Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 – Khu vực châu Phi (Vòng 2)
Bài viết sau đây là tóm tắt của các trận đấu ở vòng 2, vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Phi. Tại vòng đấu này, 48 đội tuyển thành viên của CAF (45 đội vào thẳng vòng này cùng 3 đội lọt qua vòng 1) sẽ được chia thành 12 bảng mỗi bảng 4 đội. Lễ bốc thăm chia bảng được diễn ra tại Durban, Nam Phi vào ngày 25 tháng 11 năm 2007. Các đội tuyển sẽ gặp nhau theo thể thức vòng tròn hai lượt trận đi và về, sân nhà-sân khách, trong năm 2008, để chọn ra 12 đội đứng đầu bảng cùng 8 đội nhì bảng xuất sắc nhất vào vòng 3. Vì số đội của mỗi bảng đấu không bằng nhau sau khi Ethiopia bị cấm thi đấu còn Eritrea thì bỏ cuộc, thứ hạng so sánh giữa các đội nhì bảng sẽ không tính thành tích đối đầu với các đội đứng cuối bảng đấu.[1]
Phân loại hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Mỗi bảng đấu sẽ có một đội của mỗi nhóm.[2]
Ghi chú |
---|
Đội đi tiếp vào vòng 3 |
Chú thích:
- Team = Đội tuyển
- Pld = Số trận
- Pts = Số điểm
- W = Thắng
- D = Hòa
- L = Bại
- GF = Bàn thắng
- GA = Bàn thua
- GD = Hiệu số
Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Tanzania ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Mrwanda ![]() |
Chi tiết | Marquette ![]() |
Cabo Verde ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Babanco ![]() |
Chi tiết |
Mauritius ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Dady ![]() |
Tanzania ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Iddy ![]() Tegete ![]() Ngassa ![]() |
Chi tiết | Semedo ![]() |
Cameroon ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Eto'o ![]() Meyong Ze ![]() Makoun ![]() |
Chi tiết |
Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
- Thứ tự xếp hạng giữa Zimbabwe và Namibia được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.
Zimbabwe ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Mushangazhike ![]() |
Chi tiết |
Guinée ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Feindouno ![]() Is. Bangoura ![]() |
Chi tiết |
Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
- Thứ tự xếp hạng giữa Angola và Uganda được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.
Bénin ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Omotoyossi ![]() O. Tchomogo ![]() Sessegnon ![]() |
Chi tiết | Ssepuuya ![]() |
Niger ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | S. Tchomogo ![]() Omotoyossi ![]() |
Uganda ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Massa ![]() |
Chi tiết | Omotoyossi ![]() |
Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
- Thứ tự xếp hạng giữa Nam Phi và Sierra Leone được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.
Guinea Xích Đạo ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Ronan ![]() Epitié ![]() |
Chi tiết |
Sierra Leone ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Yobo ![]() |
Sierra Leone ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Kallon ![]() |
Chi tiết |
Guinea Xích Đạo ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Yobo ![]() |
Nigeria ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Yakubu ![]() I. Uche ![]() |
Chi tiết |
Sierra Leone ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Conteh ![]() Suma ![]() |
Chi tiết | Bodipo ![]() |
Guinea Xích Đạo ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Tshabalala ![]() |
Nigeria ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Obodo ![]() Obinna ![]() Odemwingie ![]() Odiah ![]() |
Chi tiết | Yobo ![]() |
Bảng 5[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
- Thứ tự xếp hạng giữa Ghana, Gabon và Libya được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của ba đội.
Lesotho ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Muso ![]() Seema ![]() |
Chi tiết | Kingston ![]() Agogo ![]() |
Libya ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Al Fazzani ![]() Daoud ![]() Al Shibani ![]() Shaban ![]() |
Chi tiết |
Gabon ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Do Marcolino ![]() |
Chi tiết |
Lesotho ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Ecuele Manga ![]() Meye ![]() Mbanangoye ![]() |
Gabon ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Mbanangoye ![]() |
Chi tiết |
Bảng 6[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
- Thứ tự xếp hạng giữa Gambia và Senegal được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.
Sénégal ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Diagne-Faye ![]() |
Chi tiết |
Algérie ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Djebbour ![]() Ziani ![]() |
Chi tiết |
Bảng 7[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Bờ Biển Ngà ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Cissé ![]() |
Chi tiết |
Madagascar ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Botswana ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Selolwane ![]() |
Chi tiết | Akalé ![]() |
Madagascar ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Mamihasindrahona ![]() |
Chi tiết | Dário ![]() |
Mozambique ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Tico-Tico ![]() Carlitos ![]() Domingues ![]() |
Chi tiết |
Madagascar ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Rabemananjara ![]() |
Chi tiết |
Mozambique ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Miro ![]() |
Chi tiết | B. Koné ![]() |
Botswana ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Genito ![]() |
Bờ Biển Ngà ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Sanogo ![]() Kalou ![]() |
Chi tiết |
Bảng 8[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
- Thứ tự xếp hạng giữa Maroc và Rwanda được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.
Ethiopia bị loại khỏi giải sau khi FIFA công bố lệnh cấm Liên đoàn bóng đá Ethiopia ngày 12 tháng 9 năm 2008, kết quả tất cả các trận đấu của đội bị hủy.[6]
Maroc ![]() | Hủy (3–0) | ![]() |
---|---|---|
Benjelloun ![]() Aboucherouane ![]() Kharja ![]() |
Chi tiết |
Mauritanie ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Da Silva ![]() |
Chi tiết | Sektioui ![]() Benjelloun ![]() Safri ![]() Kharja ![]() |
Mauritanie ![]() | Hủy (0–1) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Salahddine ![]() |
Ethiopia ![]() | Hủy (6–1) | ![]() |
---|---|---|
Tefera ![]() Nigussie ![]() Messud ![]() Adane ![]() |
Chi tiết | Ely ![]() |
Mauritanie ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Bobo ![]() |
Bảng 9[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Burundi ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
S. Ndikumana ![]() |
Chi tiết |
Tunisia ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Belaid ![]() |
Chi tiết | Koné ![]() |
Seychelles ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Jemâa ![]() Ben Saada ![]() |
Burkina Faso ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Dagano ![]() |
Chi tiết |
Seychelles ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Zialor ![]() Annacoura ![]() |
Chi tiết | Dagano ![]() |
Burkina Faso ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Kaboré ![]() Kéré ![]() Koné ![]() |
Chi tiết | St. Ange ![]() |
Seychelles ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Zialor ![]() |
Chi tiết | Mbazumutima ![]() Hakimana ![]() |
Tunisia ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Essifi ![]() Mikari ![]() Ben Frej ![]() Ben Khalfallah ![]() |
Chi tiết |
Bảng 10[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
- Thứ tự xếp hạng giữa Sudan và Congo được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.
Mali ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
S. Keita ![]() A. Coulibaly ![]() S. Coulibaly ![]() |
Chi tiết | Mouithys ![]() |
Cộng hòa Congo ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Endzanga ![]() |
Chi tiết |
Cộng hòa Congo ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Minga ![]() Ibara ![]() |
Chi tiết |
Sudan ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Kamal ![]() |
Chi tiết | Mbaiam ![]() Hassan ![]() |
Cộng hòa Congo ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Endzanga ![]() |
Chi tiết |
Tchad ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Djime ![]() |
Chi tiết | Adel ![]() Agab ![]() Ali ![]() |
Mali ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
S. Y. Keita ![]() |
Chi tiết | Djime ![]() |
Sudan ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Tahir ![]() Agab ![]() |
Chi tiết |
Bảng 11[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Eritrea bỏ cuộc ngày 25 tháng 3 năm 2008 và không được thay thế.[9]
Togo ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Olufadé ![]() |
Chi tiết |
Zambia ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
C. Katongo ![]() |
Chi tiết |
Zambia ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
F. Katongo ![]() |
Chi tiết |
Bảng 12[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Malawi ![]() | 8–1 | ![]() |
---|---|---|
Kafoteka ![]() Kanyenda ![]() Kamwendo ![]() Chavula ![]() Ng'ambi ![]() Mkandawire ![]() |
Chi tiết | Daher ![]() |
Ai Cập ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Zaky ![]() Abdel-Malek ![]() |
Chi tiết | Ilunga ![]() |
CHDC Congo ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Matumona ![]() |
Chi tiết |
Djibouti ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Msowoya ![]() Chavula ![]() Nyondo ![]() |
CHDC Congo ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Aboutrika ![]() |
Xếp hạng các đội nhì bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Cùng với 12 đội nhất bảng, 8 đội nhì bảng có thành tích xuất sắc nhất được lọt vào vòng 3. Vì số đội của mỗi bảng không đều nhau, nên chỉ thành tích đối đầu với các đội nhất bảng và xếp thứ ba ở bảng là được tính.
Bảng | Đội | Pld | W | D | L | GF | GA | GD | Pts |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 3 | +4 | 9 |
2 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 3 | +3 | 7 |
9 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 7 |
11 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 3 | +5 | 6 |
5 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 3 | 0 | 6 |
10 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 6 | −1 | 6 |
12 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 6 |
7 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 3 | +2 | 5 |
6 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 0 | 5 |
3 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 6 | 0 | 4 |
1 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 7 | −4 | 3 |
4 | ![]() |
4 | 0 | 1 | 3 | 0 | 4 | −4 | 1 |
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c Lesotho chọn chơi toàn bộ các trận đấu trên sân nhà của mình tại Nam Phi.[4]
- ^ Trận đấu đầu tiên dự kiến diễn ra ngày 31 tháng 5 năm 2008, nhưng phải lùi lại do nhân viên đài kiểm soát không lưu tại Gabon đình công.[5]
- ^ a b c d Vì cuộc xung đột giữa Sudan và Tchad nên trận đấu giữa hai đội bị hoãn.[7] Cả hai trận giữa hai đội được chuyển sang thi đấu ở nước trung lập là Ai Cập.[8]
- ^ a b Togo bị cấm thi đấu trên sân nhà do vụ bạo lực xảy ra tại vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2008 trong trận gặp Mali.
- ^ Trận đầu bị lùi từ ngày 6 tháng 9 năm 2008 do đề nghị của đội Zambia được để tang Tổng thống Levy Mwanawasa.[10]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Second place Clarification Lưu trữ 2008-06-17 tại Wayback Machine, FIFA, retrieved ngày 15 tháng 6 năm 2008
- ^ Preliminary Draw Information - Africa Lưu trữ 2019-07-09 tại Wayback Machine, FIFA, retrieved ngày 23 tháng 11 năm 2007
- ^ Trận đấu bị hoãn một ngày do chuyến bay của tổ trọng tài bị chậm.“Angola held by Cranes in Luanda”. BBC Sport. ngày 23 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2008.
- ^ “Ghana to play Lesotho in Bloemfontein”. Ghana Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2008.
- ^ “Gabon-Lesotho qualifier postponed”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Ethiopia excluded from the preliminary competition”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2010.
- ^ “Sudan v. Chad suspended”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2008.
- ^ “Chad and Sudan to play World Cup games in neutral Egypt”. Reuters. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2008.
- ^ “Eritrea withdraw from qualifiers”. FIFA. ngày 25 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Fifa confirms Zambia postponement”. BBC Sport. ngày 29 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2008.