Bước tới nội dung

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa League 2019–20

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa League 2019-20 bắt đầu vào ngày 27 tháng 6 và kết thúc vào ngày 29 tháng 8 năm 2019.[1]

Tổng cộng có 178 đội cạnh tranh trong hệ thống vòng loại của UEFA Europa League 2019-20, bao gồm giai đoạn vòng loại và vòng play-off, với 35 đội ở Nhóm các đội vô địch giải quốc nội và 143 đội ở Nhóm chính. 21 đội thắng ở vòng play-off (8 đội từ Nhóm các đội vô địch giải quốc nội, 13 từ Nhóm chính) đi tiếp vào vòng bảng, cùng với 17 đội đã lọt vào vòng bảng, 6 đội thua của vòng play-off Champions League (4 đội từ Nhóm các đội vô địch giải quốc nội, 2 đội từ Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội), và 4 đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội của vòng loại thứ ba Champions League.[2]

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội bao gồm tất cả các đội vô địch các giải vô địch quốc gia bị loại từ giai đoạn vòng loại Nhóm các đội vô địch giải quốc nội của Champions League, và bao gồm các vòng đấu sau:

Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội vô địch giải quốc nội (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2019 của họ),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu họ lọt vào.[4]

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Vòng play-off
Đội Hệ số[3]
Scotland Celtic[Q3] 31.000
Đan Mạch Copenhagen[Q3] 31.000
Hy Lạp PAOK[Q3] 23.500
Azerbaijan Qarabağ[Q3] 22.000
Slovenia Maribor[Q3] 18.500
Hungary Ferencváros[Q3] 3.500
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
Belarus BATE Borisov[Q2] 27.500
Israel Maccabi Tel Aviv[Q2] 16.000
Phần Lan HJK[Q2] 9.000
Cộng hòa Ireland Dundalk[Q2] 7.000
Wales The New Saints[Q2] 6.000
Thụy Điển AIK[Q2] 5.500
Malta Valletta[Q2] 4.250
Bosna và Hercegovina Sarajevo[Q1 Bye] 4.250
Estonia Nõmme Kalju[Q2] 3.500
Montenegro Sutjeska Nikšić[Q2] 3.000
Gruzia Saburtalo Tbilisi[Q2] 0.950
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
Kazakhstan Astana[Q1] 27.500
Bulgaria Ludogorets Razgrad[Q1] 27.000
Moldova Sheriff Tiraspol[Q1] 12.250
Luxembourg F91 Dudelange[Q1] 6.250
Bắc Macedonia Shkëndija[Q1] 6.000
Slovakia Slovan Bratislava[Q1] 6.000
Litva Sūduva[Q1] 4.250
Gibraltar Lincoln Red Imps[PR SF] 4.250
Andorra FC Santa Coloma[PR F] 4.000
Ba Lan Piast Gliwice[Q1] 3.850
Albania Partizani[Q1] 3.000
Iceland Valur[Q1] 2.750
Bắc Ireland Linfield[Q1] 2.250
Quần đảo Faroe HB Tórshavn[Q1] 1.500
Latvia Riga[Q1] 1.125
Armenia Ararat-Armenia[Q1] 1.050
San Marino Tre Penne[PR SF] 0.750
Kosovo Feronikeli[Q1] 0.500
Ghi chú
  1. Q3 Đội thua của vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
  2. Q2 Đội thua của vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
  3. Q1 Bye Đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba Europa League.
  4. Q1 Đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League.
  5. PR F Đội thua của chung kết vòng sơ loại Champions League.
  6. PR SF Đội thua của bán kết vòng sơ loại Champions League.

Nhóm chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm chính bao gồm tất cả các đội vô địch cúp quốc gia và các đội không vô địch các giải vô địch quốc gia mà không được vào thẳng vòng bảng, và bao gồm các vòng đấu sau:

  • Vòng sơ loại (14 đội): 14 đội tham dự vòng đấu này.
  • Vòng loại thứ nhất (94 đội): 87 đội tham dự vòng đấu này, và 7 đội thắng của vòng sơ loại.
  • Vòng loại thứ hai (74 đội): 27 đội tham dự vòng đấu này, và 47 đội thắng của vòng loại thứ nhất.
  • Vòng loại thứ ba (52 đội): 15 đội tham dự vòng đấu này (bao gồm 2 đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội của vòng loại thứ hai Champions League), và 37 đội thắng của vòng loại thứ hai.
  • Vòng play-off (26 đội): 26 đội thắng của vòng loại thứ ba.

Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm chính (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2019 của họ),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu họ lọt vào.[4]

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
Hà Lan PSV Eindhoven[CL] 37.000
Cộng hòa Séc Sparta Prague 35.500
Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň[CL] 33.000
Bồ Đào Nha Braga 31.000
Hà Lan Feyenoord 22.000
Nga Spartak Moscow 16.000
Hy Lạp AEK Athens 14.000
Đan Mạch Midtjylland 14.000
Croatia Rijeka 13.500
Áo Austria Wien 8.000
Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor 8.000
Bỉ Antwerp 7.980
Ukraina Mariupol 7.780
Thụy Sĩ Thun 5.380
Israel Bnei Yehuda 3.725
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
Bỉ Gent 29.500
Đức Eintracht Frankfurt 24.000
Tây Ban Nha Espanyol 20.713
Serbia Partizan 18.000
Anh Wolverhampton Wanderers 17.092
Ý Torino 14.945
Pháp Strasbourg 11.699
Ukraina Zorya Luhansk 11.500
Hà Lan AZ 10.500
Nga Arsenal Tula 10.109
Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães 9.646
Thổ Nhĩ Kỳ Yeni Malatyaspor 6.920
Hà Lan FC Utrecht 6.486
Áo Sturm Graz 6.250
Azerbaijan Gabala 6.250
Cộng hòa Séc Jablonec 5.735
Cộng hòa Séc Mladá Boleslav 5.735
Hy Lạp Atromitos 5.520
Hy Lạp Aris 5.520
Croatia Osijek 5.475
Đan Mạch Esbjerg 5.405
Thụy Sĩ Luzern 5.380
Cộng hòa Síp AEL Limassol 4.985
Thụy Điển BK Häcken 4.180
România Viitorul Constanța 4.000
Ba Lan Lechia Gdańsk 3.850
Bulgaria Lokomotiv Plovdiv 3.500
Vòng loại thứ nhất
Đội Hệ số[3]
Ba Lan Legia Warsaw 24.500
România FCSB 23.000
Thụy Điển Malmö FF 20.000
Na Uy Molde 13.500
Cộng hòa Síp Apollon Limassol 12.000
Israel Hapoel Be'er Sheva 12.000
Hungary Fehérvár 9.000
Belarus Dinamo Minsk 9.000
Slovakia Spartak Trnava 8.500
Cộng hòa Síp AEK Larnaca 8.000
Croatia Hajduk Split 8.000
Đan Mạch Brøndby 7.500
Litva Žalgiris 6.000
Scotland Aberdeen 5.500
Scotland Rangers 5.250
Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar 5.250
Kazakhstan Kairat 5.000
Albania Kukësi 4.750
Armenia Alashkert 4.500
Serbia Radnički Niš 4.450
Serbia Čukarički 4.450
Scotland Kilmarnock 4.425
Belarus Shakhtyor Soligorsk 4.375
Belarus Vitebsk 4.375
Slovenia Domžale 4.250
Bắc Ireland Crusaders 4.250
Latvia Ventspils 4.250
Iceland Stjarnan 4.250
Thụy Điển IFK Norrköping 4.180
Na Uy Haugesund 4.040
Na Uy Brann 4.040
Luxembourg Fola Esch 4.000
Liechtenstein Vaduz 4.000
Kazakhstan Tobol 3.850
Kazakhstan Ordabasy 3.850
Ba Lan Cracovia 3.850
Azerbaijan Neftçi Baku 3.800
Azerbaijan Sabail 3.800
Slovenia Olimpija Ljubljana 3.750
Cộng hòa Ireland Cork City 3.750
Armenia Pyunik 3.750
Gruzia Dinamo Tbilisi 3.750
Israel Maccabi Haifa 3.725
Bulgaria CSKA Sofia 3.500
Bulgaria Levski Sofia 3.500
Litva Riteriai 3.250
Montenegro Budućnost Podgorica 3.250
Estonia FCI Levadia 3.250
România Universitatea Craiova 3.190
Slovakia DAC Dunajská Streda 3.125
Slovakia Ružomberok 3.125
Quần đảo Faroe B36 Tórshavn 3.000
Gruzia Chikhura Sachkhere 3.000
Montenegro Titograd 3.000
Hungary Debrecen 3.000
Slovenia Mura 3.000
Gruzia Torpedo Kutaisi 2.750
Moldova Milsami Orhei 2.750
Hungary Honvéd 2.500
Estonia Flora 2.500
Latvia Liepāja 2.500
Malta Hibernians 2.500
Iceland KR 2.500
Malta Balzan 2.250
Albania Laçi 2.250
Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers 2.250
Bosna và Hercegovina Široki Brijeg 2.250
Wales Connah's Quay Nomads 1.750
Armenia Banants 1.750
Cộng hòa Ireland St Patrick's Athletic 1.750
Bắc Macedonia Shkupi 1.600
Bắc Macedonia Akademija Pandev 1.600
Bắc Macedonia Makedonija GP 1.600
Moldova Petrocub Hîncești 1.550
Moldova Speranța Nisporeni 1.550
Albania Teuta 1.500
Phần Lan KuPS 1.455
Phần Lan RoPs 1.455
Phần Lan Inter Turku 1.455
Iceland Breiðablik 1.450
Bosna và Hercegovina Radnik Bijeljina 1.425
Litva Kauno Žalgiris 1.350
Latvia RFS 1.125
Luxembourg Jeunesse Esch 1.100
Malta Gżira United 1.025
Estonia Narva Trans 1.000
Montenegro Zeta 0.825
Vòng sơ loại
Đội Hệ số[3]
San Marino La Fiorita 3.000
Luxembourg Progrès Niederkorn 2.750
Bắc Ireland Cliftonville 2.500
Gibraltar Europa 2.000
Quần đảo Faroe NSÍ Runavík 1.750
Quần đảo Faroe KÍ Klaksvík 1.250
Kosovo Prishtina 1.250
Andorra Sant Julià 1.250
Andorra Engordany 1.000
San Marino Tre Fiori 1.000
Wales Barry Town United 0.825
Wales Cardiff Metropolitan University 0.825
Gibraltar St Joseph's 0.800
Bắc Ireland Ballymena United 0.775
Ghi chú
  1. CL Đội thua của vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội).

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi cặp đấu được chơi theo thể thức hai lượt, với mỗi đội chơi 1 lượt trên sân nhà. Đội nào có tổng tỉ số cao hơn sau 2 lượt giành quyền vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số sau 2 lượt bằng nhau, luật bàn thắng sân khách được áp dụng, nghĩa là đội ghi nhiều bàn thắng trên sân khách hơn đi tiếp. Nếu số bàn thắng trên sân khách bằng nhau, thì hiệp phụ được diễn ra. Luật bàn thắng sân khách tiếp tục được áp dụng đến khi 2 hiệp phụ kết thúc, nghĩa là nếu có bàn thắng được ghi trong 2 hiệp phụ và tổng tỉ số vẫn hoà, thì đội đá sân khách được đi tiếp nhờ có số bàn thắng sân khách nhiều hơn. Nếu không có bàn thắng nào được ghi sau 2 hiệp phụ, thì trận đấu sẽ được định đoạt bằng loạt sút luân lưu.

Đối với Nhóm các đội vô địch giải quốc nội, ở lễ bốc thăm cho mỗi vòng, các đội (danh tính của đội không được biết tại thời điểm bốc thăm) được xếp vào nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống, có thể chứa số lượng đội khác nhau, dựa trên những nguyên tắc sau:

  • Ở lễ bốc thăm vòng loại thứ hai, 15 trong số 16 đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League (ngoại trừ 1 đội nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba được xác định bởi một lượt bốc thăm bổ sung diễn ra sau khi bốc thăm vòng loại thứ nhất Champions League) được xếp vào nhóm hạt giống, và 3 đội thua của vòng sơ loại Champions League được xếp vào nhóm không hạt giống.
  • Ở lễ bốc thăm vòng loại thứ ba, 10 đội thua của vòng loại thứ hai Champions League được xếp vào nhóm hạt giống, và đội thua của vòng loại thứ nhất nhận suất vào thẳng (danh tính của họ được biết tại thời điểm bốc thăm) và 9 đội thắng của vòng loại thứ hai được xếp vào nhóm không hạt giống.
  • Ở lễ bốc thăm vòng play-off, 6 đội thua của vòng loại thứ ba Champions League được xếp vào nhóm hạt giống, và 10 đội thắng của vòng loại thứ ba được xếp vào nhóm không hạt giống.

Ở thời điểm bắt đầu lễ bốc thăm, đội được xếp hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không được xếp hạt giống, với thứ tự lượt đấu ở mỗi cặp đấu được xác định bởi lễ bốc thăm, cho đến khi một nhóm không còn đội nào. Sau đó, số đội ở nhóm còn lại được xếp cặp với nhau, với thứ tự lượt đấu ở mỗi cặp đấu được xác định bởi lễ bốc thăm.

Đối với Nhóm chính, ở lễ bốc thăm cho mỗi vòng, các đội được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA của họ ở đầu mùa giải, với số đội được chia vào nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống chứa số lượng bằng nhau. Đội được xếp hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không được xếp hạt giống, với thứ tự lượt đấu ở mỗi cặp đấu được xác định bởi lễ bốc thăm. Bởi vì danh tính của đội thắng của vòng trước không được biết tại thời điểm bốc thăm, việc phân nhóm hạt giống được tiến hành với giả định rằng đội có hệ số cao hơn của cặp đấu chưa xác định đi tiếp vào vòng sau, nghĩa là nếu đội có hệ số thấp hơn đi tiếp, họ chỉ lấy vị trí hạt giống của đội mà họ đánh bại.

Trước lễ bốc thăm, UEFA có thể hình thành "các nhóm" đúng như những nguyên tắc được tạo ra bởi Uỷ ban giải đấu câu lạc bộ, nhưng họ hoàn toàn để thuận tiện cho việc bốc thăm và không giống với bất kỳ nhóm thực sự nào vì mục đích thi đấu. Các đội từ cùng hiệp hội hoặc từ các hiệp hội có mâu thuẫn chính trị theo quyết định của UEFA có thể không được bốc thăm vào cùng cặp đấu. Sau lễ bốc thăm, thứ tự thi đấu của một cặp đấu có thể được đảo ngược bởi UEFA vì mâu thuẫn lịch thi đấu hoặc địa điểm thi đấu.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm đều được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ).[1]

Lịch thi đấu giai đoạn vòng loại và vòng play-off
Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng sơ loại 11 tháng 6 năm 2019 27 tháng 6 năm 2019 4 tháng 7 năm 2019
Vòng loại thứ nhất 18 tháng 6 năm 2019 11 tháng 7 năm 2019 18 tháng 7 năm 2019
Vòng loại thứ hai 19 tháng 6 năm 2019 25 tháng 7 năm 2019 1 tháng 8 năm 2019
Vòng loại thứ ba 22 tháng 7 năm 2019 8 tháng 8 năm 2019 15 tháng 8 năm 2019
Vòng play-off 5 tháng 8 năm 2019 22 tháng 8 năm 2019 29 tháng 8 năm 2019

Các trận đấu cũng có thể được diễn ra vào ngày Thứ Ba hoặc Thứ Tư thay vì Thứ Năm như bình thường do mâu thuẫn lịch thi đấu.

Vòng sơ loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng sơ loại được tổ chức vào ngày 11 tháng 6 năm 2019, lúc 13:00 CEST.[5]

Xếp hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 14 tham dự vòng sơ loại. 7 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 2 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội từ cùng hiệp hội không được bốc thăm vào cùng cặp đấu, nếu có cặp đấu đã được xếp hoặc đã được ấn định để xếp trong cặp đấu cuối, đội thứ hai được bốc thăm trong cặp đấu hiện tại được chuyển qua cặp đấu tiếp theo.

Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống

Tón tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 27 tháng 6, lượt về được diễn ra vào ngày 2 và 4 tháng 7 năm 2019.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Progrès Niederkorn Luxembourg 2–2 (a) Wales Cardiff Metropolitan University 1–0 1–2
La Fiorita San Marino 1–3 Andorra Engordany 0–1 1–2
Sant Julià Andorra 3–6 Gibraltar Europa 3–2 0–4
Ballymena United Bắc Ireland 2–0 Quần đảo Faroe NSÍ Runavík 2–0 0–0
Prishtina Kosovo 1–3 Gibraltar St Joseph's 1–1 0–2
KÍ Klaksvík Quần đảo Faroe 9–1[A] San Marino Tre Fiori 5–1 4–0
Barry Town United Wales 0–4 Bắc Ireland Cliftonville 0–0 0–4
Ghi chú
  1. ^ Thứ tự lượt đấu được đảo ngược sau lễ bốc thăm chính thức.

Vòng loại thứ nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 18 tháng 6 năm 2019, lúc 15:30 CEST.[6]

Xếp hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 94 đội tham dự vòng loại thứ nhất: 87 đội tham dự vòng đấu này, và 7 đội thắng của vòng sơ loại. Các đội được chia làm chín nhóm: bảy nhóm 10 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống, và hai nhóm 12 đội, trong đó 6 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 6 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Các nhóm được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho Nhóm 1–7 với 10 đội và một lượt cho Nhóm 8–9 với 12 đội.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Nhóm 7 Nhóm 8 Nhóm 9
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng sơ loại. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.

Tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 9, 10 và 11 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 16, 17 và 18 tháng 7 năm 2019.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Malmö FF Thụy Điển 11–0 Bắc Ireland Ballymena United 7–0 4–0
Connah's Quay Nomads Wales 3–2 Scotland Kilmarnock 1–2 2–0
KuPS Phần Lan 3–1[A] Belarus Vitebsk 2–0 1–1
Breiðablik Iceland 1–2 Liechtenstein Vaduz 0–0 1–2
Brann Na Uy 3–4 Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers 2–2 1–2
Ordabasy Kazakhstan 3–0 Gruzia Torpedo Kutaisi 1–0 2–0
Europa Gibraltar 0–3 Ba Lan Legia Warsaw 0–0 0–3
CSKA Sofia Bulgaria 4–0 Montenegro Titograd 4–0 0–0
Gżira United Malta 3–3 (a) Croatia Hajduk Split 0–2 3–1
Flora Estonia 4–2[A] Serbia Radnički Niš 2–0 2–2
Maccabi Haifa Israel 5–2 Slovenia Mura 2–0 3–2
Debrecen Hungary 4–1 Albania Kukësi 3–0 1–1
Čukarički Serbia 8–0 Armenia Banants 3–0 5–0
Jeunesse Esch Luxembourg 1–1 (a) Kazakhstan Tobol 0–0 1–1
FCSB România 4–1 Moldova Milsami Orhei 2–0 2–1
Crusaders Bắc Ireland 5–2 Quần đảo Faroe B36 Tórshavn 2–0 3–2
Brøndby Đan Mạch 4–3[A] Phần Lan Inter Turku 4–1 0–2
Molde Na Uy 7–1 Iceland KR 7–1 0–0
St Joseph's Gibraltar 0–10 Scotland Rangers 0–4 0–6
Cork City Cộng hòa Ireland 2–3 Luxembourg Progrès Niederkorn 0–2 2–1
Ružomberok Slovakia 0–4[A] Bulgaria Levski Sofia 0–2 0–2
Akademija Pandev Bắc Macedonia 0–6 Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar 0–3 0–3
Speranța Nisporeni Moldova 0–9[A] Azerbaijan Neftçi Baku 0–3 0–6
Zeta Montenegro 1–5 Hungary Fehérvár 1–5 0–0
Shakhtyor Soligorsk Belarus 2–0 Malta Hibernians 1–0 1–0
Olimpija Ljubljana Slovenia 4–3 Latvia RFS 2–3 2–0
Honvéd Hungary 4–2 Litva Žalgiris 3–1 1–1
Alashkert Armenia 6–1 Bắc Macedonia Makedonija GP 3–1 3–0
Radnik Bijeljina Bosna và Hercegovina 2–2 (2–3 p) Slovakia Spartak Trnava 2–0 0–2 (s.h.p.)
Fola Esch Luxembourg 2–4 Gruzia Chikhura Sachkhere 1–2 1–2
Dinamo Tbilisi Gruzia 7–0 Andorra Engordany 6–0 1–0
Široki Brijeg Bosna và Hercegovina 2–4 Kazakhstan Kairat 1–2 1–2
DAC Dunajská Streda Slovakia 3–3 (a)[A] Ba Lan Cracovia 1–1 2–2 (s.h.p.)
Kauno Žalgiris Litva 0–6 Cộng hòa Síp Apollon Limassol 0–2 0–4
Ventspils Latvia 3–1 Albania Teuta 3–0 0–1
Stjarnan Iceland 4–4 (a) Estonia FCI Levadia 2–1 2–3 (s.h.p.)
Cliftonville Bắc Ireland 1–6 Na Uy Haugesund 0–1 1–5
Riteriai Litva 1–1 (a) Quần đảo Faroe KÍ Klaksvík 1–1 0–0
Liepāja Latvia 3–2[A] Belarus Dinamo Minsk 1–1 2–1
St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland 1–4[A] Thụy Điển IFK Norrköping 0–2 1–2
Aberdeen Scotland 4–2 Phần Lan RoPS 2–1 2–1
Balzan Malta 3–5[A] Slovenia Domžale 3–4 0–1
Laçi Albania 1–2 Israel Hapoel Be'er Sheva 1–1 0–1
Narva Trans Estonia 1–6[A] Montenegro Budućnost Podgorica 0–2 1–4
Sabail Azerbaijan 4–6 România Universitatea Craiova 2–3 2–3
Pyunik Armenia 5–4 Bắc Macedonia Shkupi 3–3 2–1
AEK Larnaca Cộng hòa Síp 2–0 Moldova Petrocub Hîncești 1–0 1–0
Ghi chú
  1. ^ a b c d e f g h i j Thứ tự lượt đấu được đảo ngược sau lễ bốc thăm chính thức.

Vòng loại thứ hai

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2019, lúc 12:20 (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội) và 14:00 (Nhóm chính) CEST.[7]

Xếp hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 18 đội tham dự vòng loại thứ hai Nhóm các đội vô địch giải quốc nội.

  • Nhóm hạt giống: 15 trong số 16 đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League (ngoại trừ đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League được nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba được xác định bởi một lượt bốc thăm bổ sung sau khi bốc thăm vòng loại thứ nhất Champions League)
  • Nhóm không hạt giống: 3 đội thua của vòng sơ loại Champions League

Các đội được chia làm ba nhóm 6 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và một đội được xếp vào nhóm không hạt giống.

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Vào thẳng vòng loại thứ ba
(được xác định bởi lễ bốc thăm)
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Bosna và Hercegovina Sarajevo San Marino Tre Penne Gibraltar Lincoln Red Imps Andorra FC Santa Coloma

Tổng cộng có 74 đội tham dự vòng loại thứ hai Nhóm chính: 27 đội tham dự vòng đấu này, và 47 đội thắng của vòng loại thứ nhất. Các đội được chia làm bảy nhóm: năm nhóm 10 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống, và hai nhóm 12 đội, trong đó 6 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 6 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Các nhóm được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho Nhóm 1–5 với 10 đội và một lướt cho Nhóm 6–7 với 12 đội.

Nhóm chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Nhóm 4 Nhóm 5
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Nhóm 6 Nhóm 7
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ nhất. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.
  2. RomaAntwerp ban đầu được thêm vào trong lễ bốc thăm nhưng sau đó lần lượt được vào thẳng vòng bảng và vòng loại thứ ba, sau khi MilanKV Mechelen bị loại trừ khỏi giải đấu.[8][9] Họ được thay thế ở vòng loại thứ hai lần lượt bởi TorinoKAA Gent (nếu ban đầu họ được thêm vào ở lễ bốc thăm, cả hai đội cũng được xếp vào nhóm hạt giống).

Tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 23, 24 và 25 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 30, 31 tháng 7 và ngày 1 tháng 8 năm 2019.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Sarajevo Bosna và Hercegovina Bye[A] N/A N/A N/A
Tre Penne San Marino 0–10 Litva Sūduva 0–5 0–5
Piast Gliwice Ba Lan 4–4 (a) Latvia Riga 3–2 1–2
Partizani Albania 1–2 Moldova Sheriff Tiraspol 0–1 1–1
Ararat-Armenia Armenia 4–1 Gibraltar Lincoln Red Imps 2–0 2–1
Valur Iceland 1–5 Bulgaria Ludogorets Razgrad 1–1 0–4
Slovan Bratislava Slovakia 4–1 Kosovo Feronikeli 2–1 2–0
FC Santa Coloma Andorra 1–4 Kazakhstan Astana 0–0 1–4
HB Tórshavn Quần đảo Faroe 2–3 Bắc Ireland Linfield 2–2 0–1
Shkëndija Bắc Macedonia 2–3 Luxembourg F91 Dudelange 1–2 1–1
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
IFK Norrköping Thụy Điển 3–0 Latvia Liepāja 2–0 1–0
Hapoel Be'er Sheva Israel 3–1 Kazakhstan Kairat 2–0 1–1
Arsenal Tula Nga 0–4 Azerbaijan Neftçi Baku 0–1 0–3
Espanyol Tây Ban Nha 7–1 Iceland Stjarnan 4–0 3–1
DAC Dunajská Streda Slovakia 3–5 Hy Lạp Atromitos 1–2 2–3
Haugesund Na Uy 3–2 Áo Sturm Graz 2–0 1–2
AEK Larnaca Cộng hòa Síp 7–0 Bulgaria Levski Sofia 3–0 4–0
Legia Warsaw Ba Lan 1–0 Phần Lan KuPS 1–0 0–0
FC Utrecht Hà Lan 2–3 Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar 1–1 1–2 (s.h.p.)
Pyunik Armenia 2–1 Cộng hòa Séc Jablonec 2–1 0–0
Lechia Gdańsk Ba Lan 3–5 Đan Mạch Brøndby 2–1 1–4 (s.h.p.)
Fehérvár Hungary 1–2 Liechtenstein Vaduz 1–0 0–2 (s.h.p.)
Gabala Azerbaijan 0–5 Gruzia Dinamo Tbilisi 0–2 0–3
Yeni Malatyaspor Thổ Nhĩ Kỳ 3–2 Slovenia Olimpija Ljubljana 2–2 1–0
Flora Estonia 2–4 Đức Eintracht Frankfurt 1–2 1–2
Domžale Slovenia 4–5 Thụy Điển Malmö FF 2–2 2–3
Molde Na Uy 3–1 Serbia Čukarički 0–0 3–1
Chikhura Sachkhere Gruzia 1–6[B] Scotland Aberdeen 1–1 0–5
KAA Gent Bỉ 7–5 România Viitorul Constanța 6–3 1–2
Budućnost Podgorica Montenegro 1–4 Ukraina Zorya Luhansk 1–3 0–1
CSKA Sofia Bulgaria 1–1 (4–3 p) Croatia Osijek 1–0 0–1 (s.h.p.)
Torino Ý 7–1 Hungary Debrecen 3–0 4–1
Luzern Thụy Sĩ 2–0 Quần đảo Faroe KÍ Klaksvík 1–0 1–0
Rangers Scotland 2–0 Luxembourg Progrès Niederkorn 2–0 0–0
Ventspils Latvia 6–2 Malta Gżira United 4–0 2–2
Strasbourg Pháp 4–3 Israel Maccabi Haifa 3–1 1–2
Mladá Boleslav Cộng hòa Séc 4–3 Kazakhstan Ordabasy 1–1 3–2
Shamrock Rovers Cộng hòa Ireland 3–4 Cộng hòa Síp Apollon Limassol 2–1 1–3 (s.h.p.)
AZ Hà Lan 3–0 Thụy Điển BK Häcken 0–0 3–0
Alashkert Armenia 3–5 România FCSB 0–3 3–2
Lokomotiv Plovdiv Bulgaria 3–3 (a) Slovakia Spartak Trnava 2–0 1–3
Wolverhampton Wanderers Anh 6–1 Bắc Ireland Crusaders 2–0 4–1
Aris Hy Lạp 1–0 Cộng hòa Síp AEL Limassol 0–0 1–0
Jeunesse Esch Luxembourg 0–5 Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães 0–1 0–4
Honvéd Hungary 0–0 (1–3 p) România Universitatea Craiova 0–0 0–0 (s.h.p.)
Shakhtyor Soligorsk Belarus 2–0 Đan Mạch Esbjerg 2–0 0–0
Connah's Quay Nomads Wales 0–4 Serbia Partizan 0–1 0–3
Ghi chú
  1. ^ Đội nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba
  2. ^ Thứ tự lượt đấu được đảo ngược sau lễ bốc thăm chính thức.

Vòng loại thứ ba

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 22 tháng 7 năm 2019, lúc 12:25 (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội) và 14:00 (Nhóm chính) CEST.[10]

Xếp hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 20 đội tham dự vòng loại thứ ba Nhóm các dội vô địch giải quốc nội.

  • Nhóm hạt giống: 10 đội thua của vòng loại thứ hai Champions League Nhóm các dội vô địch giải quốc nội
  • Nhóm không hạt giống: đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League nhận suất vào thẳng, và 9 đội thắng của vòng loại thứ hai Europa League Nhóm các dội vô địch giải quốc nội

Các đội được chia làm hai nhóm 10 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League nhận suất vào thẳng.

Tổng cộng có 52 đội tham dự vòng loại thứ ba Nhóm chính: 13 đội tham dự vòng đấu này, 37 đội thắng của vòng loại thứ hai Nhóm chính, và 2 đội thua của vòng loại thứ hai Champions League Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội. Các đội được chia làm năm nhóm: bốn nhóm 10 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống, và một nhóm 12 đội, trong đó 6 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 6 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Các nhóm được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho Nhóm 1–4 với 10 đội và một lượt cho Nhóm 5 với 12 đội.

Nhóm chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Nhóm 4 Nhóm 5
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ hai. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.
  2. CL Đội thua của vòng loại thứ hai Champions League. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng thua đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.

Tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 6, 7 và 8 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 13, 14 và 15 tháng 8 năm 2019.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Sutjeska Nikšić Montenegro 3–5 Bắc Ireland Linfield 1–2 2–3
Maccabi Tel Aviv Israel 2–4 Litva Sūduva 1–2 1–2
Ararat-Armenia Armenia 3–2 Gruzia Saburtalo Tbilisi 1–2 2–0
Riga Latvia 3–3 (a) Phần Lan HJK 1–1 2–2
Ludogorets Razgrad Bulgaria 9–0 Wales The New Saints 5–0 4–0
Sarajevo Bosna và Hercegovina 1–2 Belarus BATE Borisov 1–2 0–0
F91 Dudelange Luxembourg 4–1 Estonia Nõmme Kalju 3–1 1–0
Astana Kazakhstan 9–1 Malta Valletta 5–1 4–0
Sheriff Tiraspol Moldova 2–3 Thụy Điển AIK 1–2 1–1
Slovan Bratislava Slovakia 4–1 Cộng hòa Ireland Dundalk 1–0 3–1
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
IFK Norrköping Thụy Điển 2–4 Israel Hapoel Be'er Sheva 1–1 1–3
Torino Ý 6–1 Belarus Shakhtyor Soligorsk 5–0 1–1
Antwerp Bỉ 2–2 (a) Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň 1–0 1–2 (s.h.p.)
Austria Wien Áo 2–5 Cộng hòa Síp Apollon Limassol 1–2 1–3
Feyenoord Hà Lan 5–1 Gruzia Dinamo Tbilisi 4–0 1–1
Brøndby Đan Mạch 3–7 Bồ Đào Nha Braga 2–4 1–3
Molde Na Uy 4–3 Hy Lạp Aris 3–0 1–3 (s.h.p.)
Lokomotiv Plovdiv Bulgaria 0–2 Pháp Strasbourg 0–1 0–1
Thun Thụy Sĩ 3–5 Nga Spartak Moscow 2–3 1–2
FCSB România 1–0 Cộng hòa Séc Mladá Boleslav 0–0 1–0
Pyunik Armenia 0–8 Anh Wolverhampton Wanderers 0–4 0–4
Midtjylland Đan Mạch 3–7 Scotland Rangers 2–4 1–3
Mariupol Ukraina 0–4 Hà Lan AZ 0–0 0–4
AEK Larnaca Cộng hòa Síp 1–4 Bỉ KAA Gent 1–1 0–3
Legia Warsaw Ba Lan 2–0 Hy Lạp Atromitos 0–0 2–0
Haugesund Na Uy 0–1 Hà Lan PSV Eindhoven 0–1 0–0
Rijeka Croatia 4–0 Scotland Aberdeen 2–0 2–0
Ventspils Latvia 0–9 Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães 0–3 0–6
Vaduz Liechtenstein 0–6 Đức Eintracht Frankfurt 0–5 0–1
Partizan Serbia 3–2 Thổ Nhĩ Kỳ Yeni Malatyaspor 3–1 0–1
Malmö FF Thụy Điển 3–1 Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar 3–0 0–1
CSKA Sofia Bulgaria 1–2 Ukraina Zorya Luhansk 1–1 0–1
Neftçi Baku Azerbaijan 3–4 Israel Bnei Yehuda 2–2 1–2
Luzern Thụy Sĩ 0–6 Tây Ban Nha Espanyol 0–3 0–3
Sparta Prague Cộng hòa Séc 3–4 Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor 2–2 1–2
Universitatea Craiova România 1–3 Hy Lạp AEK Athens 0–2 1–1

Vòng play-off

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng play-off được tổ chức vào ngày 5 tháng 8 năm 2019, lúc 13:30 CEST.[11]

Xếp hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 16 đội tham dự vòng play-off Nhóm các đội vô địch giải quốc nội.

  • Nhóm hạt giống: 6 đội thua của vòng loại thứ ba Champions League Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
  • Nhóm không hạt giống: 10 đội thắng của vòng loại thứ ba Europa League Nhóm các đội vô địch giải quốc nội

Các đội được chia làm hai nhóm 8 đội, trong đó 3 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống

Tổng cộng có 26 đội, tất cả đội thắng của vòng loại thứ ba Nhóm chính, tham dự vòng play-off Nhóm chính. Các đội được chia làm ba nhóm: hai nhóm 8 đội, trong đó 4 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 4 đội được xếp vào nhóm không hạt giống, và một nhóm 10 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Các nhóm được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho Nhóm 1–2 với 8 đội và một lượt cho Nhóm 3 với 10 đội.

Nhóm chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ ba. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.

Tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 22 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 29 tháng 8 năm 2019.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Sūduva Litva 2–4 Hungary Ferencváros 0–0 2–4
Copenhagen Đan Mạch 3–2 Latvia Riga 3–1 0–1
Celtic Scotland 6–1 Thụy Điển AIK 2–0 4–1
Ararat-Armenia Armenia 3–3 (4–5 p) Luxembourg F91 Dudelange 2–1 1–2 (s.h.p.)
Ludogorets Razgrad Bulgaria 2–2 (a) Slovenia Maribor 0–0 2–2
Linfield Bắc Ireland 4–4 (a) Azerbaijan Qarabağ 3–2 1–2
Slovan Bratislava Slovakia 3–3 (a) Hy Lạp PAOK 1–0 2–3
Astana Kazakhstan 3–2 Belarus BATE Borisov 3–0 0–2
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
Torino Ý 3–5 Anh Wolverhampton Wanderers 2–3 1–2
Legia Warsaw Ba Lan 0–1 Scotland Rangers 0–0 0–1
FCSB România 0–1 Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães 0–0 0–1
PSV Eindhoven Hà Lan 7–0 Cộng hòa Síp Apollon Limassol 3–0 4–0
AEK Athens Hy Lạp 3–3 (a) Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor 1–3 2–0
Feyenoord Hà Lan 6–0 Israel Hapoel Be'er Sheva 3–0 3–0
KAA Gent Bỉ 3–2 Croatia Rijeka 2–1 1–1
Espanyol Tây Ban Nha 5–3 Ukraina Zorya Luhansk 3–1 2–2
Partizan Serbia 3–2 Na Uy Molde 2–1 1–1
Braga Bồ Đào Nha 3–1 Nga Spartak Moscow 1–0 2–1
Malmö FF Thụy Điển 4–0 Israel Bnei Yehuda 3–0 1–0
Strasbourg Pháp 1–3 Đức Eintracht Frankfurt 1–0 0–3
AZ Hà Lan 5–2 Bỉ Antwerp 1–1 4–1 (s.h.p.)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “2019/20 Europa League match and draw calendar”. UEFA.com. ngày 14 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “UEFA Europa League qualifying explained”. UEFA.com. ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ a b c d e f g h i “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2019.
  4. ^ a b “2019/20 UEFA Europa League participants”. UEFA.com. ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “UEFA Europa League preliminary round draw”. UEFA.com.
  6. ^ “UEFA Europa League first qualifying round draw”. UEFA.com.
  7. ^ “UEFA Europa League second qualifying round champions and league path draws”. UEFA.com.
  8. ^ “AC Milan banned from Europa League next season over Financial Fair Play breaches”. BBC Sport. ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ “KV Mechelen replaced in the 2019/20 UEFA Europa League”. UEFA. ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ “UEFA Europa League third qualifying round champions and main path draws”. UEFA.com.
  11. ^ “UEFA Europa League play-off round draw”. UEFA.com.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]