 | Vòng bảng | 5th | 5 | 1 | 1 | 3 | 2 | 24 |
2008 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2012 | Vô địch | 1st | 5 | 5 | 0 | 0 | 20 | 5 |
2016 | Vòng bảng | 5th | 3 | 1 | 2 | 0 | 7 | 3 |
2024 | Hạng ba | 3rd | 5 | 2 | 1 | 2 | 5 | 8 |
Tổng cộng | 10/11 1 lần vô địch |
42 | 20 | 6 | 16 | 85 | 89 |
Đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương
[sửa | sửa mã nguồn]Đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1963 | Hạng ba | 3rd | 2 | 1 | 0 | 1 | 19 | 2 |
1966 | Vô địch | 1st | 4 | 4 | 0 | 0 | 14 | 3 |
1969 | Á quân | 2nd | 5 | 3 | 1 | 1 | 19 | 7 |
1971 | Hạng ba | 3rd | 4 | 2 | 1 | 1 | 41 | 5 |
1975 | Vô địch | 1st | 5 | 4 | 0 | 1 | 12 | 6 |
1979 | 1st | 5 | 5 | 0 | 0 | 33 | 2 | |
1983 | 1st | 5 | 5 | 0 | 0 | 25 | 2 | |
1987 | Á quân | 2nd | 5 | 3 | 1 | 1 | 9 | 4 |
1991 | Vòng bảng | 6th | 3 | 1 | 0 | 2 | 15 | 5 |
1995 | Vô địch | 1st | 6 | 6 | 0 | 0 | 35 | 2 |
2003 | Hạng tư | 4th | 6 | 3 | 0 | 3 | 25 | 7 |
2007 | Vòng bảng | 6th | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 6 |
2011 | Hạng ba | 3rd | 6 | 3 | 1 | 2 | 28 | 9 |
2015 | Á quân | 2nd | 5 | 3 | 1 | 1 | 34 | 4 |
2019 | Vòng bảng | 5th | 5 | 3 | 0 | 2 | 19 | 6 |
2023 | Hạng năm | 5th | 4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 1 |
Tổng cộng | 16/16 5 lần vô địch |
74 | 50 | 7 | 17 | 339 | 71 |
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là đội hình đã hoàn thành vòng loại World Cup 2022.
Số liệu thống kê tính đến ngày 27 tháng 3 năm 2022 sau trận gặp New Zealand.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Sélection de Tahiti: Samuel Garcia est le nouvel entreineur”. Fedération Tahitienne de Football. FTF. ngày 21 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển bóng đá quốc gia Tahiti Lưu trữ 2013-06-20 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
|