Serie B 2019–20
Mùa giải | 2019–20 |
---|---|
Thời gian | 23 tháng 8 năm 2019 – 20 tháng 8 năm 2020 |
Vô địch | Benevento |
Thăng hạng | Benevento Crotone Spezia (qua play-off) |
Xuống hạng | Perugia (qua play-out) Trapani Juve Stabia Livorno |
Số trận đấu | 390 |
Số bàn thắng | 979 (2,51 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Simy (20 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Benevento 5–0 Trapani (6 tháng 12 năm 2019) Cremonese 5–0 Trapani (16 tháng 2 năm 2020) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Juve Stabia 1–5 Ascoli (21 tháng 9 năm 2019) Virtus Entella 0–4 Benevento (ngày 22 tháng 2 năm 2020) Livorno 1–5 Crotone (24 tháng 7 năm 2020) Empoli 1–5 Cosenza (27 tháng 7 năm 2020) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Livorno 4–4 Virtus Entella (18 tháng 1 năm 2020) |
Chuỗi thắng dài nhất | 7 trận Benevento[1] |
Chuỗi bất bại dài nhất | 22 trận Benevento[2] |
Chuỗi không thắng dài nhất | 14 trận Livorno[3] |
Chuỗi thua dài nhất | 8 trận Livorno[4] |
Trận có nhiều khán giả nhất | 18.003 Salernitana 0–2 Benevento (16 tháng 9 năm 2019)[5] |
Trận có ít khán giả nhất | 1.521 Virtus Entella 1–1 Pordenone (9 tháng 11 năm 2019)[5][α] |
Tổng số khán giả | 1.544.371[5] |
Số khán giả trung bình | 5.872[5] |
← 2018–19 2020–21 → |
Serie B 2019–20 (còn được gọi là Serie BKT vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 88 của Serie B kể từ khi thành lập năm 1929.[7] Thể thức 20 đội quay trở lại sau 16 năm, kể từ mùa giải 2002–03. Giải đấu dự định được tổ chức từ 23 tháng 8 năm 2019 đến 14 tháng 5 năm 2020, tuy nhiên vào ngày 9 tháng 3 năm 2020, chính phủ Ý đã hoãn giải đấu đến ngày 3 tháng 4 năm 2020 vì đại dịch COVID-19 tại Ý.[6] Sau đó Serie B đã không trở lại như dự định vào ngày này.[8] Vào ngày 18 tháng 5, bóng đá Ý được thông báo sẽ trở lại đến ngày 14 June.[9] Ngày 28 tháng 5, Serie B lại được thông báo sẽ bắt đầu lại vào ngày 20 tháng 6.[10]
Thay đổi danh sách đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải này sẽ có 20 đội trở lại, so với mùa trước chỉ có 19 đội.
|
Trong 5 đội thăng hạng, Pordenone là đội lần đầu được tham dự Serie B. Empoli và Frosinone trở lại Serie B chỉ sau 1 mùa ở Serie A.
Palermo bị loại khỏi Serie B do vi phạm tài chính.[11] Điều này được xác nhận vào ngày 12 tháng 7 năm 2019, Venezia được giữ lại Serie A mặc dù thua play-off trụ hạng (kết quả trận đấu play-off này bị hủy bỏ).[12]
Sân vận động và địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Số đội theo vùng
[sửa | sửa mã nguồn]Số đội | Vùng | Danh sách đội |
---|---|---|
3 | Campania | Benevento, Juve Stabia và Salernitana |
Tuscany | Empoli, Livorno và Pisa | |
Veneto | Chievo, Cittadella và Venezia | |
2 | Calabria | Cosenza và Crotone |
Liguria | Spezia và Virtus Entella | |
1 | Abruzzo | Pescara |
Friuli-Venezia Giulia | Pordenone | |
Lazio | Frosinone | |
Lombardy | Cremonese | |
Marche | Ascoli | |
Sicily | Trapani | |
Umbria | Perugia |
Nhân sự và trang phục
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Chủ tịch | Huấn luyện viên | Trang phục | Tài trợ |
---|---|---|---|---|
Ascoli | Giuliano Tosti | Paolo Zanetti | Nike | Moretti Design, Air Fire |
Benevento | Oreste Vigorito | Filippo Inzaghi | Kappa | IVCP, Rillo Costruzioni |
Chievo | Luca Campedelli | Michele Marcolini | Givova | Coati, Mulish |
Cittadella | Andrea Gabrielli | Roberto Venturato | Mizuno | Ocsa, Gabrielli |
Cosenza | Eugenio Guarascio | Piero Braglia | Legea | 4.0, Volkswagen |
Cremonese | Paolo Rossi | Massimo Rastelli | Garman | Arinox |
Crotone | Gianni Vrenna | Giovanni Stroppa | Zeus | Envì Group, MetalCarpenteria |
Empoli | Fabrizio Corsi | Cristian Bucchi | Kappa | Sammontana, Igloo |
Frosinone | Maurizio Stirpe | Alessandro Nesta | Zeus | Banca Popolare del Frusinate, Confetti Maxtris |
Juve Stabia | Francesco Manniello | Fabio Caserta | Givova | Marigo |
Livorno | Aldo Spinelli | Roberto Breda | Legea | Gruppo Spinelli, Toremar |
Perugia | Massimiliano Santopadre | Massimo Oddo | Frankie Garage | Piccini, Vitakraft |
Pescara | Daniele Sebastiani | Luciano Zauri | Erreà | Sarni, Liofilchem |
Pisa | Giuseppe Corrado | Luca D'Angelo | Adidas | Tirrenica Mobilità, Pisa Top Team |
Pordenone | Mauro Lovisa | Attilio Tesser | Joma | Assiteca, Birra Castello |
Salernitana | Marco Mezzaroma Claudio Lotito |
Gian Piero Ventura | Zeus | |
Spezia | Andrea Corradino | Vincenzo Italiano | Acerbis | CA Carispezia |
Trapani | Giorgio Heller | Francesco Baldini | Joma | Liberty Lines, Tonno Auriga |
Venezia | Joe Tacopina | Alessio Dionisi | Nike | |
Virtus Entella | Antonio Gozzi | Roberto Boscaglia | Adidas | Duferco Energia, Kia Gecar |
Thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Huấn luyện viên đi | Lý do | Ngày rời đội | Vị trí
trên BXH |
Thay thể bởi | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Perugia | Alessandro Nesta | Chuyển sang Frosinone | 21 tháng 5 năm 2019[13] | Vị trí
cuối mùa trước |
Massimo Oddo | 7 tháng 6 năm 2019[14] |
Pescara | Giuseppe Pillon | Từ chức | 26 tháng 5 năm 2019[15] | Luciano Zauri | 5 tháng 6 năm 2019[16] | |
Spezia | Pasquale Marino | Đồng thuận | 30 tháng 5 năm 2019[17] | Vincenzo Italiano | 19 tháng 6 năm 2019 | |
Chievo | Domenico Di Carlo | Chuyển sang Vicenza | 1 tháng 6 năm 2019 | Michele Marcolini | 4 tháng 7 năm 2019[18] | |
Frosinone | Marco Baroni | Đồng thuận | 2 tháng 6 năm 2019[19] | Alessandro Nesta | 17 tháng 6 năm 2019[20] | |
Ascoli | Vincenzo Vivarini | Bị sa thải | 5 tháng 6 năm 2019[21] | Paolo Zanetti | 7 tháng 6 năm 2019[22] | |
Empoli | Aurelio Andreazzoli | Chuyển sang Genoa | 13 tháng 6 năm 2019[23] | Cristian Bucchi | 18 tháng 6 năm 2019[24] | |
Benevento | Cristian Bucchi | Chuyển sang Empoli | 18 tháng 6 năm 2019 | Filippo Inzaghi | 22 tháng 6 năm 2019[25] | |
Trapani | Vincenzo Italiano | Chuyển sang Spezia | 19 tháng 6 năm 2019[26] | Francesco Baldini | 11 tháng 7 năm 2019[27] | |
Salernitana | Leonardo Menichini | Bị sa thải | 30 tháng 6 năm 2019 | Gian Piero Ventura | 30 tháng 6 năm 2019[28] | |
Venezia | Serse Cosmi | Hết hạn hợp đồng | 30 tháng 6 năm 2019 | Alessio Dionisi | 3 tháng 7 năm 2019[29] |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng, giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Benevento (C, P) | 38 | 26 | 8 | 4 | 67 | 27 | +40 | 86 | Thăng hạng đến Serie A |
2 | Crotone (P) | 38 | 20 | 8 | 10 | 63 | 40 | +23 | 68 | |
3 | Spezia (O, P) | 38 | 17 | 10 | 11 | 54 | 40 | +14 | 61 | Vào vòng play-off thăng hạng[a] |
4 | Pordenone | 38 | 16 | 10 | 12 | 48 | 46 | +2 | 58[b] | |
5 | Cittadella | 38 | 17 | 7 | 14 | 49 | 49 | 0 | 58[b] | |
6 | Chievo | 38 | 14 | 14 | 10 | 48 | 38 | +10 | 56 | |
7 | Empoli | 38 | 14 | 12 | 12 | 47 | 48 | −1 | 54[c] | |
8 | Frosinone | 38 | 14 | 12 | 12 | 41 | 38 | +3 | 54[c] | |
9 | Pisa | 38 | 14 | 12 | 12 | 49 | 45 | +4 | 54[c] | |
10 | Salernitana | 38 | 14 | 10 | 14 | 53 | 50 | +3 | 52 | |
11 | Venezia | 38 | 12 | 14 | 12 | 37 | 40 | −3 | 50 | |
12 | Cremonese | 38 | 12 | 13 | 13 | 42 | 43 | −1 | 49 | |
13 | Virtus Entella | 38 | 12 | 12 | 14 | 46 | 50 | −4 | 48 | |
14 | Ascoli | 38 | 13 | 7 | 18 | 50 | 58 | −8 | 46[d] | |
15 | Cosenza | 38 | 12 | 10 | 16 | 50 | 49 | +1 | 46[d] | |
16 | Perugia (R) | 38 | 12 | 9 | 17 | 38 | 49 | −11 | 45[e] | Vào vòng play-out xuống hạng[f] |
17 | Pescara (O) | 38 | 12 | 9 | 17 | 48 | 55 | −7 | 45[e] | |
18 | Trapani[g] (R) | 38 | 11 | 13 | 14 | 48 | 60 | −12 | 44 | Xuống hạng đến Serie C |
19 | Juve Stabia (R) | 38 | 11 | 8 | 19 | 47 | 63 | −16 | 41 | |
20 | Livorno (R) | 38 | 5 | 6 | 27 | 30 | 67 | −37 | 21 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng các trận đối đầu; 4) Hiệu số; 5) Số bàn thắng; 6) Bốc thăm.[30]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ Nếu đội xếp thứ 3 có nhiều hơn 15 điểm hoặc hơn so với đội xếp thứ 4, đội thứ 3 sẽ được thăng hạng lên Serie A mà không phải đá play-off.
- ^ a b Pordenone thắng Cittadella ở kết quả đối đầu: Pordenone 0–0 Cittadella, Cittadella 0–2 Pordenone.
- ^ a b c Kết quả đối đầu: Empoli 9, Frosinone 5, Pisa 2.
- ^ a b Ascoli thắng Cosenza ở kết quả đối đầu: Ascoli 3–2 Cosenza, Cosenza 0–1 Ascoli.
- ^ a b Perugia thắng Pescara ở kết quả đối đầu: Perugia 3–1 Pescara, Pescara 2–2 Perugia.
- ^ Nếu đội xếp thứ 16 có nhiều hơn 5 điểm hoặc hơn so với đội xếp thứ 17, đội xếp thứ 16 sẽ được ở lại Serie C mà không phải đá play-off.
- ^ Bị phạt trừ 2 điểm.
Xếp hạng theo vòng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận bị hoãn trong tuần không được đưa vào bảng xếp hạng, và được thêm ngay vào vòng sau khi đội thi đấu.
Đảm bảo vị trí được đá play-off thăng hạng hoặc có thể thăng hạng trực tiếp | |
Vô địch, Lên hạng Serie A | |
Lên hạng Serie A | |
Vào bán kết thăng hạng | |
Vào vòng sơ loại thăng hạng | |
Đá play-out xuống hạng | |
Xuống hạng Serie C | |
Xuống hạng Serie C |
Kết quả theo vòng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Play-off thăng hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Sáu đội sẽ thi đấu play-off tùy vào khác biệt điểm số giữa đội xếp thứ 3 và 4. Play-off bắt đầu bằng một vòng sơ loại giữa các đội xếp thứ 5 đến 8, tại sân nhà của đội xếp cao hơn. 2 đội thắng vòng sơ loại sẽ đấu với đội xếp thứ 3 và 4 tại 2 lượt bán kết. 2 đội thắng tại bán kết sẽ đấu 2 lượt chung kết để xác định đội thăng hạng Serie A. Đội xếp thứ hạng cao hơn được đá trận lượt về trên sân nhà.
Preliminary round | Semi-finals | Final | |||||||||||||||
8 | Frosinone | 0 | 2 | 2 | |||||||||||||
5 | Cittadella | 2 | 4 | Pordenone | 1 | 0 | 1 | ||||||||||
8 | Frosinone (s.h.p.) | 3 | 8 | Frosinone | 0 | 1 | 1 | ||||||||||
3 | Spezia | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||
6 | Chievo | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||
6 | Chievo (s.h.p.) | 1 | 3 | Spezia | 0 | 3 | 3 | ||||||||||
7 | Empoli | 1 |
Vòng sơ loại
[sửa | sửa mã nguồn]Ba đội chót bảng phải xuống chơi tại Serie C mùa sau. Hai đội xếp thứ 16 và 17 đấu 2 lượt play-out xuống hạng, trận lượt về diễn ra trên sân của đội xếp thứ 16.
4 tháng 8 năm 2020 | Chievo | 1–1 (s.h.p.) | Empoli | Verona |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Chi tiết | Sân vận động: Marcantonio Bentegodi Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Davide Ghersini |
5 tháng 8 năm 2020 | Cittadella | 2–3 (s.h.p.) | Frosinone | Cittadella |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Chi tiết | Sân vận động: Pier Cesare Tombolato Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Simone Sozza |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Lượt đi
[sửa | sửa mã nguồn]8 tháng 8 năm 2020 | Chievo | 2–0 | Spezia | Verona |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Chi tiết |
|
Sân vận động: Marcantonio Bentegodi Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Riccardo Ros |
9 tháng 8 năm 2020 | Frosinone | 0–1 | Pordenone | Frosinone |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Benito Stirpe Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Luca Massimi |
Lượt về
[sửa | sửa mã nguồn]11 tháng 8 năm 2020 | Spezia | 3–1 (TTS 3–3) |
Chievo | La Spezia |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Chi tiết | Sân vận động: Alberto Picco Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Eugenio Abbattista |
12 tháng 8 năm 2020 | Pordenone | 0–2 (TTS 1–2) |
Frosinone | Trieste |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Chi tiết |
|
Sân vận động: Nereo Rocco Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Manuel Volpi |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Lượt đi
[sửa | sửa mã nguồn]16 tháng 8 năm 2020 | Frosinone | 0–1 | Spezia | Frosinone |
---|---|---|---|---|
21:15 CEST (UTC+2) |
|
Chi tiết | Sân vận động: Benito Stirpe Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Francesco Fourneau |
Lượt về
[sửa | sửa mã nguồn]20 tháng 8 năm 2020 | Spezia | 0–1 (TTS 1–1) |
Frosinone | La Spezia |
---|---|---|---|---|
21:15 CEST (UTC+2) | Chi tiết | Sân vận động: Alberto Picco Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Gianluca Sacchi |
Play-out xuống hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Đội xếp thứ hạng cao hơn đá trận lượt về trên sân nhà. Nếu hòa sau 2 lượt, sẽ thi đấu 2 hiệp phụ và sút luân lưu. Đội thua cuộc phải xuống hạng.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Pescara | 3–3 (4–2 p) | Perugia | 2–1 | 1–2 (s.h.p.) |
Lượt đi
[sửa | sửa mã nguồn]10 tháng 8 năm 2020 | Pescara | 2–1 | Perugia | Pescara |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Chi tiết | Sân vận động: Adriatico – Giovanni Cornacchia Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Livio Marinelli |
Lượt về
[sửa | sửa mã nguồn]14 tháng 8 năm 2020 | Perugia | 2–1 (s.h.p.) (TTS 3–3) (2–4 p) |
Pescara | Perugia |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Renato Curi Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Gianluca Aureliano |
Loạt sút luân lưu | ||||
Thống kê mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
1Cầu thủ ghi 1 bàn ở vòng play-out. |
Cầu thủ kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
1Cầu thủ có 1 kiến tạo ở vòng play-off. |
Hat-trick
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Result | Ngày |
---|---|---|---|---|
Camillo Ciano | Frosinone | Trapani | 3–0 (H) Lưu trữ 2020-09-11 tại Wayback Machine | 30 tháng 10 năm 2019 |
Nicolas Viola | Benevento | Trapani | 5–0 (H) Lưu trữ 2020-09-11 tại Wayback Machine | 6 tháng 12 năm 2019 |
Marco Sau | Benevento | Ascoli | 4–0 (H) Lưu trữ 2020-09-11 tại Wayback Machine | 29 tháng 12 năm 2019 |
Andrey Galabinov | Spezia | Chievo | 3–1 (A)[liên kết hỏng] | 26 tháng 6 năm 2020 |
Simy | Crotone | Benevento | 3–0 (H)[liên kết hỏng] | 3 tháng 7 năm 2020 |
- Ghi chú
(H) – Sân nhà (A) – Sân khách
Giữ sạch lưới
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng | Thủ môn | Câu lạc bộ | Số trận sạch lưới |
Tuần |
---|---|---|---|---|
1 | Lorenzo Montipò | Benevento | 18 | 1, 3, 7–8, 10–11, 13–17, 19, 23, 25, 28–31 |
2 | Francesco Bardi2 | Frosinone | 17 | 8, 10–12, 14–16, 19, 21–26, 29 |
3 | Alberto Paleari | Cittadella | 14 | 3, 6–7, 9–12, 22, 25–26, 29–31, 37 |
Simone Scuffet1 | Spezia | 9, 11, 13, 15–16, 18, 22–23, 27, 29, 34, 36–37 | ||
5 | Luca Lezzerini | Venezia | 12 | 2, 5, 8, 12, 16, 19–20, 22, 29, 31, 35–36 |
Adrian Šemper1 | Chievo | 3, 8, 11, 15, 20, 24–25, 28, 31, 37–38 | ||
7 | Nikita Contini Baranovsky | Virtus Entella | 11 | 1–3, 10, 14–16, 18, 23, 28, 37 |
Alex Cordaz | Crotone | 1, 3, 5–6, 19–20, 23, 27, 30, 32, 34 | ||
Michele Di Gregorio1 | Pordenone | 2, 7, 9, 13, 15, 19, 26, 28–29, 31 | ||
10 | Nicola Ravaglia | Cremonese | 10 | 5–6, 20, 24, 26, 28, 32, 34–36 |
- Note
1Thủ môn giữ sạch lưới 1 trận ở vòng play-off.
2Thủ môn giữ sạch lưới 2 trận ở vòng play-off.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Từ ngày 8 tháng 3 năm 2020, vì đại dịch COVID-19 tại Ý, tất cả các trận đấu đều phải diễn ra trên sân không có khán giả.[6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Vòng đấu 13–19 và 23–29.
- ^ Vòng đấu 10–31.
- ^ Vòng đấu 12–25.
- ^ Vòng đấu 31–38.
- ^ a b c d “Attendance Statistics of Serie B 2019-2020”. StadiaPostcards.
- ^ a b “Coronavirus: All sport in Italy to be suspended because of outbreak”. BBC Sport. ngày 9 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
- ^ www.legab.it. Lega B. Truy cập: ngày 30 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Serie B needs three months”. Football Italia. ngày 28 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Italian football suspended until June 14”. Football Italia. ngày 18 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Official: Serie B restarts June 20”. Football Italia. ngày 28 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Calcio, adesso è ufficiale: il Palermo escluso dalla serie B” (bằng tiếng Ý). La Repubblica. ngày 4 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Figc: Palermo escluso da Serie B, ripescato Venezia” (bằng tiếng Ý). La Repubblica. ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Official: Nesta leaves Perugia”. Football Italia. 21 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Benvenuto Mister Oddo” (bằng tiếng Ý). AC Perugia. 8 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Pescara, Pillon lascia dopo la semifinale persa: "Vanificato un anno di lavoro, andrò via"” (bằng tiếng Ý). Padova Sport. 27 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Luciano Zauri è il nuovo allenatore #BiancAzzurro” (bằng tiếng Ý). Pescara Calcio 1936. 7 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Comunicato Ufficiale” (bằng tiếng Ý). AC Spezia. 30 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Michele Marcolini è il nuovo allenatore gialloblú”. 4 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
- ^ “RISOLTO IL CONTRATTO CON MISTER BARONI” (bằng tiếng Ý). Frosinone Calcio. 2 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Official: Frosinone appoint Nesta”. Football Italia. 17 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Comunicato: Mister Vivarini sollevato dall'incarico” (bằng tiếng Ý). Ascoli Calcio. 7 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Ascoli appoint Paolo Zanetti”. Football Italia. 7 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Empoli, risolto il contratto con il tecnico Andreazzoli”. Corriere dello Sport (bằng tiếng Ý). 13 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Official: Empoli appoint Bucchi”. Football Italia. 18 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Official: Benevento appoint Inzaghi”. Football Italia. 22 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Vincenzo Italiano è il nuovo allenatore dello Spezia Calcio” (bằng tiếng Ý). acspezia.com. 19 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Trapani, ufficiale: il nuovo allenatore è Baldini” (bằng tiếng Ý). Corriere dello Sport - Stadio. 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập 11 tháng 7 năm 2019.
- ^ “UFFICIALE: Salernitana, Giampiero Ventura nuovo allenatore”. Truy cập 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Il Venezia ha il suo nuovo allenatore: Alessio Dionisi guiderà gli arancioneroverdi” (bằng tiếng Ý). Veneziatoday. 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Norme organizzative interne della F.I.G.C. - Art. 51.6” (PDF) (bằng tiếng Ý). Italian Football Federation. 14 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b “Serie BKT | Statistiche del Campionato”. Serie BKT. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.