Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 – Khu vực châu Á (Vòng 4)
Giao diện
Bài viết sau đây là tóm tắt của các trận đấu ở vòng 4, vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Á. Tại vòng đấu này, 10 đội mạnh nhất của khu vực, là các đội xếp ở hai vị trí đầu tiên của mỗi bảng đấu ở vòng 3, được chia vào 2 bảng, đấu vòng tròn 2 lượt chọn 2 đội xếp đầu mỗi bảng vào thẳng vòng chung kết. 2 đội xếp thứ 3 mỗi bảng sẽ thi đấu tranh vị trí thứ 5.
Dưới đây là phân loại hạt giống để tiến hành bốc thăm chia bảng. Mỗi bảng có một đội của các nhóm 1, 2 và 3 đồng thời có hai đội của nhóm 4.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
8 | 6 | 2 | 0 | 12 | 1 | +11 | 20 | — | 2–1 | 2–0 | 4–0 | 2–0 | |
![]() |
8 | 4 | 3 | 1 | 11 | 6 | +5 | 15 | 0–0 | — | 1–0 | 1–1 | 1–1 | |
![]() |
8 | 3 | 1 | 4 | 6 | 8 | −2 | 10 | 0–1 | 2–3 | — | 1–0 | 1–0 | |
![]() |
8 | 1 | 3 | 4 | 5 | 14 | −9 | 6 | 0–0 | 0–3 | 1–1 | — | 3–0 | |
![]() |
8 | 1 | 1 | 6 | 5 | 10 | −5 | 4 | 0–1 | 0–1 | 0–1 | 4–0 | — |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
- Australia và Nhật Bản giành quyền dự World Cup 2010.
- Bahrain giành quyền dự trận play-off.
Bahrain ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Isa ![]() Tulio ![]() |
Chi tiết | S. Nakamura ![]() Endō ![]() K. Nakamura ![]() |
Qatar ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Siddiq ![]() Magid Mohamed ![]() Al-Bloushi ![]() |
Chi tiết |
Uzbekistan ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Chipperfield ![]() |
Nhật Bản ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Tamada ![]() |
(Chi tiết) | Shatskikh ![]() |
Bahrain ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
(Chi tiết) | Bresciano ![]() |
Nhật Bản ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
(Chi tiết) |
Uzbekistan ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
(Chi tiết) | Abdulrahman ![]() |
Nhật Bản ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
S. Nakamura ![]() |
(Chi tiết) |
Uzbekistan ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Tadjiyev ![]() ![]() ![]() Soliev ![]() |
(Chi tiết) |
Úc ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Kennedy ![]() Kewell ![]() |
(Chi tiết) |
Bahrain ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Aaish ![]() |
(Chi tiết) |
Uzbekistan ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
(Chi tiết) | Okazaki ![]() |
Qatar ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
(Chi tiết) |
Úc ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Sterjovski ![]() Carney ![]() |
(Chi tiết) |
Úc ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Cahill ![]() ![]() |
(Chi tiết) | Tulio ![]() |
Bahrain ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Abdulrahman ![]() |
(Chi tiết) |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
8 | 4 | 4 | 0 | 12 | 4 | +8 | 16 | — | 1–0 | 0–0 | 1–1 | 4–1 | |
![]() |
8 | 3 | 3 | 2 | 7 | 5 | +2 | 12 | 1–1 | — | 1–0 | 0–0 | 2–0 | |
![]() |
8 | 3 | 3 | 2 | 8 | 8 | 0 | 12 | 0–2 | 0–0 | — | 1–1 | 3–2 | |
![]() |
8 | 2 | 5 | 1 | 8 | 7 | +1 | 11 | 1–1 | 2–1 | 1–2 | — | 1–0 | |
![]() |
8 | 0 | 1 | 7 | 6 | 17 | −11 | 1 | 0–2 | 1–2 | 1–2 | 1–1 | — |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
- Hàn Quốc và CHDCND Triều Tiên giành quyền dự World Cup 2010.
- Ả Rập Saudi giành quyền dự trận play-off.
UAE ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Saeed ![]() |
(Chi tiết) | Choe Kum-Chol ![]() An Chol-Hyok ![]() |
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Ravshan Irmatov (Uzbekistan)
Ả Rập Xê Út ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Al-Harthi ![]() |
(Chi tiết) | Nekounam ![]() |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Hong Yong-Jo ![]() |
(Chi tiết) | Ki Sung-Yueng ![]() |
Khán giả: 3.000
Trọng tài: Muhsen Basma (Syria)
UAE ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Khater ![]() |
(Chi tiết) | Otaif ![]() Al-Fraidi ![]() |
Khán giả: 15.000
Trọng tài: Nishimura Yuichi (Nhật Bản)
Hàn Quốc ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Lee Keun-Ho ![]() ![]() Park Ji-Sung ![]() Kwak Tae-Hwi ![]() |
(Chi tiết) | Al Hammadi ![]() |
Iran ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Mahdavikia ![]() Nekounam ![]() |
(Chi tiết) | Jong Tae-Se ![]() |
UAE ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Juma'a ![]() |
(Chi tiết) | Bagheri ![]() |
Ả Rập Xê Út ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
(Chi tiết) | Lee Keun-Ho ![]() Park Chu-Young ![]() |
Iran ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Nekounam ![]() |
(Chi tiết) | Park Ji-Sung ![]() |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Pak Nam-Chol ![]() Mun In-Guk ![]() |
(Chi tiết) |
Iran ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Shojaei ![]() |
(Chi tiết) | Hazazi ![]() Al-Muwallad ![]() |
Ả Rập Xê Út ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Abdoh Otaif ![]() Juma ![]() Hazazi ![]() |
(Chi tiết) | Al Shehhi ![]() Matar ![]() |
Khán giả: 70.000
Trọng tài: Subkhiddin Mohd Salleh (Malaysia)
UAE ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
(Chi tiết) | Park Chu-Young ![]() Ki Sung-Yueng ![]() |
Iran ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Karimi ![]() |
(Chi tiết) |
Hàn Quốc ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Park Ji-Sung ![]() |
(Chi tiết) | Shojaei ![]() |
Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 bàn
- 2 bàn
|
|
|
- 1 bàn
- phản lưới nhà
|
|
|
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Vì Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ chối chơi quốc thiều và kéo cờ Hàn Quốc, trận đấu được chuyển từ Bình Nhưỡng tới Thượng Hải, Trung Quốc.[1][2]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ DPR Korea-Korea Republic to take place in Shanghai, FIFA.com, ngày 7 tháng 3 năm 2008.
- ^ Koreas match moved to Shanghai after anthem row, Reuters.com, ngày 7 tháng 3 năm 2008.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang chủ vòng loại khu vực châu Á
- Khu vực châu Á Lưu trữ 2015-09-05 tại Wayback Machine trên FIFA.com