Bước tới nội dung

Eredivisie 2019–20

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Eredivisie 2019-20)
Eredivisie
Mùa giải2019-20
Thời gian2 tháng 8 năm 2019 –
12 tháng 3 năm 2020
(Các trận đấu còn lại bị hủy)
Vô địchkhông được trao
Xuống hạngkhông có đội xuống hạng
Champions LeagueAjax
AZ
Europa LeagueFeyenoord
PSV Eindhoven
Willem II
Số trận đấu232
Số bàn thắng715 (3,08 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiSteven Berghuis
Cyriel Dessers
(mỗi cầu thủ 15 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Utrecht 6–0 Fortuna Sittard
(3 tháng 11 năm 2019)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Heracles Almelo 0–4 Heerenveen
(4 tháng 8 năm 2019)
PEC Zwolle 0–4 PSV Eindhoven
(29 tháng 9 năm 2019)
VVV-Venlo 0–4 Vitesse
(19 tháng 10 năm 2019)
PSV Eindhoven 0–4 AZ
(27 tháng 10 năm 2019)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtPEC Zwolle 6–2 RKC Waalwijk
(15 tháng 9 năm 2019)
Chuỗi thắng dài nhất8 trận
Ajax
Chuỗi bất bại dài nhất15 trận
Ajax
Chuỗi không
thắng dài nhất
11 trận
RKC Waalwijk
Chuỗi thua dài nhất8 trận
RKC Waalwijk
Trận có nhiều khán giả nhất54.022
Ajax 0–2 Willem II
(6 tháng 12 năm 2019)
Trận có ít khán giả nhất4.689
RKC Waalwijk 2–0 Heracles Almelo
(2 tháng 11 năm 2019)
Tổng số khán giả4.229.375
Số khán giả trung bình18.230

Eredivisie 2019-20 là mùa giải thứ 64 của giải đấu bóng đá Hà Lan Eredivisie kể từ khi được thành lập vào năm 1955. Mùa giải bắt đầu vào ngày 2 tháng 8 năm 2019 và đã bị gián đoạn vào ngày 12 tháng 3 năm 2020 do đại dịch COVID-19 ở Hà Lan. Mùa giải bị huỷ bỏ vào ngày 24 tháng 4 năm 2020.[1][2] và kết quả bị huỷ vào ngày hôm sau.[3] Ajax là đương kim vô địch.

Tác động của đại dịch COVID-19

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 12 tháng 3 năm 2020, tất cả các giải đấu bóng đá đã bị hoãn cho đến ngày 31 tháng 3 vì chính phủ Hà Lan cấm các sự kiện do đại dịch COVID-19 ở Hà Lan.[1] Vào ngày 15 tháng 3, thời gian được kéo dài cho đến ngày 6 tháng 4.[4] Do quyết định của chính phủ Hà Lan là cấm tất cả các cuộc tụ họp và sự kiện cho đến ngày 1 tháng 6 năm 2020, thời gian còn được kéo dài hơn nữa.[5]

Vào ngày 2 tháng 4, một vài câu lạc bộ bao gồm Ajax, AZPSV cho biết họ không sẵn sàng chơi phần còn lại của mùa giải.[6]

Chính phủ Hà Lan thông báo vào ngày 21 tháng 4 rằng tất cả các sự kiện dự định được cho phép, sẽ vẫn bị cấm cho đến ít nhất là ngày 1 tháng 9 năm 2020. Do đó, KNVB thông báo vào cùng ngày ý định ngừng tất cả các giải đấu bị hoãn còn lại. Quyết định cuối cùng sẽ được đưa ra sau khi tham khảo ý kiến với UEFA và thảo luận về hậu quả với các câu lạc bộ liên quan.[7]

Vào ngày 24 tháng 4 năm 2020, KNVB đưa ra quyết định cuối cùng:[2]

  • Bảng xếp hạng vào ngày 8 tháng 3 năm 2020 là bảng xếp hạng chung cuộc, nhưng Ajax sẽ không vô địch.
  • Sẽ không có đội thăng hạng/xuống hạng giữa giải Eredivisie và Eerste Divisie.
  • Các vị trí tham dự đấu trường châu Âu sẽ được chỉ định dựa trên bảng xếp hạng vào ngày 8 tháng 3: suất dự Champions League dành cho AjaxAZ, còn suất dự Europa League dành cho Feyenoord, PSVWillem II.

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 18 đội bóng tham dự giải đấu.

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Địa điểm Sân vận động Sức chứa
ADO Den Haag The Hague Sân vận động Cars Jeans 15.000
Ajax Amsterdam Sân vận động Johan Cruyff 54.990
AZ Alkmaar Sân vận động AFAS 17.023
Emmen Emmen Sân vận động De Oude Meerdijk 08.600
Feyenoord Rotterdam Sân vận động De Kuip 52.000
Fortuna Sittard Sittard Sân vận động Fortuna Sittard 10.300
Groningen Groningen Sân vận động Noordlease 22.550
Heerenveen Heerenveen Sân vận động Abe Lenstra 27.224
Heracles Almelo Almelo Sân vận động Polman 12.080
PEC Zwolle Zwolle Sân vận động MAC³PARK 14.000
PSV Eindhoven Eindhoven Sân vận động Philips 36.500
RKC Waalwijk Waalwijk Sân vận động Mandemakers 07.500
Sparta Rotterdam Rotterdam Sân vận động Het Kasteel 11.000
Twente Enschede Sân vận động De Grolsch Veste 30.205
Utrecht Utrecht Sân vận động Galgenwaard 23.750
Vitesse Arnhem Sân vận động GelreDome 21.248
VVV-Venlo Venlo Sân vận động Seacon – De Koel 08.000
Willem II Tilburg Sân vận động Koning Willem II 14.500

Nhân sự và trang phục

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Đội Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
ADO Den Haag Anh Alan Pardew Hà Lan Aaron Meijers Erreà Cars Jeans
Ajax Hà Lan Erik ten Hag Serbia Dušan Tadić Adidas Ziggo
AZ Hà Lan Arne Slot Hà Lan Teun Koopmeiners Under Armour AFAS Software
Emmen Hà Lan Dick Lukkien Hà Lan Anco Jansen Hummel Hitachi Capital Mobility
Feyenoord Hà Lan Dick Advocaat Hà Lan Steven Berghuis Adidas Droomparken
Fortuna Sittard Hà Lan Sjors Ultee [nl] Hà Lan Wessel Dammers Masita Sparr Finance
Groningen Hà Lan Danny Buijs Hà Lan Mike te Wierik Puma Payt
Heerenveen Hà Lan Johnny Jansen [nl] Hà Lan Hicham Faik Jako Ausnutria
Heracles Almelo Đức Frank Wormuth Hà Lan Robin Pröpper Acerbis Asito
PEC Zwolle Hà Lan John Stegeman Hà Lan Bram van Polen Craft Molecaten
PSV Eindhoven Hà Lan Ernest Faber (tạm quyền) Hà Lan Ibrahim Afellay Umbro Metropoolregio Brainport Eindhoven
RKC Waalwijk Hà Lan Fred Grim Hà Lan Kevin Vermeulen Stanno Mandemakers Keukens
Sparta Rotterdam Hà Lan Henk Fraser Maroc Adil Auassar Robey D&S Groep
Twente Tây Ban Nha Gonzalo García García Hà Lan Wout Brama Sondico Pure Energie
Utrecht Hà Lan John van den Brom Hà Lan Willem Janssen Nike Zorg van de zaak
Vitesse Hà Lan Edward Sturing Hà Lan Bryan Linssen Nike Royal Burgers' Zoo & Netherlands Open Air Museum
VVV-Venlo Hà Lan Hans de Koning Hà Lan Danny Post Masita Seacon Logistics
Willem II Hà Lan Adrie Koster Hà Lan Jordens Peters Robey Destil

Sự thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên đi Lý do rời đi Ngày rời đi Vị trí trên bảng xếp hạng Thay thế bởi Ngày bổ nhiệm
Feyenoord Hà Lan van Bronckhorst, GiovanniGiovanni van Bronckhorst Hết hạn hợp đồng 1 tháng 7 năm 2019[8] Trước mùa giải Hà Lan Stam, JaapJaap Stam 1 tháng 7 năm 2019[9]
AZ Hà Lan van den Brom, JohnJohn van den Brom 1 tháng 7 năm 2019[10] Hà Lan Slot, ArneArne Slot 1 tháng 7 năm 2019[10]
Utrecht Hà Lan Advocaat, DickDick Advocaat 1 tháng 7 năm 2019[11] Hà Lan van den Brom, JohnJohn van den Brom 1 tháng 7 năm 2019[12]
Twente Bosna và Hercegovina Pušić, MarinoMarino Pušić Bị sa thải 1 tháng 7 năm 2019[13] Tây Ban Nha García García, GonzaloGonzalo García García 1 tháng 7 năm 2019[14]
PEC Zwolle Hà Lan Stam, JaapJaap Stam Ký hợp đồng với Feyenoord 1 tháng 7 năm 2019[15] Hà Lan Stegeman, JohnJohn Stegeman 1 tháng 7 năm 2019[16]
Fortuna Sittard Hà Lan René Eijer [nl] Hai bên đồng thuận 1 tháng 7 năm 2019[17] Hà Lan Sjors Ultee [nl] 1 tháng 7 năm 2019[18]
VVV-Venlo Hà Lan Maurice Steijn Ký hợp đồng với Al Wahda 9 tháng 6 năm 2019[19] Hà Lan Maaskant, RobertRobert Maaskant 1 tháng 7 năm 2019[20]
Feyenoord Hà Lan Jaap Stam Từ chức 28 tháng 10 năm 2019[21] Thứ 12 Hà Lan Advocaat, DickDick Advocaat 30 tháng 10 năm 2019[22]
VVV-Venlo Hà Lan Robert Maaskant Bị sa thải 11 tháng 11 năm 2019[23] Thứ 17 Hà Lan Jay Driessen [nl] (tạm quyền) 15 tháng 11 năm 2019[24]
Vitesse Nga Leonid Slutsky Từ chức 29 tháng 11 năm 2019[25] Thứ 6 Hà Lan Joseph Oosting (tạm quyền) 3 tháng 12 năm 2019[26]
ADO Den Haag Hà Lan Alfons Groenendijk Từ chức 2 tháng 12 năm 2019[27] Thứ 17 Hà Lan Dirk Heesen (tạm quyền) 2 tháng 12 năm 2019[27]
PSV Eindhoven Hà Lan Mark van Bommel Bị sa thải 16 tháng 12 năm 2019[28] Thứ 4 Hà Lan Ernest Faber (tạm quyền) 16 tháng 12 năm 2019[29]
VVV-Venlo Hà Lan Jay Driessen [nl] (tạm quyền) Kết thúc thời gian tạm quyền 19 tháng 12 năm 2019[30] Thứ 16 Hà Lan Hans de Koning 19 tháng 12 năm 2019[30]
ADO Den Haag Hà Lan Dirk Heesen (tạm quyền) 24 tháng 12 năm 2019[31] Thứ 17 Anh Alan Pardew 24 tháng 12 năm 2019[31]
Vitesse Hà Lan Joseph Oosting (tạm quyền) 30 tháng 12 năm 2019[32] Thứ 6 Hà Lan Edward Sturing 30 tháng 12 năm 2019[32]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Ajax 25 18 2 5 68 23 +45 56 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 AZ 25 18 2 5 54 17 +37 56 Lọt vào vòng loại thứ hai Champions League
3 Feyenoord 25 14 8 3 50 35 +15 50 Lọt vào vòng bảng Europa League
4 PSV Eindhoven 26 14 7 5 54 28 +26 49 Lọt vào vòng loại thứ ba Europa League
5 Willem II 26 13 5 8 37 34 +3 44 Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League
6 Utrecht 25 12 5 8 50 34 +16 41
7 Vitesse 26 12 5 9 45 35 +10 41
8 Heracles Almelo 26 10 6 10 40 34 +6 36
9 Groningen 26 10 5 11 27 26 +1 35
10 Heerenveen 26 8 9 9 41 41 0 33
11 Sparta Rotterdam 26 9 6 11 41 45 −4 33
12 Emmen 26 9 5 12 32 45 −13 32
13 VVV-Venlo 26 8 4 14 24 51 −27 28
14 Twente 26 7 6 13 34 46 −12 27
15 PEC Zwolle 26 7 5 14 37 55 −18 26
16 Fortuna Sittard 26 6 8 12 29 52 −23 26
17 ADO Den Haag 26 4 7 15 25 54 −29 19
18 RKC Waalwijk 26 4 3 19 27 60 −33 15
Nguồn: eredivisie.nl
Quy tắc xếp hạng: Mùa giải diễn ra: 1) Nhiều điểm giành được nhất; 2) Ít điểm đánh rơi nhất; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng ghi được; 5) Thứ tự bảng chữ cái; Cuối mùa giải: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Play-off nếu cần thiết để xác định đội vô địch, xuống hạng hoặc tham dự đấu trường châu Âu. 8) Loạt sút luân lưu (chỉ sau một trận play-off)[33]

Vị trí theo vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau khi hoàn thành mỗi vòng đấu.

Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526
Ajax7311111111111111111111111
AZ1122433334222222222222222
Feyenoord81211131171069101210101078655333333
PSV Eindhoven127632222223333334345554444
Willem II597468691076666443434455
Utrecht324786756554448657777
Vitesse1083535444345559986666
Heracles Almelo18141615131091079787857999101099998
Groningen6111011141514131211119991010101010888889
Heerenveen24910913121186878765788991010101010
Sparta Rotterdam9556711875810111211111111111111111111111111
Emmen1318131416161614151414131313131313141212141213121212
VVV-Venlo4101291291112131517171716161516161715161615141313
Twente11688545811129121112121212121313121312131414
PEC Zwolle1516181615121315141313151614151615151516151516161515
Fortuna Sittard1713151817171717171716161415141414131414131414151616
ADO Den Haag1415171210141516161615141517171717171617171717171717
RKC Waalwijk1617141718181818181818181818181818181818181818181818
Lọt vào vòng play-off Champions League
Lọt vào vòng loại thứ hai Champions League
Lọt vào vòng bảng Europa League
Lọt vào vòng loại thứ ba Europa League
Lọt vào vòng play-off tham dự đấu trường châu Âu
Lọt vào vòng play-off xuống hạng
Xuống hạng đến Eerste Divisie

Lịch thi đấu/kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách ADO AJA AZ EMM FEY FOR GRO HEE HER PEC PSV RKC SPA TWE UTR VIT VVV WIL
ADO Den Haag 0–2 0–1 5 Apr 22 Apr 13 Mar 1–1 1–1 0–0 10 May 0–3 2–0 1–2 0–0 2–4 0–0 1–0 3–3
Ajax 6–1 0–2 5–0 4–0 5–0 2–0 4–1 4–1 5 Apr 1–0 3–0 2–1 15 Mar 4–0 23 Apr 3 May 0–2
AZ 4–0 1–0 3–0 8 Apr 4–0 0–0 2–4 2–0 2–0 21 Apr 4–0 5–1 3–0 3 May 4 Apr 1–0 1–3
Emmen 3–0 12 Apr 10 May 3–3 2–1 0–1 2–0 1–0 1–3 1–1 25 Apr 2–0 2–0 22 Mar 2–1 3–0 4–2
Feyenoord 3–2 22 Mar 0–3 3–0 2–1 25 Apr 3–1 1–1 1–0 3–1 3–2 2–2 5–1 1–1 10 May 11 Apr 2–0
Fortuna Sittard 1–0 10 May 25 Apr 0–0 4–2 1–0 2–1 1–1 1–1 22 Mar 3–2 0–0 2–3 12 Apr 1–3 4–1 2–3
Groningen 3 May 2–1 22 Mar 2–0 1–1 22 Apr 10 Apr 1–2 2–0 0–1 3–0 2–0 1–3 0–1 1–0 0–1 2–0
Heerenveen 2–2 1–3 1–2 22 Apr 1–1 1–1 1–1 1–1 1–0 3 May 21 Mar 2–1 0–0 1–1 3–2 1–1 1–2
Heracles Almelo 4–0 1–0 11 Apr 2–0 2–3 2–0 10 May 0–4 4–0 0–2 4–2 20 Mar 26 Apr 1–3 1–1 6–1 4–1
PEC Zwolle 3–1 2–4 0–3 3 May 3–4 3–1 1–0 25 Apr 14 Mar 0–4 6–2 2–2 12 Apr 3–3 4–3 21 Mar 1–3
PSV Eindhoven 3–1 1–1 0–4 14 Mar 1–1 5–0 3–1 2–1 4 Apr 4–1 10 May 12 Apr 1–1 25 Apr 5–0 4–1 3–0
RKC Waalwijk 0–3 1–2 0–2 1–1 5 Apr 3 May 15 Mar 1–3 2–0 0–0 1–3 0–1 3–0 2–1 1–2 1–2 22 Apr
Sparta Rotterdam 4–2 1–4 3–0 5–1 15 Mar 1–1 1–2 4 Apr 0–0 21 Apr 2–2 4–0 2–1 1–2 2–0 4–1 3 May
Twente 21 Mar 2–5 2–0 4–1 3 May 5 Apr 0–0 2–3 2–3 2–1 1–1 3–3 2–0 3–1 0–3 23 Apr 0–1
Utrecht 4–0 9 Apr 0–3 3–1 1–2 6–0 4 Apr 10 May 22 Apr 3–1 3–0 0–1 5–1 2–1 14 Mar 1–2 2–0
Vitesse 0–2 2–2 2–1 1–1 0–0 4–2 1–2 4–2 3 May 3–0 1–2 11 Apr 26 Apr 1–0 2–1 3–0 21 Mar
VVV-Venlo 26 Apr 1–4 15 Mar 2–0 0–3 0–0 2–1 0–3 1–0 1–2 1–1 3–1 10 May 2–1 1–1 0–4 4 Apr
Willem II 11 Apr 26 Apr 1–1 2–1 0–1 0–0 3–1 14 Mar 1–0 0–0 2–1 2–1 4–0 10 May 1–1 0–2 1–0
Nguồn: eredivisie.nl
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Kết quả theo vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
ADO Den HaagLLLWWLLLLLWDLDLDDLWLDLLDDL
AjaxDWWWWWDWWWWWWWWLLWWLWWLLW
AZWWDWLWWWDLWWWWWWWLLWWLWWW
EmmenLLWLLLDWLWLWLDDLWLWDLWDWLW
FeyenoordDDDLWWDWLDLWWDWDWWWWWWWDW
Fortuna SittardLDLLDLLDWLWLWLWLWDLDWLDLDD
GroningenWLDLLLWLWWDWWDLLDWDWLWWLLL
HeerenveenWDLDDLDWWWDDWLWWLDLLLDLDWL
Heracles AlmeloLDLDWWWLWDWLWLWDLDLLLWLWDW
PEC ZwolleLLLDWWLLLWLLLWLLWLDDWDLLWD
PSV EindhovenDWWWWWDWWLLDLWDWLWDDLWWWDW
RKC WaalwijkLLDLLLLLLLLWLDWLLWLLLDLLWL
Sparta RotterdamDWWDLLWDWLLDLWLDLWLDLWLWWL
TwenteDWDDWWLLLLWLWLLDLLDDWLWLLL
UtrechtWWDLLWDWLWWWLLLWWLDWDDWLW
VitesseDWWDWLWWWWLLLLLDWWWDDLWLLW
VVV-VenloWLLWLWLLLLLLLWLWLLDWDDWWDL
Willem IIWLWWLLWLDWWLWDWWWDWDWLDLWL

Thống kê mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
XH Cầu thủ Câu lạc bộ Số
trận
Tổng số
bàn thắng
Số bàn thắng
phạt đền
Trung
bình
1 Hà Lan Steven Berghuis Feyenoord 24 15 7 0.63
Nigeria Cyriel Dessers Heracles Almelo 26 1 0.58
3 Hà Lan Myron Boadu AZ 24 14 0 0.58
Hà Lan Bryan Linssen Vitesse 25 0 0.56
5 Maroc Oussama Idrissi AZ 25 13 0 0.52
6 Hà Lan Quincy Promes Ajax 20 12 0 0.6
Slovenia Tim Matavž Vitesse 25 1 0.48
8 Hà Lan Donyell Malen PSV Eindhoven 14 11 2 0.79
Hy Lạp Vangelis Pavlidis Willem II 25 1 0.44
Slovenia Haris Vučkić Twente 25 1 0.44
Serbia Dušan Tadić Ajax 25 3 0.44
Hà Lan Teun Koopmeiners AZ 25 9 0.44

Nguồn: nos.nl[34]

Các cầu thủ ghi hat-trick(+)

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng Ngày Đội nhà Tỷ số Đội khách
4 Hà Lan Quincy Promes Ajax  50'  68'  83' 25 tháng 9 năm 2019 Ajax 5–0 Fortuna Sittard
6 Hà Lan Donyell Malen PSV Eindhoven  18'  36'  46'  83' (p)  89' (p) 14 tháng 9 năm 2019 PSV Eindhoven 5–0 Vitesse
6 Iran Reza Ghoochannejhad PEC Zwolle  60'  81'  83'  88' 15 tháng 9 năm 2019 PEC Zwolle 6–2 RKC Waalwijk
11 Hà Lan Mark Diemers Fortuna Sittard  9'  26'  87' (p) 26 tháng 10 năm 2019 Fortuna Sittard 4–1 VVV-Venlo
13 Bỉ Cyriel Dessers Heracles Almelo  56'  64'  82' 9 tháng 11 năm 2019 Heracles Almelo 6–1 VVV-Venlo
15 Hà Lan Noa Lang Ajax  32'  51'  70' 1 tháng 12 năm 2019 Twente 2–5 Ajax
17 Hà Lan Steven Berghuis Feyenoord  19'  34' (p)  64' (p) 15 tháng 12 năm 2019 Feyenoord 3–1 PSV Eindhoven

Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
XH Cầu thủ Câu lạc bộ Số
trận
Số pha
kiến tạo
Trung
bình
1 Serbia Dušan Tadić Ajax 25 14 0.56
2 Maroc Hakim Ziyech Ajax 21 12 0.57
3 Hà Lan Steven Bergwijn PSV Eindhoven 16 10 0.63
4 Hà Lan Abdou Harroui Sparta Rotterdam 26 08 0.31
5 Hà Lan Steven Berghuis Feyenoord 24 07 0.29
Hà Lan Gyrano Kerk Utrecht 24 0.29
Hà Lan Calvin Stengs AZ 25 0.28
Brasil Mauro Júnior Heracles Almelo 26 0.27
9 Hà Lan Bryan Smeets Sparta Rotterdam 22 06 0.27
Hà Lan Myron Boadu AZ 24 0.25
Hà Lan Owen Wijndal AZ 24 0.25
Hà Lan Cody Gakpo PSV Eindhoven 25 0.24
Hà Lan Gustavo Hamer PEC Zwolle 25 0.24
Nigeria Cyriel Dessers Heracles Almelo 26 0.23

Nguồn: nos.nl[35]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Tài năng xuất sắc nhất tháng Tham
khảo
Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 8 Maroc Hakim Ziyech Ajax Hà Lan Owen Wijndal AZ [36][37]
Tháng 9 Hà Lan Donyell Malen PSV Nigeria Chidera Ejuke Heerenveen [38]
Tháng 10 Hà Lan Adam Maher Utrecht Đức Lennart Czyborra Heracles [39]
Tháng 11 Bỉ Cyriel Dessers Heracles Almelo Hà Lan Owen Wijndal AZ [40]
Tháng 12 Maroc Oussama Idrissi AZ Thổ Nhĩ Kỳ Orkun Kökçü Feyenoord [41]
Tháng 1 Maroc Oussama Idrissi AZ Colombia Luis Sinisterra Feyenoord [42]
Tháng 2 Đức Thorsten Kirschbaum VVV-Venlo Hà Lan Joey Veerman Heerenveen [43]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “tot en met 31 maart geen voetbal in nederland” [Until 31 March no football in the Netherlands] (bằng tiếng Dutch). KNVB. ngày 12 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ a b “KNVB beslist: Ajax nummer één, geen promotie/degradatie” [KNVB decides: Ajax number one, no promotion/relegation] (bằng tiếng Hà Lan). NOS. 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  3. ^ “Ajax denied title as Dutch Eredivisie season declared void, European places decided, no relegation”. Sky Sports. 25 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  4. ^ “Geen voetbalwedstrijden tot en met 6 april” [No football matches until 6 April] (bằng tiếng Dutch). KNVB. ngày 15 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ “Voetbalseizoen lijkt ten einde: Kabinet verlengt maatregelen tot 1 juni” [Football season seems to have ended: Government extends measures until ngày 1 tháng 6 năm 2020] (bằng tiếng Dutch). voetbal247.nl. ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “Topclubs willen niet verder, Eredivisie CV wil dinsdag pas beslissen” [Top clubs do not want to continue, Eredivisie CV wants to decide Tuesday]. Nos.nl (bằng tiếng Hà Lan). ngày 2 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2020.
  7. ^ “Status betaaldvoetbalcompetities naar aanleiding van update maatregelen overheid” [Status professional football in response to the update measures of the government.] (bằng tiếng Dutch). KNVB. ngày 21 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  8. ^ “Giovanni van Bronckhorst kondigt vertrek aan”. Feyenoord (bằng tiếng Hà Lan). ngày 24 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  9. ^ “Jaap Stam wordt nieuwe hoofdtrainer van Feyenoord”. Feyenoord (bằng tiếng Hà Lan). ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ a b “Van den Brom bezig aan laatste seizoen”. AZ (bằng tiếng Hà Lan). ngày 11 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  11. ^ “Wegen FC Utrecht en Dick Advocaat scheiden na dit seizoen”. FC Utrecht (bằng tiếng Hà Lan). ngày 10 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ “John van den Brom nieuwe trainer/coach FC Utrecht”. FC Utrecht (bằng tiếng Hà Lan). ngày 30 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  13. ^ “Marino Pusic vertrekt bij FC Twente”. FC Twente (bằng tiếng Hà Lan). ngày 7 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  14. ^ “Gonzalo Garcia Garcia nieuwe hoofdtrainer”. FC Twente (bằng tiếng Hà Lan). ngày 16 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  15. ^ “Jaap Stam vertrekt in de zomer naar Feyenoord”. PEC Zwolle (bằng tiếng Hà Lan). ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  16. ^ “John Stegeman nieuwe trainer PEC Zwolle”. PEC Zwolle (bằng tiếng Hà Lan). ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  17. ^ “Rene Eijer en Fortuna Sittard na dit seizoen in goed overleg uit elkaar”. Fortuna Sittard (bằng tiếng Hà Lan). ngày 13 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  18. ^ “Sjors Ultee nieuwe hoofdtrainer Fortuna Sittard”. Fortuna Sittard (bằng tiếng Hà Lan). ngày 13 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019.
  19. ^ “Maurice Steijn naar Al-Wahda FC”. VVV-Venlo (bằng tiếng Hà Lan). ngày 11 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019.
  20. ^ “Robert Maaskant nieuwe trainer VVV-Venlo”. VVV-Venlo (bằng tiếng Hà Lan). ngày 18 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2019.
  21. ^ “Jaap Stam weg bij Feyenoord” (bằng tiếng Hà Lan). ngày 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2019.
  22. ^ “Dick Advocaat stopt als Champions League-analist bij Veronica”. Veronica Inside (bằng tiếng Hà Lan). ngày 30 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2019.
  23. ^ “Samenwerking met Maaskant beëindigd”. VVV-Venlo (bằng tiếng Hà Lan). ngày 11 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  24. ^ “Jay Driessen tijdelijk nieuwe hoofdtrainer”. VVV-Venlo (bằng tiếng Hà Lan). ngày 15 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019.
  25. ^ “Slutsky vertrekt per direct bij Vitesse na dreun in Heerenveen”. Voetbal International (bằng tiếng Hà Lan). ngày 29 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
  26. ^ “Oosting interim-trainer, Sturing wordt geen hoofdcoach bij Vitesse”. De Gelderlander (bằng tiếng Hà Lan). ngày 3 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2019.
  27. ^ a b “Fons Groenendijk kiest voor vertrek bij ADO Den Haag”. ADO Den Haag (bằng tiếng Hà Lan). ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  28. ^ “PSV beëindigt samenwerking met Mark van Bommel”. PSV Eindhoven (bằng tiếng Hà Lan). ngày 16 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2019.
  29. ^ “Faber interim-coach PSV”. PSV (bằng tiếng Hà Lan). ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2019.
  30. ^ a b “Hans de Koning nieuwe hoofdtrainer”. VVV-Venlo (bằng tiếng Hà Lan). ngày 19 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  31. ^ a b “Alan Pardew nieuwe hoofdcoach ADO Den Haag”. ADO Den Haag (bằng tiếng Hà Lan). ngày 24 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2019.
  32. ^ a b “Edward Sturing maakt seizoen af als trainer van Vitesse”. Omroep Gelderland (bằng tiếng Hà Lan). ngày 30 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  33. ^ “Eredivisie 2019/2020 - Season rules” (PDF). KNVB. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  34. ^ “Dutch Eredivisie Top Scorers”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  35. ^ “Dutch Eredivisie Assists”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  36. ^ “Hakim Ziyech named as eredivisie player of the month for August”. eredivisie.nl. ngày 13 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
  37. ^ “Owen Wijndal named as player of the month U21”. eredivisie.nl. ngày 13 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
  38. ^ “Donyell Malen named as player of the month for september”. eredivisie.nl. ngày 7 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2020.
  39. ^ “Adam Maher announced as eredivisie player of the month”. eredivisie.nl. ngày 1 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2020.
  40. ^ “Cyriel Dessers named as player of the month”. eredivisie.nl. ngày 4 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2020.
  41. ^ “Oussama Idrissi named as eredivisie player of the month”. eredivisie.nl. ngày 17 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2020.
  42. ^ “Oussama Idrissi named as eredivisie player of the month”. eredivisie.nl. ngày 7 tháng 2 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2020.
  43. ^ “Thorsten Kirschbaum named as eredivisie player of the month”. eredivisie.nl. ngày 5 tháng 3 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2020.