Vòng loại CONCACAF Nations League 2019–20
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 6 Tháng 9 2018 – 24 Tháng 3 2019 |
Số đội | 34 |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 68 |
Số bàn thắng | 264 (3,88 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() (6 bàn) |
Giai đoạn vòng loại giải CONCACAF Nations League 2019-20 là một giải đấu một lần diễn ra từ ngày 6 tháng 9 năm 2018 đến ngày 24 tháng 3 năm 2019.[1] Vòng loại đã xác định phân loại hạng đấu cho giai đoạn vòng bảng của giải đấu, cũng như xác định mười đội còn lại đủ điều kiện cho Cúp vàng CONCACAF 2019.[2]
Định dạng
[sửa | sửa mã nguồn]Ngoài 6 đội tham gia Vòng 5 vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe, 34 đội còn lại (trừ Guatemala không thể tham gia do FIFA bị đình chỉ vào ngày 1 tháng 3 năm 2018) tham gia vào vòng loại. Mỗi đội chơi bốn trận, hai trận sân nhà và hai trận sân khách. Dựa trên kết quả của họ, các đội được chia thành các giải cho giai đoạn vòng bảng của mùa giải đầu tiên CONCACAF Nations League:
- 6 đội hàng đầu đủ điều kiện tham gia League A, cùng với 6 đội tham gia vòng 5 vòng loại World Cup 2018 khu vực CONCACAF.
- 16 đội tiếp theo đủ điều kiện cho League B.
- 12 đội cuối cùng đủ điều kiện cho League C, cùng với Guatemala.
Hơn nữa, 10 đội có thành tích tốt nhất đủ điều kiện tham dự Cúp vàng CONCACAF 2019, cùng với 6 đội tham gia vòng 5 vòng loại World Cup 2018 khu vực CONCACAF.
Cách xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng các đội trong vòng loại được xác định như sau:
- Điểm đạt được trong tất cả các trận đấu vòng loại;
- Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận đấu vòng loại;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng loại;
- Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu vòng loại;
- Điểm chơi công bằng trong tất cả các trận đấu vòng loại (chỉ có thể áp dụng một điểm trừ cho người chơi trong một trận đấu):
- Thẻ vàng: 1;
- Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): 3;
- Thẻ đỏ trực tiếp: 4;
- Thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: 5;
- Bốc thăm.
Gieo hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]34 đội đã được gieo vào bốn nhóm hạt giống dựa trên vị trí của họ trong Chỉ số xếp hạng CONCACAF tháng 3 năm 2018 (hiển thị trong ngoặc đơn). Nhóm hạt giống A và D có 8 đội, trong khi B và C có 9 đội.[1][3]
Nhóm hạt giống A | Nhóm hạt giống B |
---|---|
|
|
Nhóm hạt giống C | Nhóm hạt giống D |
|
|
Lịch thi đấu và cặp thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Lượt trận | Ngày | Ghép cặp | Trận |
---|---|---|---|
Lượt trận 1 | 6 - 11 tháng 9 năm 2018 | Nhóm A vs Nhóm D, Nhóm B vs Nhóm C | B2 v C7, A6 v D5, D3 v A8, D8 v A1, C9 v B6, C1 v B8, B3 v C6, A3 v D4, A4 v D6, B9 v C2, D7 v A2, C5 v B4, D2 v A5, A7 v D1, B7 v C8, B1 v C3, C4 v B5 |
Lượt trận 2 | 11 - 16 tháng 10 năm 2018 | Nhóm A vs Nhóm C, Nhóm B vs Nhóm D, 1 đội từ Nhóm B vs 1 đội từ Nhóm C | D6 v B7, A2 v C8, B6 v D1, B4 v D4, C6 v A7, B5 v D8, B8 v D5, C3 v B3, D7 v B1,
A5 v C9, C7 v A6, C2 v A4, A8 v C1, D2 v B2, D3 v B9, A1 v C4, C5 v A3 |
Lượt trận 3 | 16 - 20 tháng 11 năm 2018 | Nhóm A vs Nhóm B, Nhóm C vs Nhóm D, 1 đội từ Nhóm B vs 1 đội từ Nhóm C | C2 v D2, D6 v C4, A1 v B7, D5 v C5, B2 v A8, A4 v B4, B5 v A7, C3 v D8, C8 v D3, D1 v C1, B9 v A5, A3 v B8, C9 v D7, D4 v C6, A6 v B3, B6 v A2, B1 v C7 |
Lượt trận 4 | 21 - 24 tháng 3 năm 2019 | Nhóm A vs Nhóm A, Nhóm B v Nhóm B, Nhóm C v Nhóm C, Nhóm D v Nhóm D, 1 đội từ Nhóm B v 1 đội từ Nhóm C | A8 v A1, B3 v B9, B4 v B6, A7 v A4, C8 v B5, D1 v D2, D4 v D7, B8 v B2, C6 v C9,
C7 v C2, A5 v A6, C1 v C3, D5 v D6, B7 v B1, A2 v A3, C4 v C5, D8 v D3 |
Mỗi đôi sẽ đá hai trận trên sân nhà và hai trận trên sân khách.
|
|
|
|
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng | Đội | ST | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hệ số | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 4 | 0 | 0 | 19 | 2 | +17 | 12 | League A và Cúp Vàng CONCACAF 2019 |
2 | ![]() |
4 | 4 | 0 | 0 | 18 | 1 | +17 | 12 | |
3 | ![]() |
4 | 4 | 0 | 0 | 10 | 2 | +8 | 12 | |
4 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 22 | 2 | +20 | 9 | |
5 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 17 | 4 | +13 | 9 | |
6 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 15 | 2 | +13 | 9 | |
7 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 14 | 3 | +11 | 9 | League B và Cúp Vàng CONCACAF 2019 |
8 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 12 | 3 | +9 | 9 | |
9 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 2 | +7 | 9 | |
10 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 2 | +5 | 9 | |
11 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 9 | League B |
12 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 2 | +6 | 7 | |
13 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 4 | +3 | 7 | |
14 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 7 | |
15 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 11 | 3 | +8 | 6 | |
16 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 4 | +5 | 6 | |
17 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 3 | +3 | 6 | |
18 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 10 | 8 | +2 | 6 | |
19 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 6 | +2 | 6 | |
20 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 6 | −1 | 6 | |
21 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 14 | −7 | 6 | |
22 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 6 | −1 | 4 | |
23 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 4 | League C |
24 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 23 | −18 | 4 | |
25 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 7 | −4 | 3 | |
26 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 14 | −11 | 3 | |
27 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 16 | −13 | 3 | |
28 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 30 | −26 | 3 | |
29 | ![]() |
4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 9 | −8 | 1 | |
30 | ![]() |
4 | 0 | 1 | 3 | 3 | 13 | −10 | 1 | |
31 | ![]() |
4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 15 | −14 | 1 | |
32 | ![]() |
4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 15 | −14 | 1 | |
33 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 5 | −5 | 0 | |
34 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 5 | 22 | −17 | 0 |
Tóm lược
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
Calaum Jahraldo-Martin
Hallam Hope
Krisean Lopez
Nahki Wells
Jermaine Windster
Andy Baquero
Roberney Caballero
Luismel Morris
Enmy Peña
Nelson Bonilla
Óscar Cerén
Jules Haabo
Kévin Rimane
Jamal Charles
Trayon Bobb
Derrick Etienne
Charles Hérold Jr.
Soni Mustivar
Frantzdy Pierrot
Ricardo Morris
Mickaël Biron
Spencer Weir-Daley
Bradley Woods-Garness
Jaime Moreno
Theo Wharton
Pernal Williams
Danilo Cocks
Gerwin Lake
Ivenzo Comvalius
Donnegy Fer
1 bàn
Glenville Rogers
Junior Benjamin
Peter Byers
Quinton Griffith
Carl Osbourne
Raymond Baten
Ronald Gómez
Josh Gross
Joshua John
Erik Santos de Gouveia
Nesley Jean
Mario Harte
Hadan Holligan
Raheim Sargeant
Denmark Casey Jr.
Elroy Kuylen
Deon McCaulay
Osagi Bascome
Justin Donawa
Liam Evans
Dante Leverock
Tre Ming
Lejuan Simmons
Jonte Smith
Tehvan Tyrell
Jurven Koffy
Troy Caesar
Jamie Wilson
Jerry Wiltshire
Atiba Hutchinson
Jonathan Osorio
Mark Ebanks
Gervane Kastaneer
Brandley Kuwas
Ruensley Leuteria
Cuco Martina
Quenten Martinus
Travist Joseph
Randolph Peltier
Briel Thomas
Tano Bonnín
Carlos Heredia
Jean Carlos López
Edipo Rodríguez
Gilberto Baires
Gerson Mayen
Alex Éric
Thomas Issorat
Jean-Eudes Lauristin
Warren Rino
Joffrey Torvic
Antonio German
Kennedy Hinkson
Florian David
Grégory Gendrey
Yannick Passape
Kadell Daniel
Carlens Arcus
Mikaël Cantave
Kevin Lafrance
Jeff Louis
Owayne Gordon
Dane Kelly
Peter-Lee Vassell
Stéphane Abaul
Sébastien Crétinoir
Wesley Jobello
Christophe Jougon
Adrian Clifton
Joey Taylor
Oscar López
Henry Niño
Kimaree Rogers
Omari Sterling-James
Lester Joseph
Andrus Remy
Akim Arrondell
Wrubens Dupalus
Ylaire Joachim
Remsley Boelijn
Chavel Cunningham
Nazir McBurnette
Azinho Solomon
Jahvin Sutherland
Brian Elshot
Fred Dorvil
Jepthe Francois
Aaron Dennis
J. C. Mack
Bryce Pierre
1 bàn phản lưới nhà
Jonathan Miller (trận với Belize)
Jermaine Windster (trận với Saint Vincent and the Grenadines)
Malcolm Joseph (trận với Canada)
Damion Lowe (trận với El Salvador)
Danilo Cocks (trận với Sint Maarten)
Brice Noubon (trận với Saint Kitts and Nevis)
Diaro Forsythe (trận với Haiti)
Kassall Greene (trận với Curaçao)
Các đội đủ điều kiện cho Cúp vàng CONCACAF 2019
[sửa | sửa mã nguồn]Kết thúc vòng loại CONCACAF Nations League, 10 đội hàng đầu đủ điều kiện tham dự Cúp vàng CONCACAF 2019 cùng với sáu đội tham dự Vòng loại thứ 5 FIFA World Cup 2018 khu vực CONCACAF (Vòng lục giác) (được xác nhận tại lễ bốc thăm vòng loại CONCACAF Nations League vào ngày 7 tháng 3 năm 2018).[5]
Đội | Đủ tiêu chuẩn như | Đạt tiêu chuẩn | Xuất hiện trước đó trong Cúp vàng CONCACAF 1 (từ năm 1991) |
---|---|---|---|
![]() |
Thứ nhất Vòng lục giác | 7 tháng 3 năm 2018 | 14 (1991, 1993, 1996, 1998, 2000, 2002, 2003, 2005, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017) |
![]() |
Thứ hai Vòng lục giác | 7 tháng 3 năm 2018 | 13 (1991, 1993, 1998, 2000, 2002, 2003, 2005, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017) |
![]() |
Thứ ba Vòng lục giác | 7 tháng 3 năm 2018 | 8 (1993, 2005, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017) |
![]() |
Thứ tư Vòng lục giác | 7 tháng 3 năm 2018 | 13 (1991, 1993, 1996, 1998, 2000, 2003, 2005, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017) |
![]() |
Thứ năm Vòng lục giác | 7 tháng 3 năm 2018 | 14 (1991, 1993, 1996, 1998, 2000, 2002, 2003, 2005, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017) |
![]() |
Thứ 6 Vòng lục giác | 7 tháng 3 năm 2018 | 9 (1991, 1996, 1998, 2000, 2002, 2005, 2007, 2013, 2015) |
![]() |
Thứ nhất vòng loại | 24 tháng 3 năm 2019 | 6 (2000, 2002, 2007, 2009, 2013, 2015) |
![]() |
Thứ hai vòng loại | 24 tháng 3 năm 2019 | 13 (1991, 1993, 1996, 2000, 2002, 2003, 2005, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017) |
![]() |
Thứ ba vòng loại | 23 tháng 3 năm 2019 | 5 (1993, 2002, 2003, 2013, 2017) |
![]() |
Thứ tư vòng loại | 23 tháng 3 năm 2019 | 1 (2017) |
![]() |
Thứ năm vòng loại | 24 tháng 3 năm 2019 | 0 (ra mắt) |
![]() |
Thứ sáu vòng loại | 24 tháng 3 năm 2019 | 8 (1998, 2002, 2003, 2005, 2007, 2011, 2013, 2015) |
![]() |
Thứ bảy vòng loại | 23 tháng 3 năm 2019 | 0 (ra mắt) |
![]() |
Thứ tám vòng loại | 23 tháng 3 năm 2019 | 10 (1991, 1993, 1998, 2000, 2003, 2005, 2009, 2011, 2015, 2017) |
![]() |
Thứ chín vòng loại | 24 tháng 3 năm 2019 | 2 (2009, 2017) |
![]() |
Thứ mười vòng loại | 24 tháng 3 năm 2019 | 10 (1996, 1998, 2002, 2003, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017) |
- 1 Đậm là nhà vô địch. In nghiêng là chủ nhà.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “CONCACAF Nations League to Kickoff this September with Qualifiers”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. ngày 5 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “CONCACAF Nations League Officially Launched”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. ngày 7 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
- ^ “CONCACAF Launches New Ranking Index”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. ngày 2 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
- ^ CONCACAF quyết định tỉ số là 3-0 vì liên đoàn Barbados đã dùng hai cầu thủ không đủ điều kiện, tỉ số thật của trận đấu là 2-2
- ^ “2018 CONCACAF Nations League Qualifying Draw”. CONCACAFNationsLeague.com. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. ngày 7 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.