Thống kê Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 là giải đấu bóng đá nam quốc tế diễn ra từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 18 tháng 12 năm 2022 tại Qatar. Ở vòng bảng, các đội sẽ thi đấu theo thể thức vòng tròn tính điểm, hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ giành quyền vào vòng loại trực tiếp.
Các số liệu thống kê trong giải đấu bao gồm: bàn thắng, kiến tạo, điểm số, thành tích thắng và thua, giải thưởng trận đấu, thành tích đội, vấn đề kỷ luật, số liệu thống kê tích lũy qua nhiều kỳ World Cup, kết quả tổng thể và số liệu thống kê về sân vận động. Các trận đấu được phân định bằng loạt sút luân lưu được tính là hòa. Mọi kỷ lục được thiết lập trong Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 được đề cập dưới các tiêu đề thích hợp cho kỷ lục cụ thể.
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 172 bàn thắng ghi được trong 64 trận đấu, trung bình 2.69 bàn thắng mỗi trận đấu.
8 bàn thắng
7 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
Ángel Di María
Enzo Fernández
Alexis Mac Allister
Nahuel Molina
Mitchell Duke
Craig Goodwin
Mathew Leckie
Michy Batshuayi
Casemiro
Lucas Paquetá
Vinícius Júnior
Jean-Charles Castelletto
Eric Maxim Choupo-Moting
Alphonso Davies
Keysher Fuller
Yeltsin Tejeda
Juan Pablo Vargas
Joško Gvardiol
Marko Livaja
Lovro Majer
Mislav Oršić
Ivan Perišić
Bruno Petković
Andreas Christensen
Moisés Caicedo
Jude Bellingham
Phil Foden
Jack Grealish
Jordan Henderson
Raheem Sterling
Theo Hernandez
Randal Kolo Muani
Adrien Rabiot
Aurélien Tchouaméni
Serge Gnabry
İlkay Gündoğan
André Ayew
Osman Bukari
Mohammed Salisu
Rouzbeh Cheshmi
Ramin Rezaeian
Takuma Asano
Daizen Maeda
Ao Tanaka
Luis Chávez
Henry Martín
Zakaria Aboukhlal
Achraf Dari
Romain Saïss
Hakim Ziyech
Daley Blind
Memphis Depay
Denzel Dumfries
Frenkie de Jong
Davy Klaassen
Piotr Zieliński
João Félix
Raphaël Guerreiro
Ricardo Horta
Pepe
Cristiano Ronaldo
Mohammed Muntari
Saleh Al-Shehri
Boulaye Dia
Famara Diédhiou
Bamba Dieng
Kalidou Koulibaly
Ismaïla Sarr
Sergej Milinković-Savić
Strahinja Pavlović
Dušan Vlahović
Hwang Hee-chan
Kim Young-gwon
Paik Seung-ho
Marco Asensio
Gavi
Dani Olmo
Carlos Soler
Manuel Akanji
Remo Freuler
Xherdan Shaqiri
Wahbi Khazri
Christian Pulisic
Timothy Weah
Haji Wright
Gareth Bale
1 bàn phản lưới nhà
Enzo Fernández (trong trận gặp Úc)
Nayef Aguerd (trong trận gặp Canada)
Nguồn: FIFA
Kiến tạo
[sửa | sửa mã nguồn]Những kiến tạo trong mỗi trận dẫn đến những bàn thắng.[1]
3 kiến tạo
2 kiến tạo
1 kiến tạo
Ángel Di María
Enzo Fernández
Alexis Mac Allister
Nahuel Molina
Nicolás Otamendi
Mathew Leckie
Riley McGree
Toby Alderweireld
Neymar
Lucas Paquetá
Rodrygo
Thiago Silva
Vincent Aboubakar
Jean-Charles Castelletto
Jerome Ngom Mbekeli
Nicolas Nkoulou
Tajon Buchanan
Yeltsin Tejeda
Josip Juranović
Marko Livaja
Dejan Lovren
Joachim Andersen
Ángelo Preciado
Félix Torres
Jude Bellingham
Harry Maguire
Kalvin Phillips
Luke Shaw
Raheem Sterling
Callum Wilson
Adrien Rabiot
Niclas Füllkrug
Serge Gnabry
Jamal Musiala
David Raum
Leroy Sané
Jordan Ayew
Iñaki Williams
Ali Gholizadeh
Mehdi Taremi
Itakura Ko
Ito Junya
Mitoma Kaoru
Maya Yoshida
César Montes
Yahia Attiyat Allah
Achraf Hakimi
Abdelhamid Sabiri
Hakim Ziyech
Steven Berghuis
Daley Blind
Frenkie de Jong
Teun Koopmeiners
Robert Lewandowski
Gonçalo Ramos
Ismaeel Mohammad
Hattan Bahebri
Firas Al-Buraikan
Ismail Jakobs
Iliman Ndiaye
Kim Jin-su
Lee Kang-in
Son Heung-min
César Azpilicueta
Gavi
Álvaro Morata
Dani Olmo
Xherdan Shaqiri
Djibril Sow
Ruben Vargas
Silvan Widmer
Aïssa Laïdouni
Sergiño Dest
Luis Suárez
Nguồn: FIFA
Thống kê ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Bài này không có nguồn tham khảo nào. (December 2022) |
Tổng thể
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổng số bàn thắng được ghi: 172
- Số bàn thắng được ghi trung bình mỗi trận: 2.69
- Tổng số cú đúp: 18
Julián Álvarez, Giorgian de Arrascaeta, Bruno Fernandes, Olivier Giroud, Kai Havertz, Cho Gue-sung, Andrej Kramarić, Mohammed Kudus, Kylian Mbappé (2), Lionel Messi, Marcus Rashford, Richarlison, Bukayo Saka, Mehdi Taremi, Ferran Torres, Enner Valencia, Wout Weghorst - Tổng số hat-trick: 2
Kylian Mbappé, Gonçalo Ramos - Tổng số quả đá phạt đền được trao: 23
- Tổng số bàn thắng được ghi bởi những quả phạt đền: 17
Gareth Bale, Bruno Fernandes, İlkay Gündoğan, Harry Kane, Robert Lewandowski, Kylian Mbappé (2), Lionel Messi (4), Neymar, Cristiano Ronaldo, Ismaïla Sarr, Mehdi Taremi, Ferran Torres, Enner Valencia - Tổng số quả đá phạt đền hỏng hoặc bị cản phá: 6
Salem Al-Dawsari, André Ayew, Alphonso Davies, Harry Kane, Robert Lewandowski, Lionel Messi - Tỷ lệ thành công của những quả phạt đền: 73.91%
- Các bàn phản lưới nhà: 2
Nayef Aguerd, Enzo Fernández
Về thời gian
[sửa | sửa mã nguồn]- Bàn thắng đầu tiên của giải: Enner Valencia cho Ecuador trước Qatar
- Cú đúp đầu tiên của giải: Enner Valencia cho Ecuador trước Qatar
- Hat-trick đầu tiên của giải: Gonçalo Ramos cho Bồ Đào Nha trước Thụy Sĩ
- Bàn thắng cuối cùng của giải: Kylian Mbappé cho Pháp trước Argentina
- Cú đúp cuối cùng của giải: Lionel Messi cho Argentina trước Pháp
- Hat-trick cuối cùng của giải: Kylian Mbappé cho Pháp trước Argentina
- Bàn thắng nhanh nhất của trận đấu tính từ thời điểm bắt đầu trận đấu: Phút thứ 2
Alphonso Davies cho Canada trước Croatia - Bàn thắng nhanh nhất của trận đấu tính từ thời điểm sau khi vào sân thay người: 1 phút
Marcus Rashford cho Anh trước Iran (vào sân ở Phút thứ 70), Randal Kolo Muani cho Pháp trước Maroc (vào sân ở Phút thứ 79) - Bàn thắng muộn nhất của trận đấu không tính thời gian hiệp phụ: Phút thứ 90+13
Mehdi Taremi cho Iran trước Anh - Bàn thắng muộn nhất của trận đấu tính cả thời gian hiệp phụ: Phút thứ 118
Kylian Mbappé cho Pháp trước Argentina - Khoảng thời gian ít nhất giữa hai bàn thắng được ghi bởi cùng một đội trong một trận đấu: 1 phút, 34 giây
Kylian Mbappé cho Pháp trước Argentina
Tập thể
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội ghi nhiều bàn thắng nhất: 16 bàn
Pháp - Đội ghi ít bàn thắng nhất: 1 bàn
Bỉ, Đan Mạch, Qatar, Tunisia, Wales - Đội bị thủng lưới nhiều nhất: 11 bàn
Costa Rica - Đội bị thủng lưới ít nhất: 1 bàn
Tunisia - Chênh lệch hiệu số bàn thắng bại tốt nhất: +9
Anh - Chênh lệch hiệu số bàn thắng bại tệ nhất: −8
Costa Rica - Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất từ cả hai đội: 8 bàn
Anh 6–2 Iran - Đội ghi nhiều bàn thắng nhất trong một trận đấu: 7 bàn
Tây Ban Nha 7–0 Costa Rica - Đội thua trận ghi nhiều bàn thắng nhất trong một trận đấu: 2 bàn
Iran 2–6 Anh - Trận thắng với khoảng cách lớn nhất: 7 bàn
Tây Ban Nha 7–0 Costa Rica - Đội giữ sạch lưới nhiều trận nhất: 4 trận
Maroc - Đội giữ sạch lưới ít trận nhất: 0 trận
Canada, Đức, Ghana, Nhật Bản, Qatar, Ả Rập Xê Út, Sénégal, Serbia, Wales - Đội đối thủ mà giữ sạch lưới nhiều trận nhất: 3
Croatia, Maroc - Đội đối thủ mà giữ sạch lưới ít trận nhất: 0
Argentina, Úc, Ecuador, Đức, Hà Lan - Đội có chuỗi trận giữ sạch lưới nhiều nhất: 3 trận
Anh - Đội đối thủ mà có chuỗi trận giữ sạch lưới nhiều nhất: 2
Bỉ, Mexico, Tunisia, Uruguay, Wales
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất: 8 bàn
Kylian Mbappé - Cầu thủ kiến tạo nhiều nhất: 3 kiến tạo
Bruno Fernandes, Antoine Griezmann, Harry Kane, Lionel Messi, Ivan Perišić - Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng và kiến tạo nhiều nhất: 10 lần đóng góp vào bàn thắng
Kylian Mbappé (8 bàn thắng, 2 kiến tạo), Lionel Messi (7 bàn thắng, 3 kiến tạo) - Thủ môn giữ sạch lưới nhiều trận nhất: 3 trận
Yassine Bounou, Emiliano Martínez, Jordan Pickford - Thủ môn có chuỗi trận giữ sạch lưới nhiều nhất: 3 trận
Jordan Pickford - Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong một trận đấu: 3 bàn
Gonçalo Ramos cho Bồ Đào Nha trước Thụy Sĩ, Kylian Mbappé cho Pháp trước Argentina - Cầu thủ nhiều tuổi nhất ghi bàn: 39 năm, 283 ngày
Pepe cho Bồ Đào Nha trước Thụy Sĩ - Cầu thủ ít tuổi nhất ghi bàn: 18 năm, 109 ngày
Gavi cho Tây Ban Nha trước Costa Rica
Thắng và thua
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội thắng nhiều trận nhất: 5 trận – Pháp
- Đội thắng ít trận nhất: 0 trận – Canada, Đan Mạch, Serbia, Qatar, Wales
- Đội thua nhiều trận nhất: 3 trận – Canada, Qatar
- Đội thua ít trận nhất: 0 trận – Hà Lan
- Đội hòa nhiều trận nhất: 4 trận – Croatia
- Đội hòa ít trận nhất: 0 trận – Úc, Costa Rica, Iran, Canada, Ghana, Bồ Đào Nha, Qatar, Ả Rập Xê Út, Sénégal, Thụy Sĩ
- Đội nhiều điểm nhất ở vòng bảng: 7 điểm – Anh, Maroc, Hà Lan
- Đội ít điểm nhất ở vòng bảng: 0 điểm – Canada, Qatar
Giải thưởng trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Kỷ luật
[sửa | sửa mã nguồn]Một cầu thủ hoặc quan chức của đội sẽ tự động bị đình chỉ thi đấu trận tiếp theo nếu vi phạm các lỗi sau:[2]
- Nhận thẻ đỏ (thời gian treo giò có thể kéo dài nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
- Nhận 2 thẻ vàng trong 2 trận đấu; thẻ vàng đã bị xóa sau khi trận đấu kết thúc (thẻ vàng không áp dụng cho bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)
Các đình chỉ sau đây đã được thực hiện trong suốt giải đấu:
Cầu thủ/Quan chức | Vi phạm | Đình chỉ |
---|---|---|
![]() |
![]() |
Bảng B gặp Anh (lượt trận 3; 29 tháng 11) |
![]() |
![]() ![]() |
Bảng B gặp Hoa Kỳ (lượt trận 3; 29 tháng 11) |
![]() |
![]() ![]() |
Bảng A gặp Sénégal (lượt trận 3; 29 tháng 11) |
![]() |
![]() ![]() |
Bảng C gặp México (lượt trận 3; 30 tháng 11) |
![]() |
![]() ![]() |
Bảng E gặp Đức (lượt trận 3; 1 tháng 12) |
![]() |
![]() ![]() |
Bảng F gặp Croatia (lượt trận 3; 1 tháng 12) |
![]() |
![]() |
Bảng H gặp Bồ Đào Nha (lượt trận 3; 2 tháng 12) |
![]() |
![]() ![]() |
Vòng 16 đội gặp Anh (4 tháng 12) |
![]() |
![]() ![]() |
Vòng 16 đội gặp Croatia (5 tháng 12) |
![]() |
![]() ![]() |
Đình chỉ sau giải đấu |
![]() |
![]() ![]() |
Bán kết gặp Croatia (13 tháng 12) |
![]() |
![]() ![]() |
Bán kết gặp Croatia (13 tháng 12) |
![]() |
![]() ![]() |
Đình chỉ sau giải đấu |
![]() |
![]() ![]() |
Bán kết gặp Pháp (14 tháng 12) |
![]() |
![]() |
Tranh hạng ba gặp Maroc (17 tháng 12) |
Kết quả chung
[sửa | sửa mã nguồn]XH | Đội | ST | T | H | B | Đ | TBĐ | BT | TBBT | BB | TBBB | HS | TBHS | CS | ACS | TV | TBTV | TĐ | TBTĐ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
7 | 4 | 2 | 1 | 14 | 2.00 | 15 | 2.14 | 8 | 1.14 | +7 | 1.00 | 3 | 0.43 | 18 | 2.57 | 0 | 0.00 |
2 | ![]() |
7 | 5 | 1 | 1 | 16 | 2.29 | 16 | 2.29 | 8 | 1.14 | +8 | 1.14 | 1 | 0.14 | 8 | 1.14 | 0 | 0.00 |
Bị loại ở bán kết | |||||||||||||||||||
3 | ![]() |
7 | 2 | 4 | 1 | 10 | 1.43 | 8 | 1.14 | 7 | 1.00 | +1 | 0.14 | 2 | 0.29 | 8 | 1.14 | 0 | 0.00 |
4 | ![]() |
7 | 3 | 2 | 2 | 11 | 1.57 | 6 | 0.86 | 5 | 0.71 | +1 | 0.14 | 4 | 0.57 | 9 | 1.29 | 1 | 0.14 |
Bị loại ở tứ kết | |||||||||||||||||||
5 | ![]() |
5 | 3 | 2 | 0 | 11 | 2.20 | 10 | 2.00 | 4 | 0.80 | +6 | 1.20 | 2 | 0.40 | 12 | 2.40 | 1 | 0.20 |
6 | ![]() |
5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 2.00 | 13 | 2.60 | 4 | 0.80 | +9 | 1.80 | 3 | 0.60 | 1 | 0.20 | 0 | 0.00 |
7 | ![]() |
5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 2.00 | 8 | 1.60 | 3 | 0.60 | +5 | 1.00 | 2 | 0.40 | 6 | 1.20 | 0 | 0.00 |
8 | ![]() |
5 | 3 | 0 | 2 | 9 | 1.80 | 12 | 2.40 | 6 | 1.20 | +6 | 1.20 | 1 | 0.20 | 6 | 1.20 | 0 | 0.00 |
Bị loại ở vòng 16 đội | |||||||||||||||||||
9 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 1.75 | 5 | 1.25 | 4 | 1.00 | +1 | 0.25 | 0 | 0.00 | 6 | 1.50 | 0 | 0.00 |
10 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 1.50 | 5 | 1.25 | 7 | 1.75 | -2 | -0.50 | 0 | 0.00 | 7 | 1.75 | 0 | 0.00 |
11 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 1.50 | 4 | 1.00 | 6 | 1.50 | -2 | -0.50 | 2 | 0.50 | 7 | 1.75 | 0 | 0.00 |
12 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 1.50 | 5 | 1.25 | 9 | 2.25 | -4 | -1.00 | 1 | 0.25 | 9 | 2.25 | 0 | 0.00 |
13 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 1.25 | 9 | 2.25 | 3 | 0.75 | +6 | 1.50 | 2 | 0.50 | 2 | 0.50 | 0 | 0.00 |
14 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 1.25 | 3 | 0.75 | 4 | 1.00 | -1 | -0.25 | 2 | 0.50 | 5 | 1.25 | 0 | 0.00 |
15 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 1.00 | 3 | 0.75 | 5 | 1.25 | -2 | -0.50 | 2 | 0.50 | 7 | 1.75 | 0 | 0.00 |
16 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 1.00 | 5 | 1.25 | 8 | 2.00 | -3 | -0.75 | 1 | 0.25 | 6 | 1.50 | 1 | 0.25 |
Bị loại ở vòng bảng | |||||||||||||||||||
17 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1.33 | 6 | 2.00 | 5 | 1.67 | +1 | 0.33 | 0 | 0.00 | 3 | 1.00 | 0 | 0.00 |
18 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1.33 | 4 | 1.33 | 3 | 1.00 | +1 | 0.33 | 1 | 0.33 | 3 | 1.00 | 0 | 0.00 |
19 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1.33 | 4 | 1.33 | 4 | 1.33 | 0 | 0.00 | 1 | 0.33 | 8 | 2.67 | 1 | 0.33 |
20 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1.33 | 2 | 0.67 | 2 | 0.67 | 0 | 0.00 | 2 | 0.67 | 8 | 2.67 | 0 | 0.00 |
21 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1.33 | 1 | 0.33 | 1 | 0.33 | 0 | 0.00 | 2 | 0.67 | 5 | 1.67 | 0 | 0.00 |
22 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1.33 | 2 | 0.67 | 3 | 1.00 | -1 | -0.33 | 1 | 0.33 | 7 | 2.33 | 0 | 0.00 |
23 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1.33 | 1 | 0.33 | 2 | 0.67 | -1 | -0.33 | 2 | 0.67 | 5 | 1.67 | 0 | 0.00 |
24 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 1.00 | 5 | 1.67 | 7 | 2.33 | -2 | -0.67 | 0 | 0.00 | 8 | 2.67 | 0 | 0.00 |
25 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 1.00 | 3 | 1.00 | 5 | 1.67 | -2 | -0.67 | 0 | 0.00 | 14 | 4.67 | 0 | 0.00 |
26 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 1.00 | 4 | 1.33 | 7 | 2.33 | -3 | -1.00 | 1 | 0.33 | 7 | 2.33 | 0 | 0.00 |
27 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 1.00 | 3 | 1.00 | 11 | 3.67 | -8 | -2.67 | 1 | 0.33 | 6 | 2.00 | 0 | 0.00 |
28 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 0.33 | 1 | 0.33 | 3 | 1.00 | -2 | -0.67 | 1 | 0.33 | 5 | 1.67 | 0 | 0.00 |
29 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 0.33 | 5 | 1.67 | 8 | 2.67 | -3 | -1.00 | 0 | 0.00 | 12 | 4.00 | 0 | 0.00 |
30 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 0.33 | 1 | 0.33 | 6 | 2.00 | -5 | -1.67 | 0 | 0.00 | 5 | 1.67 | 1 | 0.33 |
31 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0.00 | 2 | 0.67 | 7 | 2.33 | -5 | -1.67 | 0 | 0.00 | 8 | 2.67 | 0 | 0.00 |
32 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0.00 | 1 | 0.33 | 7 | 2.33 | -6 | -2.00 | 0 | 0.00 | 7 | 2.33 | 0 | 0.00 |
Tổng số | 64(1) | 49 | 15(2) | 49 | 177 | 1.38 | 172 | 1.34 | 172 | 1.34 | 0 | 0.00 | 40 | 0.31 | 228 | 1.78 | 5 | 0.04 |
Các đội tuyển được kết xuất trong chữ nghiêng đại diện cho quốc gia chủ nhà. Đội tuyển chiến thắng của cuộc thi được kết xuất trong chữ đậm.
(1) – Tổng số trận thua không được tính trong tổng số trận được diễn ra (tổng số trận thua = tổng số trận thắng)
(2) – Tổng số trận hòa (tied) cho tất cả các đội = Tổng số trận hòa (tied) ÷ 2 (cả hai đội tham gia)
(3) – Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là trận thắng và trận thua, trong khi các trận đấu được quyết định bởi loạt sút luân lưu được tính là trận hòa.
Sân vận động
[sửa | sửa mã nguồn]Khán giả
[sửa | sửa mã nguồn]Số liệu thống kê chính xác. Tính đến ngày 18 tháng 12 năm 2022[cập nhật].
Xếp hạng | Khán giả | Trận đấu | Sân vận động | Thành phố | Ngày | CT |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 88.966 | ![]() ![]() |
Sân vận động Lusail Iconic | Lusail | 26 tháng 11, 2022 | [3] |
![]() ![]() |
13 tháng 12, 2022 | [4] | ||||
![]() ![]() |
18 tháng 12, 2022 | [5] | ||||
4 | 88.668 | ![]() ![]() |
28 tháng 11, 2022 | [6] | ||
5 | 88.235 | ![]() ![]() |
9 tháng 12, 2022 | [7] | ||
6 | 88.103 | ![]() ![]() |
24 tháng 11, 2022 | [8] | ||
7 | 88.012 | ![]() ![]() |
22 tháng 11, 2022 | [9] | ||
8 | 85.986 | ![]() ![]() |
2 tháng 12, 2022 | [10] | ||
9 | 84.985 | ![]() ![]() |
30 tháng 11, 2022 | [11] | ||
10 | 83.720 | ![]() ![]() |
6 tháng 12, 2022 | [12] |
- Trận có ít khán giả nhất: 39,089 –
Thụy Sĩ vs
Cameroon, Sân vận động Al Janoub, Al Wakrah, 24 tháng 11, 2022[13]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Soccer Statistics Guide” (PDF). NCAA. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Regulations – FIFA World Cup Qatar 2022” (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Match Report – Argentina vs. Mexico”. FIFA. 26 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Match Report – Argentina vs. Croatia”. FIFA. 13 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Match Report – Argentina vs. France”. FIFA. 18 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Match Report – Portugal vs. Uruguay”. FIFA. 28 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Match Report – Netherlands vs. Argentina”. FIFA. 9 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Match Report – Brazil vs. Serbia”. FIFA. 24 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Match Report – Argentina vs. Saudi Arabia”. FIFA. 22 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Match Report – Cameroon vs. Brazil”. FIFA. 2 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Match Report – Saudi Arabia vs. Mexico”. FIFA. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Match Report – Portugal vs. Switzerland”. FIFA. 6 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Match Report – Switzerland vs. Cameroon”. FIFA. 24 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022.