Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Montenegro

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Montenegro
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhHrabri sokoli / Храбри соколи
(Chim ưng dũng cảm)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Montenegro (FSCG)
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngMiodrag Radulovic
Đội trưởngStevan Jovetić
Thi đấu nhiều nhấtFatos Bećiraj (68)
Ghi bàn nhiều nhấtStevan Jovetić (24)
Sân nhàSân vận động Thành phố Podgorica
Mã FIFAMNE
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 70 Tăng 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất16 (6.2011)
Thấp nhất199 (6.2007)
Hạng Elo
Hiện tại 73 Tăng 4 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất37 (29.3.2011)
Thấp nhất78 (10.2019)
Trận quốc tế đầu tiên
 Montenegro 2–1 Hungary 
(Podgorica, Montenegro; 24.3.2007)
Trận thắng đậm nhất
 Montenegro 6–0 San Marino 
(Serravalle, San Marino; 11.9.2012)
Trận thua đậm nhất
 Montenegro 0–4 Ukraina 
(Podgorica, Montenegro; 7.6.2013)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Montenegro (tiếng Montenegrotiếng Serbia: Fudbalska reprezentacija Crne Gore / Фудбалска репрезентација Црне Горе) là đội tuyển cấp quốc gia của Montenegro do Hiệp hội bóng đá Montenegro quản lý.

Thành tích tại giải vô địch thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại giải vô địch châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại UEFA Nations League

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Hạng đấu Bảng Pld W D L GF GA RK
2018–19 C 4 6 2 1 3 7 6 35th
2020–21 C 1 6 4 1 1 10 2 34th
2022–23 B 3 6 2 1 3 6 6 28th
Tổng cộng 18 8 3 7 23 14 28th

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dưới đây tham dự 2 trận giao hữu gặp SlovakiaSlovenia vào tháng 11 năm 2022.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 20 tháng 11 năm 2022 sau trận gặp Slovenia.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Milan Mijatović 26 tháng 7, 1987 (37 tuổi) 28 0 Ả Rập Xê Út Al-Adalah
13 1TM Matija Sarkic 23 tháng 7, 1997 (27 tuổi) 5 0 Anh Wolverhampton Wanderers
12 1TM Lazar Carević 16 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 2 0 Serbia Vojvodina

15 2HV Stefan Savić 8 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 63 7 Tây Ban Nha Atlético Madrid
6 2HV Žarko Tomašević 22 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 58 5 Kazakhstan Tobol
23 2HV Adam Marušić 17 tháng 10, 1992 (32 tuổi) 51 3 Ý Lazio
7 2HV Marko Vešović 28 tháng 8, 1991 (33 tuổi) 45 2 Azerbaijan Qarabağ
3 2HV Risto Radunović 4 tháng 5, 1992 (32 tuổi) 26 1 România FCSB
2 2HV Andrija Vukčević 11 tháng 10, 1996 (28 tuổi) 2 0 Croatia Rijeka
21 2HV Miloš Milović 22 tháng 12, 1995 (29 tuổi) 1 0 Serbia Voždovac

4 3TV Nikola Vukčević 13 tháng 12, 1991 (33 tuổi) 50 1 Qatar Al Ahli Doha
16 3TV Vladimir Jovović 26 tháng 10, 1994 (30 tuổi) 48 0 Cộng hòa Séc Jablonec
10 3TV Marko Janković 9 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 38 1 Azerbaijan Qarabağ
19 3TV Aleksandar Šćekić 12 tháng 12, 1991 (33 tuổi) 35 0 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Dibba Al Fujairah
14 3TV Vukan Savićević 29 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 13 0 Thổ Nhĩ Kỳ Giresunspor
18 3TV Driton Camaj 7 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 4 0 Hungary Kisvárda
20 3TV Stefan Lončar 19 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 3 0 Serbia Novi Pazar
17 3TV Novica Eraković 12 tháng 11, 1999 (25 tuổi) 3 0 Montenegro Sutjeska Nikšić
5 3TV Marko Tući 4 tháng 12, 1998 (26 tuổi) 0 0 Montenegro Dečić

9 4 Stefan Mugoša 23 tháng 2, 1992 (32 tuổi) 45 15 Nhật Bản Vissel Kobe
11 4 Nikola Krstović 5 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 4 0 Slovakia Dunajská Streda
8 4 Dušan Bakić 23 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 1 0 Belarus Dinamo Minsk

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Danijel Petković 25 tháng 5, 1993 (31 tuổi) 24 0 Free Agent v.  România, 14 June 2022
TM Miloš Dragojević 3 tháng 2, 1989 (35 tuổi) 2 0 Montenegro Budućnost Podgorica v.  România, 14 June 2022
TM Andrija Dragojević 3 tháng 2, 1991 (33 tuổi) 0 0 Cộng hòa Síp Onisilos Sotira v.  România, 14 June 2022

HV Nikola Šipčić 17 tháng 5, 1995 (29 tuổi) 5 0 Tây Ban Nha Tenerife v.  Slovakia, 17 November 2022
HV Igor Vujačić 8 tháng 8, 1994 (30 tuổi) 25 0 Serbia Partizan v.  Slovakia, 17 November 2022
HV Marko Simić 16 tháng 6, 1987 (37 tuổi) 50 2 Montenegro Budućnost Podgorica v.  Phần Lan, 26 September 2022
HV Saša Balić 29 tháng 1, 1990 (34 tuổi) 14 0 Ba Lan Korona Kielce v.  Phần Lan, 26 September 2022
HV Meldin Drešković 26 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 1 0 Hungary Debrecen v.  Hy Lạp, 28 March 2022

TV Sead Hakšabanović 4 tháng 5, 1999 (25 tuổi) 30 1 Scotland Celtic v.  Slovakia, 17 November 2022
TV Marko Vukčević 7 tháng 6, 1993 (31 tuổi) 14 1 România UTA Arad v.  Phần Lan, 26 September 2022
TV Milutin Osmajić 25 tháng 7, 1999 (25 tuổi) 14 1 Bồ Đào Nha Vizela v.  Phần Lan, 26 September 2022
TV Miloš Raičković 2 tháng 10, 1993 (31 tuổi) 14 0 Hàn Quốc Seongnam FC v.  Phần Lan, 26 September 2022
TV Draško Božović 30 tháng 6, 1988 (36 tuổi) 13 0 Montenegro Dečić v.  Phần Lan, 26 September 2022
TV Ilija Vukotić 7 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 3 1 Bồ Đào Nha Boavista v.  România, 14 June 2022
TV Vladan Bubanja 21 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 0 0 Croatia Lokomotiva v.  România, 14 June 2022
TV Vasilije Terzić 12 tháng 5, 1999 (25 tuổi) 0 0 Montenegro Budućnost Podgorica v.  România, 14 June 2022
TV Nikola Janjić 14 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 1 0 Croatia Osijek v.  Hy Lạp, 28 March 2022
TV Igor Ivanović 9 tháng 9, 1990 (34 tuổi) 11 3 Montenegro Dečić v.  Armenia, 24 March 2022

Stevan Jovetić (đội trưởng) 2 tháng 11, 1989 (35 tuổi) 65 31 Đức Hertha BSC v.  Slovakia, 17 November 2022
Uroš Đurđević 2 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 10 0 Tây Ban Nha Sporting Gijón v.  Phần Lan, 26 September 2022
Fatos Bećiraj (đội phó) 22 tháng 5, 1988 (36 tuổi) 86 15 Montenegro Dečić v.  România, 14 June 2022
Uroš Đuranović 1 tháng 2, 1994 (30 tuổi) 3 0 Hungary Kecskemét v.  România, 14 June 2022
Balša Sekulić 10 tháng 6, 1998 (26 tuổi) 1 0 Hàn Quốc Gangwon FC v.  România, 14 June 2022
Viktor Đukanović 29 tháng 1, 2004 (20 tuổi) 1 0 Montenegro Budućnost Podgorica v.  România, 14 June 2022
Marko Rakonjac 25 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 1 0 Nga Lokomotiv Moscow v.  Hy Lạp, 28 March 2022
  • INJ Rút lui vì chấn thương.
  • PRE Đội hình sơ bộ.
  • RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ cdm (21 tháng 8 năm 2016). “Tumbaković pozvao 30 igrača za meč sa Rumunijom, Vučinić na spisku iako ne može da igra” (bằng tiếng Montenegrin).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]