Fiodor Černych
Černych cùng với Dynamo Moskva năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Fiodor Ivanovich Černych | ||
Ngày sinh | 21 tháng 5, 1991 | ||
Nơi sinh | Moskva, CHXHCN Xô viết LB Nga, Liên Xô | ||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FK Kauno Žalgiris | ||
Số áo | 19 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Trường bóng đá Vilnius | |||
FK Granitas Vilnius | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2008 | FK Granitas Vilnius | ||
2009–2014 | Dnepr Mogilev | 85 | (14) |
2012 | → Naftan Novopolotsk (mượn) | 30 | (5) |
2014–2015 | Górnik Łęczna | 38 | (12) |
2015–2017 | Jagiellonia Białystok | 82 | (18) |
2018–2020 | Dynamo Moscow | 31 | (3) |
2019–2020 | → Orenburg (loan) | 11 | (0) |
2020–2023 | Jagiellonia Białystok | 61 | (6) |
2023 | AEL Limassol | 29 | (1) |
2024 | Kerala Blasters | 10 | (3) |
2024– | Kauno Žalgiris | 13 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012– | Lithuania | 97 | (15) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 11, 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11, 2024 |
Fiodor Ivanovič Černych (tiếng Nga: Фёдор Иванович Черных; sinh ngày 21 tháng 5 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Litva gốc Nga chơi ở vị trí tiền đạo, tiền vệ chạy cánh hay tiền vệ cho câu lạc bộ Nga F.K. Dynamo Moskva và Đội tuyển bóng đá quốc gia Lithuania.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Černych sinh ra ở Moskva, Nga trong một gia đình người Nga. Khi bố mẹ anh li dị, anh đến sống ở Vilnius, Lithuania với ông bà ngoại.
Anh khởi đầu sự nghiệp tại FK Granitas, thi đấu ở LFF II league. Năm 2009 Černych ký hợp đồng cùng với Dnepr Mogilev.
Năm 2012, Černych được cho mượn đến Naftan Novopolotsk khi Dnepr Mogilev xuống hạng.
Vào ngày 26 tháng 1 năm 2018, anh ký hợp đồng với câu lạc bộ tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga F.K. Dynamo Moskva.[1] Vào ngày 31 tháng 3 năm 2018, anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Dynamo, securing a 2–1 victory over F.K. Arsenal Tula[2]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất năm Lithuania (1):
- 2016, 2017
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Dnepr Mogilev | 2009 | Vysheyshaya Liga | 2 | 2 | 0 | 0 | – | 2 | 2 | |
2010 | 23 | 4 | 1 | 0 | – | 24 | 4 | |||
2011 | 18 | 1 | 0 | 0 | 6 | 1 | 24 | 2 | ||
2013 | 32 | 4 | 0 | 0 | – | 32 | 4 | |||
2014 | 10 | 3 | 4 | 0 | – | 14 | 3 | |||
Tổng cộng | 85 | 14 | 5 | 0 | 6 | 1 | 96 | 15 | ||
Naftan | 2012 | Vysheyshaya Liga | 30 | 5 | 2 | 1 | 2 | 0 | 34 | 6 |
Górnik Łęczna | 2014–15 | Ekstraklasa | 32 | 11 | 1 | 1 | – | 33 | 12 | |
2015–16 | 6 | 1 | 1 | 0 | – | 7 | 1 | |||
Tổng cộng | 38 | 12 | 2 | 1 | 0 | 0 | 40 | 13 | ||
Jagiellonia | 2015–16 | Ekstraklasa | 27 | 3 | 1 | 0 | – | 28 | 3 | |
2016–17 | 34 | 12 | 2 | 1 | – | 36 | 13 | |||
2017–18 | 21 | 3 | 1 | 0 | 4 | 1 | 26 | 4 | ||
Tổng cộng | 82 | 18 | 4 | 1 | 4 | 1 | 90 | 20 | ||
Dynamo Moskva | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 9 | 1 | – | – | 9 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 244 | 50 | 13 | 3 | 12 | 2 | 269 | 55 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 27 tháng 3 năm 2018[5]
National team | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Lithuania | |||
2012 | 1 | 0 | |
2013 | 4 | 1 | |
2014 | 10 | 0 | |
2015 | 6 | 2 | |
2016 | 8 | 5 | |
2017 | 6 | 0 | |
2018 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 37 | 8 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 10 tháng 6 năm 2017. Lithuania ghi bàn được liệt kê đầu tiên, cột tỉ số biểu thị tỉ số sau mỗi bàn thắng của Černych.[6]
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 11 tháng 10 năm 2013 | Sân vận động LFF, Vilnius, Lithuania | 3 | Latvia | 1–0 | 2–0 | Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 qualification |
2 | 14 tháng 6 năm 2015 | 17 | Thụy Sĩ | 1–2 | Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 qualifying | ||
3 | 8 tháng 9 năm 2015 | 19 | San Marino | 2–1 | |||
4 | 29 tháng 5 năm 2016 | Klaipėda Central Stadium, Klaipėda, Lithuania | 24 | Estonia | 2–0 | 2–0 | 2016 Baltic Cup |
5 | 1 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Daugava, Liepāja, Latvia | 25 | Latvia | 1–2 | 1–2 | |
6 | 4 tháng 9 năm 2016 | Sân vận động LFF, Vilnius, Lithuania | 27 | Slovenia | 1–0 | 2–2 | Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
7 | 8 tháng 10 năm 2016 | Hampden Park, Glasgow, Scotland | 28 | Scotland | 1–1 | ||
8 | 11 tháng 10 năm 2016 | Sân vận động LFF, Vilnius, Lithuania | 29 | Malta | 2–0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Лучший футболист Литвы – в «Динамо»! (bằng tiếng Nga). F.K. Dynamo Moskva. 26 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Dynamo-Arsenal game report” (bằng tiếng Nga). Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 31 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Fedor Černych”. 90minut.pl. Truy cập 17 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Fedor Černych”. Soccerway. Truy cập 17 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Černych, Fiodor”. National Football Teams. Truy cập 13 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Fiodor Černych”. European Football. Truy cập 13 tháng 10 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Fiodor Černych at 90minut.pl (bằng tiếng Ba Lan)
- Fiodor Černych tại Soccerway
- Trang sử dụng bản mẫu Lang-xx
- 90minut template with ID giống như Wikidata
- Sinh năm 1991
- Nhân vật còn sống
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Ekstraklasa
- Cầu thủ bóng đá FC Dnepr Mogilev
- Cầu thủ bóng đá FC Naftan Novopolotsk
- Cầu thủ bóng đá Górnik Łęczna
- Cầu thủ bóng đá Jagiellonia Białystok
- Cầu thủ bóng đá FC Dynamo Moskva
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Litva
- Cầu thủ bóng đá Litva
- Người Lithuania gốc Nga
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Nga
- Vận động viên Moskva
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Nga
- Cầu thủ bóng đá AEL Limassol
- Cầu thủ bóng đá FC Orenburg
- Cầu thủ bóng đá nam Nga