Vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 7 tháng 9 năm 2014 – 17 tháng 11 năm 2015 |
Số đội | 53 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 266 |
Số bàn thắng | 694 (2,61 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (13 bàn) |
Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 là giải đấu diễn ra từ tháng 9 năm 2014 đến tháng 11 năm 2015 để chọn ra 23 đội bóng cùng với nước chủ nhà Pháp tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu 2016. 53 đội tuyển của các quốc gia thành viên UEFA tham dự vòng loại, trong đó có Gibraltar tham dự lần đầu tiên.[1][2]
Việc bốc thăm chia bảng đã diễn ra vào ngày 23 tháng 2 năm 2014 tại Cung hội nghị Acropolis ở Nice.[3][4] Các đội bóng được hạt giống theo bảng xếp hạng hệ số đội tuyển quốc gia UEFA, được công bố cùng với các thủ tục bốc thăm và lịch thi đấu vòng chung kết sau khi Hội nghị Ban chấp hành ngày 23–24 tháng 1 tại Nyon.[5]
Các đội đã vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển | Tư cách qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Các lần tham dự trước[A] |
---|---|---|---|
![]() |
Chủ nhà | 28 tháng 5 năm 2010 | 8 (1960, 1984, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) |
![]() |
Nhất bảng E | 5 tháng 9 năm 2015 | 8 (1968, 1980, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2012) |
![]() |
Nhất bảng A | 6 tháng 9 năm 2015 | 8 (1960, 1976, 1980, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) |
![]() |
Nhì bảng A | 0 (lần đầu) | |
![]() |
Nhất bảng G | 8 tháng 9 năm 2015 | 1 (2008) |
![]() |
Nhất bảng F | 8 tháng 10 năm 2015 | 0 (lần đầu) |
![]() |
Nhất bảng I | 6 (1984, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) | |
![]() |
Nhất bảng C | 9 tháng 10 năm 2015 | 9 (1964, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) |
![]() |
Nhì bảng E | 3 (1996, 2004, 2008) | |
![]() |
Nhất bảng H | 10 tháng 10 năm 2015 | 8 (1968, 1980, 1988, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) |
![]() |
Nhất bảng B | 4 (1972, 1980, 1984, 2000) | |
![]() |
Nhì bảng B | 0 (lần đầu) | |
![]() |
Nhì bảng F | 11 tháng 10 năm 2015 | 4 (1984, 1996, 2000, 2008) |
![]() |
Nhì bảng I | 0 (lần đầu) | |
![]() |
Nhất bảng D | 11 (1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) | |
![]() |
Nhì bảng D | 2 (2008, 2012) | |
![]() |
Nhì bảng G | 12 tháng 10 năm 2015 | 10 (1960, 1964, 1968, 1972, 1988, 1992, 1996, 2004, 2008, 2012) |
![]() |
Nhì bảng C | 4 (1960, 1976, 1980) | |
![]() |
Nhì bảng H | 13 tháng 10 năm 2015 | 4 (1996, 2004, 2008, 2012) |
![]() |
Đội đứng thứ ba xuất sắc nhất | 3 (1996, 2000, 2008) | |
![]() |
Thắng trận play-off | 15 tháng 11 năm 2015 | 2 (1964, 1972) |
![]() |
16 tháng 11 năm 2015 | 2 (1988, 2012) | |
![]() |
17 tháng 11 năm 2015 | 5 (1992, 2000, 2004, 2008, 2012) | |
![]() |
1 (2012) |
- ^ Từ năm 1972 đến năm 1988, Đức tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu với tên gọi Tây Đức
- ^ Từ năm 1960 đến năm 1988, Nga tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu với tên gọi Liên Xô và năm 1992 với tên gọi CIS
- ^ Từ năm 1960 đến năm 1980, Cộng hòa Séc và Slovakia tham dự Euro với tên gọi Tiệp Khắc.[7]
Định dạng
[sửa | sửa mã nguồn]Các tiêu chí xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Giống như vòng loại Euro 2012, nếu hai hay nhiều đội bằng điểm khi kết thúc vòng bảng, các tiêu chí để xếp hạng như sau:
Các tiêu chí 1 đến 4 tính trên kết quả đối đầu trực tiếp giữa các đội đang xét
- Điểm số
- Hiệu số bàn thắng
- Số bàn thắng
- Số bàn thắng sân khách
- Nếu sau khi so sánh 4 tiêu chí trên vẫn có hai hay nhiều đội bằng nhau thì lặp lại 4 tiêu chí đó với các đội này. Nếu vẫn bằng nhau thì xét đến các tiêu chí tiếp theo
- Kết quả thi đấu với các đội trong bảng
- Hiệu số bàn thắng
- Số bàn thắng
- Số bàn thắng sân khách
- Chỉ số chơi đẹp
- Bốc thăm của UEFA
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]
Có 10 vòng đấu cho vòng bảng và 2 vòng đấu cho trận tranh vé vớt sẽ được diễn ra trong các ngày sau đây:[5]
Loại | Vòng đấu | Ngày |
---|---|---|
Vòng loại vòng bảng | Vòng đấu 1 | 7–9 tháng 9 năm 2014 |
Vòng đấu 2 | 9–11 tháng 10 năm 2014 | |
Vòng đấu 3 | 12–14 tháng 10 năm 2014 | |
Vòng đấu 4 | 14–16 tháng 11 năm 2014 | |
Vòng đấu 5 | 27–29 tháng 3 năm 2015 | |
Vòng đấu 6 | 12–14 tháng 6 năm 2015 | |
Vòng đấu 7 | 3–5 tháng 9 năm 2015 | |
Vòng đấu 8 | 6–8 tháng 9 năm 2015 | |
Vòng đấu 9 | 8–10 tháng 10 năm 2015 | |
Vòng đấu 10 | 11–13 tháng 10 năm 2015 | |
Trận tranh vé vớt | Lượt đi vòng vé vớt | 12–14 tháng 11 năm 2015 |
Lượt về vòng vé vớt | 15–17 tháng 11 năm 2015 |
Các đội bóng sẽ đá vòng tròn hai lượt để chọn ra 18 đội bóng dẫn đầu 9 bảng và đội thứ ba bảng có thành tích tốt nhất được vào thẳng vòng chung kết, còn 8 đội thứ ba bảng còn lại chia thành 4 cặp thi đấu loại trực tiếp sân nhà – sân khách để giành 4 suất còn lại. Thành tích tốt nhất không tính trên kết quả thi đấu với đội thứ 6, vì bảng đấu cuối cùng chỉ có 5 đội.[5][8][9]
Vòng loại vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Các hạt giống được công bố vào ngày 24 tháng 1 năm 2014.[10][11] Các đội trong in đậm có đủ điều kiện cho vòng chung kết.
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Lễ bốc thăm đã diễn ra tại Cung hội nghị Acropolis, Nice, vào ngày 23 tháng 2 năm 2014, vào lúc 12:00 CET.[12] Những điều kiện sau đây được đặt ra trước lễ bốc thăm[13].
- Đội đương kim vô địch Tây Ban Nha Hy Lạp nghiễm nhiên được xếp làm đội hạt giống.
- Bảng A–H từng có 1 đội từ mỗi bảng 1–6 đội, trong khi bảng I chứa 1 đội từ mỗi bảng 1–5 đội.
- Vì lý do bản quyền truyền hình, Anh, Đức, Ý, Tây Ban Nha và Hà Lan sẽ được bốc thăm vào bảng 6 đội.
- Vì lý do chính trị, Armenia sẽ không cùng bảng với Azerbaijan (do tranh chấp khu vực Nagorno-Karabakh) và Tây Ban Nha sẽ không thi đấu với Gibraltar (do tranh chấp chủ quyền Gibraltar) tại vòng loại này. Không như vòng loại năm 2012, Nga và Gruzia đồng ý thi đấu nếu được bốc thăm cùng bảng.[14]
- Đội tuyển Pháp (Hệ số: 30,992; Hạng: 11) được quyền đấu giao hữu với 5 đội tuyển ở bảng I vào những lượt đấu đội tuyển đó nghỉ. Kết quả giao hữu không tính vào kết quả chung cuộc của bảng đấu.
Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn](bằng cách hoàn thành hạng 3 và thứ hạng từ thứ 2 đến thứ 9 trong số các đội bóng xếp thứ ba khác)
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích trong bảng |
---|
Các đội nhất, nhì bảng và đội thứ ba có thành tích cao nhất vào thẳng vòng chung kết |
Các đội xếp thứ ba bảng còn lại vào vòng vé vớt |
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 7 | 1 | 2 | 19 | 14 | +5 | 22 | Giành quyền vào vòng chung kết | — | 2–1 | 0–2 | 2–1 | 2–1 | 1–1 | |
2 | ![]() |
10 | 6 | 2 | 2 | 17 | 6 | +11 | 20 | 2–1 | — | 3–0 | 2–0 | 0–0 | 2–2 | ||
3 | ![]() |
10 | 5 | 3 | 2 | 14 | 9 | +5 | 18 | 1–2 | 1–0 | — | 3–0 | 3–1 | 1–1 | ||
4 | ![]() |
10 | 4 | 1 | 5 | 17 | 14 | +3 | 13 | 2–3 | 0–1 | 1–1 | — | 3–1 | 6–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 1 | 2 | 7 | 7 | 18 | −11 | 5 | 2–4 | 0–3 | 0–1 | 1–2 | — | 0–0 | ||
6 | ![]() |
10 | 0 | 5 | 5 | 6 | 19 | −13 | 5 | 1–2 | 0–3 | 1–1 | 0–2 | 0–1 | — |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 7 | 2 | 1 | 24 | 5 | +19 | 23 | Giành quyền vào vòng chung kết | — | 0–0 | 3–1 | 3–1 | 5–0 | 6–0 | |
2 | ![]() |
10 | 6 | 3 | 1 | 11 | 4 | +7 | 21 | 1–0 | — | 0–0 | 0–0 | 2–1 | 2–0 | ||
3 | ![]() |
10 | 5 | 2 | 3 | 17 | 12 | +5 | 17 | Giành quyền vào trận tranh vé vớt | 1–1 | 2–0 | — | 3–1 | 1–2 | 3–0 | |
4 | ![]() |
10 | 4 | 1 | 5 | 16 | 14 | +2 | 13 | 0–1 | 0–3 | 3–0 | — | 1–2 | 4–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 4 | 0 | 6 | 16 | 17 | −1 | 12 | 0–1 | 0–1 | 2–3 | 1–2 | — | 5–0 | ||
6 | ![]() |
10 | 0 | 0 | 10 | 4 | 36 | −32 | 0 | 1–4 | 1–2 | 0–3 | 1–4 | 1–3 | — |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 9 | 0 | 1 | 23 | 3 | +20 | 27 | Giành quyền vào vòng chung kết | — | 2–0 | 1–0 | 3–0 | 4–0 | 5–1 | |
2 | ![]() |
10 | 7 | 1 | 2 | 17 | 8 | +9 | 22 | 2–1 | — | 0–0 | 0–1 | 3–0 | 2–1 | ||
3 | ![]() |
10 | 6 | 1 | 3 | 14 | 4 | +10 | 19 | Giành quyền vào trận tranh vé vớt | 0–1 | 0–1 | — | 3–1 | 3–0 | 1–0 | |
4 | ![]() |
10 | 3 | 2 | 5 | 8 | 14 | −6 | 11 | 0–1 | 1–3 | 0–2 | — | 2–0 | 0–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 1 | 1 | 8 | 6 | 27 | −21 | 4 | 0–4 | 2–4 | 0–3 | 1–1 | — | 1–0 | ||
6 | ![]() |
10 | 1 | 1 | 8 | 6 | 18 | −12 | 4 | 0–1 | 0–2 | 0–2 | 1–2 | 3–2 | — |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 7 | 1 | 2 | 24 | 9 | +15 | 22 | Giành quyền vào vòng chung kết | — | 3–1 | 1–1 | 2–1 | 2–1 | 4–0 | |
2 | ![]() |
10 | 6 | 3 | 1 | 33 | 10 | +23 | 21 | 2–0 | — | 2–1 | 2–2 | 4–0 | 8–1 | ||
3 | ![]() |
10 | 5 | 3 | 2 | 19 | 7 | +12 | 18 | Giành quyền vào trận tranh vé vớt | 1–0 | 1–1 | — | 1–1 | 1–0 | 7–0 | |
4 | ![]() |
10 | 4 | 3 | 3 | 22 | 12 | +10 | 15 | 2–3 | 2–2 | 1–0 | — | 1–0 | 6–1 | ||
5 | ![]() |
10 | 3 | 0 | 7 | 10 | 16 | −6 | 9 | 0–2 | 0–4 | 1–2 | 1–0 | — | 4–0 | ||
6 | ![]() |
10 | 0 | 0 | 10 | 2 | 56 | −54 | 0 | 0–7 | 0–7 | 0–4 | 0–6 | 0–3 | — |
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 10 | 0 | 0 | 31 | 3 | +28 | 30 | Giành quyền vào vòng chung kết | — | 2–0 | 3–1 | 2–0 | 4–0 | 5–0 | |
2 | ![]() |
10 | 7 | 0 | 3 | 24 | 8 | +16 | 21 | 0–2 | — | 3–2 | 3–0 | 4–0 | 7–0 | ||
3 | ![]() |
10 | 5 | 1 | 4 | 18 | 11 | +7 | 16 | Giành quyền vào trận tranh vé vớt | 2–3 | 1–0 | — | 1–0 | 1–1 | 6–0 | |
4 | ![]() |
10 | 3 | 1 | 6 | 4 | 9 | −5 | 10 | 0–1 | 0–1 | 1–0 | — | 1–0 | 2–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 3 | 1 | 6 | 7 | 18 | −11 | 10 | 0–3 | 1–2 | 0–2 | 1–0 | — | 2–1 | ||
6 | ![]() |
10 | 0 | 1 | 9 | 1 | 36 | −35 | 1 | 0–6 | 0–4 | 0–2 | 0–0 | 0–2 | — |
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 6 | 3 | 1 | 16 | 8 | +8 | 21 | Giành quyền vào vòng chung kết | — | 0–0 | 1–1 | 2–1 | 2–0 | 3–1 | |
2 | ![]() |
10 | 5 | 5 | 0 | 11 | 2 | +9 | 20 | 2–0 | — | 1–1 | 1–1 | 1–0 | 0–0 | ||
3 | ![]() |
10 | 4 | 4 | 2 | 11 | 9 | +2 | 16 | Giành quyền vào trận tranh vé vớt | 1–2 | 0–0 | — | 1–0 | 2–1 | 0–0 | |
4 | ![]() |
10 | 3 | 3 | 4 | 9 | 10 | −1 | 12 | 1–1 | 0–2 | 0–1 | — | 1–0 | 1–1 | ||
5 | ![]() |
10 | 2 | 0 | 8 | 6 | 17 | −11 | 6 | 1–3 | 0–3 | 0–1 | 1–3 | — | 2–1 | ||
6 | ![]() |
10 | 1 | 3 | 6 | 7 | 14 | −7 | 6 | 0–2 | 0–1 | 4–3 | 0–1 | 0–1 | — |
Bảng G
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 9 | 1 | 0 | 22 | 5 | +17 | 28 | Giành quyền vào vòng chung kết | — | 1–0 | 1–1 | 1–0 | 3–0 | 1–0 | |
2 | ![]() |
10 | 6 | 2 | 2 | 21 | 5 | +16 | 20 | 0–1 | — | 1–0 | 0–2 | 4–0 | 1–1 | ||
3 | ![]() |
10 | 5 | 3 | 2 | 15 | 9 | +6 | 18 | Giành quyền vào trận tranh vé vớt | 1–4 | 1–1 | — | 3–1 | 2–0 | 2–0 | |
4 | ![]() |
10 | 3 | 2 | 5 | 10 | 13 | −3 | 11 | 2–3 | 0–3[a] | 1–1 | — | 2–0 | 2–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 1 | 2 | 7 | 2 | 26 | −24 | 5 | 0–5 | 0–7 | 0–2 | 0–0 | — | 1–1 | ||
6 | ![]() |
10 | 0 | 2 | 8 | 4 | 16 | −12 | 2 | 1–2 | 1–2 | 0–2 | 0–2 | 0–1 | — |
Ghi chú:
- ^ Trận đấu giữa Nga và Montenegro trong khuôn khổ vòng loại Euro 2016 đã bị hoãn khi tỉ số đang là 0–0 bởi rắc rối từ đám đông người hâm mộ và ẩu đả giữa các cầu thủ trên sân. Chỉ ít phút sau khi bóng lăn, thủ môn Igor Akinfeev của tuyển Nga bị dính một quả pháo sáng ném từ khán đài. Sau tình huống này, Akinfeev đã phải rời sân bằng xe cứu thương. Phút 66, tuyển Nga được hưởng quả phạt đền nhưng Roman Shirokov không thực hiện thành công trong trạng thái tâm lý căng thẳng. Sau tình huống này, cầu thủ hai bên đã có những lời qua tiếng lại và thậm chí cảnh tượng xô xát cũng đã diễn ra trên sân. Ở trên khán đài, các CĐV cũng phản ứng một cách cực kỳ quyết liệt và pháo sáng đã được đốt ở rất nhiều nơi. Cảnh sát chống bạo động buộc phải vào cuộc để ngăn chặn. Trước cảnh lộn xộn ở trên sân và trên khán đài, trọng tài người Đức Deniz Aytekin đã đề nghị hoãn trận đấu.[15] Đến ngày 9 tháng 4, tiểu ban kỷ luật của UEFA ra quyết định xử Montenegro thua 0–3. Ngoài việc bị xử thua, Hiệp hội bóng đá Montenegro còn bị phạt 50.000 euro và cấm khán giả đến sân trong 2 trận đấu tiếp theo trên sân nhà.[16]
Bảng H
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 7 | 3 | 0 | 16 | 7 | +9 | 24 | Giành quyền vào vòng chung kết | — | 1–1 | 2–1 | 1–0 | 2–1 | 1–0 | |
2 | ![]() |
10 | 6 | 3 | 1 | 20 | 5 | +15 | 20 | 1–1 | — | 5–1 | 3–0 | 6–0 | 2–0 | ||
3 | ![]() |
10 | 6 | 1 | 3 | 13 | 10 | +3 | 19 | Giành quyền vào trận tranh vé vớt | 0–2 | 2–0 | — | 2–1 | 0–0 | 2–0 | |
4 | ![]() |
10 | 3 | 2 | 5 | 9 | 12 | −3 | 11 | 2–2 | 0–1 | 0–1 | — | 2–0 | 1–1 | ||
5 | ![]() |
10 | 1 | 3 | 6 | 7 | 18 | −11 | 6 | 1–3 | 0–0 | 0–1 | 1–2 | — | 2–0 | ||
6 | ![]() |
10 | 0 | 2 | 8 | 3 | 16 | −13 | 2 | 0–1 | 0–1 | 0–3 | 0–1 | 2–2 | — |
Ghi chú:
- ^ Croatia bị trừ 1 điểm sau khi cổ động viên của họ có hành vi phân biệt chủng tộc trong trận gặp Ý tại Sân vận động Poljud. Ngoài ra, Liên đoàn bóng đá Croatia phải chơi hai trận tiếp theo của họ trên sân nhà tại Poljud trong điều kiện không có khán giả và bị phạt 100.000€.[17]
Bảng I
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
8 | 7 | 0 | 1 | 11 | 5 | +6 | 21 | Giành quyền vào vòng chung kết | — | 0–1 | 1–0 | 2–1 | 1–0 | |
2 | ![]() |
8 | 4 | 2 | 2 | 10 | 5 | +5 | 14 | 0–1 | — | 1–1 | 0–2 | 2–1 | ||
3 | ![]() |
8 | 3 | 3 | 2 | 8 | 5 | +3 | 12 | Giành quyền vào trận tranh vé vớt | 0–1 | 0–0 | — | 2–0 | 2–1 | |
4 | ![]() |
8 | 2 | 1 | 5 | 8 | 13 | −5 | 4 | 1–2 | 0–3[a] | 1–3 | — | 2–0 | ||
5 | ![]() |
8 | 0 | 2 | 6 | 5 | 14 | −9 | 2 | 2–3 | 0–3 | 0–0 | 1–1 | — |
Ghi chú:
Xếp hạng các đội xếp thứ ba
[sửa | sửa mã nguồn]Do 8 bảng có 6 đội và một bảng 5 đội nên trận đấu với đội thứ sáu ở các nhóm không được tính khi so sánh giữa các đội thứ ba bảng. Đội thứ ba nhiều điểm nhất sẽ lọt vào vòng chung kết, 8 đội còn lại phân cặp vòng đấu loại trực tiếp để chọn ra 4 đội vào vòng chung kết.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | ![]() |
8 | 5 | 1 | 2 | 12 | 7 | +5 | 16 | Giành quyền vào vòng chung kết |
2 | F | ![]() |
8 | 4 | 3 | 1 | 8 | 5 | +3 | 15 | Giành quyền vào trận tranh vé vớt |
3 | C | ![]() |
8 | 4 | 1 | 3 | 11 | 4 | +7 | 13 | |
4 | H | ![]() |
8 | 4 | 1 | 3 | 8 | 10 | −2 | 13 | |
5 | I | ![]() |
8 | 3 | 3 | 2 | 8 | 5 | +3 | 12 | |
6 | G | ![]() |
8 | 3 | 3 | 2 | 11 | 9 | +2 | 12 | |
7 | D | ![]() |
8 | 3 | 3 | 2 | 8 | 7 | +1 | 12 | |
8 | B | ![]() |
8 | 3 | 2 | 3 | 11 | 12 | −1 | 11 | |
9 | E | ![]() |
8 | 3 | 1 | 4 | 10 | 11 | −1 | 10 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm trong các trận với đội xếp thứ 1, 2, 4, 5 trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng trong các trận đấu trên; 3) Số bàn thắng trong các trận trên; 4) Số bàn thắng sân khách trong các trận trên; 5) Xếp hạng fair play trong các trận trên; 6) Vị trí trên bảng xếp hạng Hệ số đội tuyển quốc gia của UEFA; 7) Bốc thăm.
Trận tranh vé vớt
[sửa | sửa mã nguồn]8 đội đứng thứ 3 còn lại sẽ phải thi đấu 2 lượt vé vớt để xác định giành 4 suất vòng loại còn lại tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu 2016. Các đội được hạt giống cho bốc thăm trận tranh vé vớt theo các đội tuyển quốc gia bảng xếp hạng hệ số của UEFA cập nhật sau khi hoàn thành vòng bảng.[19] Lễ bốc thăm cho vòng vé vớt sẽ được tổ chức vào ngày 18 tháng 10 năm 2015 tại trụ sở UEFA ở Nyon.[20]
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Ukraina ![]() |
3–1 | ![]() |
2–0 | 1–1 |
Thụy Điển ![]() |
4–3 | ![]() |
2–1 | 2–2 |
Bosna và Hercegovina ![]() |
1–3 | ![]() |
1–1 | 0–2 |
Na Uy ![]() |
1–3 | ![]() |
0–1 | 1–2 |
Truyền thông
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là tên các quốc gia và vùng lãnh thổ sở hữu bản quyền vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016.
Châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn]ENG - ITV chỉ là đài truyền hình ở Anh.
SCO/WAL/NIR - Sky Sports gồm cả Scotland, Wales và Bắc Ireland.
Toàn thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Đài sở hữu | Ref |
---|---|---|
![]() |
SporTV, ESPN Brasil | [21] |
![]() |
astro | [21] |
![]() |
GMM Grammy | [21] |
![]() |
Sportsnet | [21] |
![]() |
CCTV | [21] |
![]() |
i-Cable Sports | [21] |
![]() |
Sony SIX | [21] |
![]() |
RCTI | [21] |
![]() |
SpoTV | [21] |
![]() |
GMM Grammy | [21] |
Châu Mỹ Latin | SKY México, DirecTV, ESPN (chỉ có Nam Mỹ) | [21] |
Lãnh thổ châu Phi | SportTV | [21] |
![]() |
astro | [21] |
Trung Đông và Bắc Phi | Abu Dhabi Sports | [21] |
![]() |
Sansar | [21] |
![]() |
Forever BEC Tero | [21] |
Châu Đại Dương | ESPN | [21] |
Châu Phi Sahara | StarTimes | [21] |
![]() |
Setanta Sports | [21] |
![]() |
GMM Grammy | [21] |
![]() |
Setanta Sports | [21] |
![]() |
FOX Sports | [21] |
![]() |
Viettel, HTV | [21] |
Danh sách cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]
- 13 bàn
- 11 bàn
- 9 bàn
- 8 bàn
- 7 bàn
- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
Ildefons Lima
Marko Arnautović
Martin Harnik
Dimitrij Nazarov
Dries Mertens
Demetris Christofi
Georgios Efrem
Harry Kane
Theo Walcott
Joel Pohjanpalo
Tornike Okriashvili
Mario Götze
Max Kruse
André Schürrle
Kolbeinn Sigþórsson
Tomer Hemed
Graziano Pellè
Yuriy Logvinenko
Valērijs Šabala
Robin van Persie
Gareth McAuley
Alexander Tettey
Shane Long
Aleksandr Kokorin
Steven Naismith
Zoran Tošić
Adam Nemec
Boštjan Cesar
David Silva
Erkan Zengin
Josip Drmić
Haris Seferović
Selçuk İnan
Artem Kravets
- 2 bàn
Zlatko Junuzović
Rubin Okotie
Rahid Amirguliyev
Stanislaw Drahun
Mikhail Gordeichuk
Timofei Kalachev
Sergei Kornilenko
Radja Nainggolan
Milan Đurić
Vedad Ibišević
Haris Medunjanin
Edin Višća
Iliyan Mitsanski
Ivelin Popov
Marcelo Brozović
Andrej Kramarić
Luka Modrić
Pavel Kadeřábek
Václav Pilař
Milan Škoda
Nicklas Bendtner
Yussuf Poulsen
Ross Barkley
Raheem Sterling
Jack Wilshere
Sergei Zenjov
Joán Símun Edmundsson
Riku Riski
Jaba Kankava
Valeri Kazaishvili
Mate Vatsadze
İlkay Gündoğan
Dániel Böde
Krisztián Németh
Tamás Priskin
Birkir Bjarnason
Aron Gunnarsson
Tal Ben Haim II
Nir Bitton
Eran Zahavi
Antonio Candreva
Giorgio Chiellini
Éder
Alessandro Florenzi
Islambek Kuat
Fiodor Černych
Arvydas Novikovas
Lars Krogh Gerson
Aleksandar Trajkovski
Fatos Bećiraj
Stevan Jovetić
Mirko Vučinić
Arjen Robben
Georginio Wijnaldum
Steven Davis
Joshua King
Grzegorz Krychowiak
Sebastian Mila
João Moutinho
James McClean
Aiden McGeady
Constantin Budescu
Paul Papp
Bogdan Stancu
Adem Ljajić
Juraj Kucka
Róbert Mak
Nejc Pečnik
Sergio Busquets
Santi Cazorla
Pedro
Marcus Berg
Fabian Schär
Arda Turan
Yevhen Konoplyanka
Yevhen Seleznyov
Serhiy Sydorchuk
Aaron Ramsey
- 1 bàn
Bekim Balaj
Berat Djimsiti
Shkëlzen Gashi
Ermir Lenjani
Mërgim Mavraj
Armando Sadiku
Robert Arzumanyan
Henrikh Mkhitaryan
Hrayr Mkoyan
Marcos Pizzelli
Marcel Sabitzer
Javid Huseynov
Michy Batshuayi
Christian Benteke
Nacer Chadli
Laurent Depoitre
Divock Origi
Ermin Bičakčić
Senad Lulić
Nikolay Bodurov
Mihail Aleksandrov
Nikolay Bodurov
Andrey Galabinov
Ventsislav Hristov
Dimitar Rangelov
Nikola Kalinić
Mario Mandžukić
Ivica Olić
Danijel Pranjić
Ivan Rakitić
Gordon Schildenfeld
Constantinos Charalambidis
Jason Demetriou
Dossa Júnior
Vincent Laban
Constantinos Makrides
Giorgos Merkis
Vladimír Darida
Ladislav Krejčí
David Lafata
David Limberský
Tomáš Necid
Tomáš Sivok
Josef Šural
Markus Henriksen
Pierre Højbjerg
Nicolai Jørgensen
Thomas Kahlenberg
Simon Kjær
Jakob Poulsen
Jannik Vestergaard
Lasse Vibe
Phil Jagielka
Alex Oxlade-Chamberlain
Andros Townsend
Ats Purje
Konstantin Vassiljev
Hallur Hansson
Christian Holst
Róaldur Jakobsen
Brandur Olsen
Paulus Arajuuri
Roman Eremenko
Jarkko Hurme
Berat Sadik
Nikoloz Gelashvili
Karim Bellarabi
Toni Kroos
Marco Reus
Lee Casciaro
Jake Gosling
Christos Aravidis
Nikolaos Karelis
Panagiotis Kone
Kostas Mitroglou
Sokratis Papastathopoulos
Kostas Stafylidis
Panagiotis Tachtsidis
Balázs Dzsudzsák
Zoltán Gera
Richárd Guzmics
László Kleinheisler
Gergő Lovrencsics
Zoltán Stieber
Ádám Szalai
Jón Daði Böðvarsson
Rúrik Gíslason
Eiður Guðjohnsen
Ragnar Sigurðsson
Moanes Dabour
Gil Vermouth
Leonardo Bonucci
Matteo Darmian
Daniele De Rossi
Stephan El Shaarawy
Simone Zaza
Rinat Abdulin
Samat Smakov
Aleksandrs Cauņa
Aleksejs Višņakovs
Artūrs Zjuzins
Franz Burgmeier
Sandro Wieser
Deivydas Matulevičius
Saulius Mikoliūnas
Lukas Spalvis
Stefano Bensi
Mario Mutsch
Sébastien Thill
David Turpel
Besart Abdurahimi
Arijan Ademi
Agim Ibraimi
Adis Jahović
Alfred Effiong
Clayton Failla
Michael Mifsud
Gheorghe Boghiu
Eugeniu Cebotaru
Alexandru Dedov
Alexandru Epureanu
Dejan Damjanović
Stefan Savić
Žarko Tomašević
Ibrahim Afellay
Jeffrey Bruma
Stefan de Vrij
Luciano Narsingh
Wesley Sneijder
Craig Cathcart
Josh Magennis
Niall McGinn
Jamie Ward
Jo Inge Berget
Mats Møller Dæhli
Tarik Elyounoussi
Vegard Forren
Håvard Nielsen
Håvard Nordtveit
Alexander Søderlund
Jakub Błaszczykowski
Kamil Glik
Bartosz Kapustka
Krzysztof Mączyński
Sławomir Peszko
Łukasz Szukała
Ricardo Carvalho
Fábio Coentrão
Nani
Miguel Veloso
Robbie Brady
Cyrus Christie
Wes Hoolahan
John O'Shea
Ovidiu Hoban
Claudiu Keșerü
Ciprian Marica
Alexandru Maxim
Raul Rusescu
Alan Dzagoev
Sergei Ignashevich
Dmitri Kombarov
Oleg Kuzmin
Fyodor Smolov
Matteo Vitaioli
Ikechi Anya
Chris Martin
James McArthur
Matt Ritchie
Aleksandar Kolarov
Nemanja Matić
Peter Pekarík
Kornel Saláta
Stanislav Šesták
Miroslav Stoch
Vladimír Weiss
Robert Berić
Valter Birsa
Branko Ilić
Josip Iličić
Kevin Kampl
Dejan Lazarević
Andraž Struna
Jordi Alba
Juan Bernat
Diego Costa
Mario Gaspar
Isco
Andrés Iniesta
Álvaro Morata
Sergio Ramos
Jimmy Durmaz
Emil Forsberg
Ola Toivonen
Eren Derdiyok
Johan Djourou
Blerim Džemaili
Breel Embolo
Gökhan Inler
Pajtim Kasami
Michael Lang
Admir Mehmedi
Valentin Stocker
Granit Xhaka
Serdar Aziz
Umut Bulut
Hakan Çalhanoğlu
Bilal Kısa
Oğuzhan Özyakup
Denys Harmash
David Cotterill
Hal Robson-Kanu
- 1 bàn phản lưới nhà
Mërgim Mavraj (trong trận gặp Armenia)
Levon Hayrapetyan (trong trận gặp Serbia)
Kamo Hovhannisyan (trong trận gặp Albania)
Rashad Sadygov (trong trận gặp Croatia)
Alyaksandr Martynovich (trong trận gặp Ukraina)
Nikolay Bodurov (trong trận gặp Croatia)
Yordan Minev (trong trận gặp Ý)
Vedran Ćorluka (trong trận gặp Na Uy)
Dossa Júnior (trong trận gặp Andorra)
Markus Henriksen (trong trận gặp Hungary)
Jordan Henderson (trong trận gặp Slovenia)
Ragnar Klavan (trong trận gặp Thụy Sĩ)
Akaki Khubutia (trong trận gặp Scotland)
Mats Hummels (trong trận gặp Scotland)
Jordan Perez (trong trận gặp Ireland)
Yogan Santos (trong trận gặp Đức)
Hannes Þór Halldórsson (trong trận gặp Cộng hòa Séc)
Giorgio Chiellini (trong trận gặp Azerbaijan)
Martin Büchel (trong trận gặp Nga)
Franz Burgmeier (trong trận gặp Nga)
Tome Pačovski (trong trận gặp Tây Ban Nha)
Petru Racu (trong trận gặp Montenegro)
Robin van Persie (trong trận gặp Cộng hòa Séc)
John O'Shea (trong trận gặp Scotland)
Cristian Brolli (trong trận gặp Anh)
Alessandro Della Valle (trong trận gặp Anh)
- 2 bàn phản lưới nhà
Giedrius Arlauskis (trong 2 trận gặp Thụy Sĩ & Anh)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “UEFA European Football Championship Final Tournament 2016: Tournament Requirements” (PDF). UEFA. tháng 6 năm 2009. p. 6, sec. 1. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2012.
- ^ “France beat Turkey and Italy to stage Euro 2016”. British Broadcasting Corporation. ngày 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Qualifying draw”. UEFA.com. ngày 23 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Nice to get the ball rolling for EURO 2016”. UEFA.com. ngày 13 tháng 12 năm 2013.
- ^ a b c “UEFA EURO 2016 regulations published”. UEFA.com. ngày 18 tháng 12 năm 2013.
- ^ “UEFA EURO 2016: How all the teams qualified”. UEFA. 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
- ^ “UEFA EURO 2016: How all the teams qualified”. UEFA. 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
- ^ “UEFA EURO 2016 qualifying format”. UEFA.com.
- ^ “Regulations of the UEFA European Football Championship 2014–16” (PDF). UEFA.com.
- ^ “Pots announced for EURO qualifying draw”. UEFA.com. 24 tháng 1 năm 2014.
- ^ “National Team Coefficients Overview” (PDF). UEFA.com. Truy cập 29 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Draw dates”. UEFA.com.
- ^ “UEFA EURO 2016 qualifying draw procedure” (PDF). UEFA.com.
- ^ “Gibraltar and Spain kept apart in Euro 2016 draw”. Reuters via Yahoo Sports. 24 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Montenegro v Russia abandoned after crowd trouble, players clash”. 27 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Russia given 3-0 win over Montenegro after suspended game”. 8 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Croatia deducted one European Qualifiers point”. UEFA.com. 23 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Serbia and Albania disciplinary decision”. UEFA.com. 24 tháng 10 năm 2014.
- ^ “EURO 2016 play-off draw seedings confirmed”. UEFA. ngày 14 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Play-off draw”. UEFA.com.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br “Media rights sales: European Qualifiers” (PDF). UEFA.org. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Lewandowski equals Healy's scoring record”. UEFA.com. ngày 11 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “upper-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="upper-alpha"/>
tương ứng