Bước tới nội dung

Serie A 2023–24

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Serie A
Mùa giải2023–24
Thời gian19 tháng 8 năm 2023 – 2 tháng 6 năm 2024
Vô địchInter Milan (lần thứ 20)
Xuống hạngSalernitana
Sassuolo
Frosinone
Champions LeagueInter Milan
AC Milan
Bologna
Juventus
Atalanta
Europa LeagueAS Roma
Lazio
Conference LeagueFiorentina
Số trận đấu380
Số bàn thắng992 (2,61 bàn mỗi trận)
Cầu thủ xuất sắc nhấtArgentina Lautaro Martínez (Inter Milan)
Vua phá lướiArgentina Lautaro Martínez (Inter Milan)
(24 bàn thắng)
Thủ môn xuất sắc nhấtÝ Michele Di Gregorio (Monza)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
AS Roma 7–0 Empoli (17/9/2023)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Sassuolo 1–6 Napoli (28/2/2024)
Frosinone 0–5 Inter Milan (10/5/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtAS Roma 7–0 Empoli (17/9/2023)
Cagliari 4–3 Frosinone (29/10/2023)
Empoli 3–4 Sassuolo (26/11/2023)
Sassuolo 1–6 Napoli (28/2/2024)
Chuỗi thắng dài nhất10 trận
Inter Milan (v19–v28)
Chuỗi bất bại dài nhất28 trận
Inter Milan (v7–v34)
Chuỗi không
thắng dài nhất
20 trận
Salernitana (v19–v38)
Chuỗi thua dài nhất5 trận
Empoli (v1–v5)
Hellas Verona (v8–v12)
Frosinone (v16–v20)
Trận có nhiều khán giả nhất75.676
AC Milan 0–1 Juventus (22/10/2023)
Trận có ít khán giả nhất306
Sassuolo 2–3 Empoli (24/2/2024)
Tổng số khán giả11.704.274[1] (380 trận)
Số khán giả trung bình30.801

Serie A 2023–24 (được gọi là Serie A TIM vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 122 của hạng đấu cao nhất bóng đá Ý, lần thứ 92 theo thể thức thi đấu vòng tròn tính điểm và là lần thứ 14 kể từ khi giải được tổ chức dưới một ủy ban giải đấu riêng, Lega Serie A.[2]

Napoli là nhà vô địch mùa giải trước. Ngày 22/4/2024 ở trận đấu cuối cùng vòng 33 Serie A, Inter Milan đánh bại AC Milan 2-1 trên sân San Siro để lần thứ 20 đoạt Scudetto.[3] Do đó Inter đã giành được quyền thêm ngôi sao vàng thứ hai vào logo của mình.[4]

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thăng hạng từ
Serie B 2022–23
Xuống hạng từ
Serie A 2022–23
Frosinone
Genoa
Cagliari
Sampdoria
Cremonese
Spezia

Spezia, CremoneseSampdoria lần lượt xuống hạng sau 3, 1 và 11 năm chơi ở Serie A. Họ bị thay thế bởi Frosinone, Genoa và Cagliari. Frosinone trở lại Serie A sau 4 năm vắng bóng, trong khi GenoaCagliari đều trở lại sau 1 năm vắng bóng.

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Vị trí Sân vận động Sức chứa
Atalanta Bergamo Atleti Azzurri d'Italia &000000000001522200000015.222
Bologna Bologna Renato Dall'Ara &000000000003653200000036.532
Cagliari Cagliari Sardegna Arena &000000000001641200000016.412
Empoli Empoli Carlo Castellani &000000000001616700000016.167
Fiorentina Florence Artemio Franchi &000000000004311800000043.118
Frosinone Frosinone Benito Stirpe &000000000001622700000016.227
Genoa Genoa Luigi Ferraris &000000000003320500000033.205
Hellas Verona Verona Marcantonio Bentegodi &000000000003171300000031.713
Inter Milan Milan San Siro &000000000007571000000075.710
Juventus Turin Juventus &000000000004150700000041.507
Lazio Rome Olimpico &000000000006758500000067.585
Lecce Lecce Via del Mare &000000000003035400000030.354
AC Milan Milan San Siro &000000000007571000000075.710
Monza Monza Brianteo &000000000001503900000015.039
Napoli Naples Diego Armando Maradona &000000000005473200000054.732
Roma Rome Olimpico &000000000006758500000067.585
Salernitana Salerno Arechi &000000000002973900000029.739
Sassuolo Sassuolo Mapei – Città del Tricolore &000000000002151500000021.515
Torino Turin Olimpico Grande Torino &000000000002817700000028.177
Udinese Udine Friuli &000000000002513200000025.132

Số đội theo vùng

[sửa | sửa mã nguồn]
Số đội Vùng Đội
4  Lombardy Atalanta, Inter, AC MilanMonza
3  Lazio Frosinone, LazioRoma
2  Campania NapoliSalernitana
 Emilia-Romagna BolognaSassuolo
 Piedmont JuventusTorino
 Tuscany EmpoliFiorentina
1  Apulia Lecce
 Friuli-Venezia Giulia Udinese
 Liguria Genoa
 Sardinia Cagliari
 Veneto Verona

Nhân sự và trang phục

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Chủ tịch Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục[5] Nhà tài trợ áo đấu (trên ngực) Nhà tài trợ áo đấu (lưng) Nhà tài trợ áo đấu (tay áo)
Atalanta Ý Antonio Percassi Ý Gian Piero Gasperini Ý Rafael Tolói Joma Radici Group Gewiss Radici Group (trong các trận đấu của UEFA)
Bologna Canada Joey Saputo Ý Thiago Motta Scotland Lewis Ferguson Macron Saputo Inc. Selenella Lavoropiù
Cagliari Ý Tommaso Giulini Ý Claudio Ranieri Ý Leonardo Pavoletti EYE Sport Sardegna Artigianato, Moby Lines Ichnusa Sữa Arborea
Empoli Ý Fabrizio Corsi Ý Davide Nicola Ý Sebastiano Luperto Kappa Computer Gross, Saint-Gobain Pediatrica Sammontana
Fiorentina Ý Rocco Commisso Ý Vincenzo Italiano Ý Cristiano Biraghi Kappa Mediacom Holding Lamioni Không có
Frosinone Ý Maurizio Stirpe Ý Eusebio Di Francesco Ý Luca Mazzitelli Zeus MeglioBanca, Acqua Fiuggi Supermercati Dem Orsolini Amedeo
Genoa Ý Alberto Zangrillo Ý Alberto Gilardino Croatia Milan Badelj Kappa Pulsee Luce e Gas, MSC Cruises LeasePlan (H)/ALD Automotive/Ayvens (A) Radio 105
Hellas Verona Ý Maurizio Setti Ý Marco Baroni Serbia Darko Lazović Joma Sinergy Luce e Gas, Conforama VetroCar Drivalia
Inter Milan Trung Quốc Trương Khang Dương Ý Simone Inzaghi Argentina Lautaro Martínez Nike Paramount Global U-Power eBay
Juventus Ý Gianluca Ferrero Uruguay Paolo Montero (tạm thời) Brasil Danilo Adidas Jeep Cygames zondacrypto
Lazio Ý Claudio Lotito Croatia Igor Tudor Ý Ciro Immobile Mizuno Clinica Paideia Không có AeroItalia
Lecce Ý Saverio Sticchi Damiani Ý Luca Gotti Pháp Alexis Blin M908 DEGHI, BetItaly Pay DR Automobiles Banca Popolare Pugliese
AC Milan Ý Paolo Scaroni Ý Stefano Pioli Ý Davide Calabria Puma Emirates wefox MSC Cruises
Monza Ý Paolo Berlusconi Ý Raffaele Palladino Ý Matteo Pessina Lotto Motorola, U-Power Pulsee Luce e Gas Dell'Orto
Napoli Ý Aurelio De Laurentiis Ý Francesco Calzona Ý Giovanni Di Lorenzo EA7 MSC Cruises Upbit eBay
Roma Hoa Kỳ Dan Friedkin Ý Daniele De Rossi Ý Lorenzo Pellegrini Adidas Riyadh Season Auberge Resorts Không có
Salernitana Ý Danilo Iervolino Ý Stefano Colantuono Argentina Federico Fazio Zeus Civitus Assicurazioni/Dianflex/Forbes (đấu cúp), Vincitunews eCampus Università Dianflex/Forbes
Sassuolo Ý Carlo Rossi Ý Davide Ballardini Ý Gian Marco Ferrari Puma Mapei Không có Không có
Torino Ý Urbano Cairo Croatia Ivan Jurić Thụy Sĩ Ricardo Rodriguez Joma Suzuki, Fratelli Beretta EdiliziAcrobatica JD Sports
Udinese Ý Franco Soldati Ý Fabio Cannavaro Argentina Roberto Pereyra Macron Io sono Friuli Venezia Giulia, Prestipay Bluenergy Prosciutto di San Daniele

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ HLV ra đi Lý do Ngày ra đi Thời điểm mùa giải Được thay bởi Ngày ký
Napoli Ý Luciano Spalletti Từ chức 1/7/2023[6] Trước mùa giải Pháp Rudi Garcia 1/7/2023[7]
Frosinone Ý Fabio Grosso Kết thúc hợp đồng 1/7/2023 Ý Eusebio Di Francesco 1/7/2023[8]
Lecce Ý Marco Baroni 1/7/2023 Ý Roberto D'Aversa 1/7/2023[9]
Hellas Verona Ý Marco Zaffaroni 1/7/2023 Ý Marco Baroni 1/7/2023[10]
Empoli Ý Paolo Zanetti Sa thải 19/9/2023 thứ 20 Ý Aurelio Andreazzoli 19/9/2023[11]
Salernitana Bồ Đào Nha Paulo Sousa 10/10/2023[12] thứ 19 Ý Filippo Inzaghi 10/10/2023[13]
Udinese Ý Andrea Sottil 24/10/2023[14] thứ 18 Ý Gabriele Cioffi 25/10/2023[15]
Napoli Pháp Rudi Garcia 14/11/2023[16] thứ 4 Ý Walter Mazzarri 14/11/2023
Empoli Ý Aurelio Andreazzoli 15/1/2024[17] thứ 19 Ý Davide Nicola 15/1/2024[18]
AS Roma Bồ Đào Nha José Mourinho 16/1/2024[19] thứ 9 Ý Daniele De Rossi 16/1/2024[20]
Salernitana Ý Filippo Inzaghi 11/2/2024 thứ 20 Ý Fabio Liverani 11/2/2024
Napoli Ý Walter Mazzarri 19/2/2024 thứ 9 Ý Francesco Calzona 19/2/2024
Sassuolo Ý Alessio Dionisi 25/2/2024 thứ 18 Ý Emiliano Bigica (tạm thời) 25/2/2024
Ý Emiliano Bigica Hết quản lý tạm thời 1/3/2024 thứ 18 Ý Davide Ballardini 1/3/2024[21]
Lecce Ý Roberto D'Aversa Sa thải 11/3/2024[22] thứ 15 Ý Luca Gotti 12/3/2024[23]
Lazio Ý Maurizio Sarri Từ chức 12/3/2024 thứ 9 Ý Giovanni Martusciello (tạm thời) 13/3/2024[24]
Ý Giovanni Martusciello Hết quản lý tạm thời 18/3/2024 thứ 9 Croatia Igor Tudor 18/3/2024[25]
Salernitana Ý Fabio Liverani Sa thải 19/3/2024[26] thứ 20 Ý Stefano Colantuono 19/3/2024[26]
Udinese Ý Gabriele Cioffi 22/4/2024[27] thứ 17 Ý Fabio Cannavaro 22/4/2024[28]
Juventus Ý Massimiliano Allegri 17/5/2024[29] thứ 4 Uruguay Paolo Montero (tạm thời) 18/5/2024

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Inter Milan (C) 38 29 7 2 89 22 +67 94 Tham dự vòng đấu hạng Champions League[a]
2 AC Milan 38 22 9 7 76 49 +27 75
3 Juventus (W) 38 19 14 5 54 31 +23 71
4 Atalanta 38 21 6 11 72 42 +30 69
5 Bologna 38 18 14 6 54 32 +22 68
6 AS Roma 38 18 9 11 65 46 +19 63 Tham dự vòng đấu hạng Europa League[b]
7 Lazio 38 18 7 13 49 39 +10 61
8 Fiorentina 38 17 9 12 61 46 +15 60 Tham dự vòng play-off Conference League
9 Torino 38 13 14 11 36 36 0 53[c]
10 Napoli 38 13 14 11 55 48 +7 53[c]
11 Genoa 38 12 13 13 45 45 0 49
12 Monza 38 11 12 15 39 51 −12 45
13 Hellas Verona 38 9 11 18 38 51 −13 38[d]
14 Lecce 38 8 14 16 32 54 −22 38[d]
15 Udinese 38 6 19 13 37 53 −16 37
16 Cagliari 38 8 12 18 42 68 −26 36[e]
17 Empoli 38 9 9 20 29 54 −25 36[e]
18 Frosinone (R) 38 8 11 19 44 69 −25 35 Xuống hạng Serie B
19 Sassuolo (R) 38 7 9 22 43 75 −32 30
20 Salernitana (R) 38 2 11 25 32 81 −49 17
Nguồn: Serie A
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Tiebreaker cho đội vô địch và đội xuống hạng thứ ba; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại; 6) Bàn thắng được ghi; 7) Bốc thăm. (Lưu ý: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã diễn ra)
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng; (W) Vô địch Cúp quốc gia 2023–24
Ghi chú:
  1. ^ Serie A giành thêm một suất dự Champions League do Ý kết thúc với tư cách là một trong hai hiệp hội có hệ số điểm cao nhất ở mùa giải 2023–24.
  2. ^ Đội vô địch Coppa Italia 2023–24 có quyền tham dự vòng đấu hạng Europa League. Vì Juventus, vô địch Cúp bóng đá Ý, đã đủ điều kiện tham dự Champions League nên suất tham dự Europa League này sẽ được chuyển cho đội xếp thứ bảy, và suất tham dự Conference League sẽ được chuyển cho đội xếp thứ tám.
  3. ^ a b Điểm đối đầu: Torino 3–0 Napoli, Napoli 1–1 Torino.
  4. ^ a b Điểm đối đầu: Hellas Verona 2–2 Lecce, Lecce 0–1 Hellas Verona.
  5. ^ a b Điểm đối đầu: Cagliari 0–0 Empoli, Empoli 0–1 Cagliari.

Vị trí theo vòng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội trên bảng xếp hạng sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào sẽ không được tính vào vòng mà chúng đã được lên lịch ban đầu mà được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
Atalanta585106466645578878665544445666666665554
Bologna17149111113811886867544557786554444444444335
Cagliari1116191819202020201917181719161618181717171818191919181516161314141415161516
Empoli1419202020191918171819171817181819191919191919161613141717181616161717181817
Fiorentina15885754568686765444468777888101010989888
Frosinone15101068898121211121012121314141515131314141516161818171818181616171618
Genoa1911151316111415151414131514141413121212111111121212121212121212121212111111
Verona847910141516161618191918191916171818181617181818171415151717151514141313
Inter Milan63111112111111111111211111111111111111
Juventus26324343322222222222122222233333333443
Lazio131812151512161397101011910119976679888999787777777
Lecce77443679101113141313131212131313141413131314131613131413131313131414
AC Milan41232221233333333333333333322222222222
Monza1691414141512711109991191011111111121212111111111010111111111111121212
Napoli3265753545444565789899799977787889891010
AS Roma913181213161310797754486789855666555555556666
Salernitana1012161917171819192020202020202020202020202020202020202020202020202020202020
Sassuolo192013171291112131515151415151515161414151515171717191919191919191919191919
Torino12161179101014141312111210119101010101010101010101011119991010101099
Udinese2017171618181717181716161616171717151616161716151415151314141515171818151715
Nguồn: WorldFootball.net
  = Vô địch, tham dự Champions League;   = Tham dự Champions League;   = Tham dự Europa League;   = Tham dự Conference League;   = Xuống hạng Serie B

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách ATA BOL CAG EMP FIO FRO GEN VER INT JUV LAZ LEC MIL MON NAP ROM SAL SAS TOR UDI
Atalanta 1–2 2–0 2–0 2–3 5–0 2–0 2–2 1–2 0–0 3–1 1–0 3–2 3–0 1–2 2–1 4–1 3–0 3–0 2–0
Bologna 1–0 2–1 3–0 2–0 2–1 1–1 2–0 0–1 3–3 1–0 4–0 0–2 0–0 0–0 2–0 3–0 4–2 2–0 1–1
Cagliari 2–1 2–1 0–0 2–3 4–3 2–1 1–1 0–2 2–2 1–3 1–1 1–3 1–1 1–1 1–4 4–2 2–1 1–2 0–0
Empoli 0–3 0–1 0–1 1–1 0–0 0–0 0–1 0–1 0–2 0–2 1–1 0–3 3–0 1–0 2–1 1–0 3–4 3–2 0–0
Fiorentina 3–2 2–1 3–0 0–2 5–1 1–1 1–0 0–1 0–1 2–1 2–2 1–2 2–1 2–2 2–2 3–0 5–1 1–0 2–2
Frosinone 2–1 0–0 3–1 2–1 1–1 2–1 2–1 0–5 1–2 2–3 1–1 2–3 2–3 1–3 0–3 3–0 4–2 0–0 0–1
Genoa 1–4 2–0 3–0 1–1 1–4 1–1 1–0 1–1 1–1 0–1 2–1 0–1 2–3 2–2 4–1 1–0 2–1 0–0 2–0
Hellas Verona 0–1 0–0 2–0 2–1 2–1 1–1 1–2 2–2 2–2 1–1 2–2 1–3 1–3 1–3 2–1 0–1 1–0 1–2 1–0
Inter Milan 4–0 2–2 2–2 2–0 4–0 2–0 2–1 2–1 1–0 1–1 2–0 5–1 2–0 1–1 1–0 4–0 1–2 2–0 4–0
Juventus 2–2 1–1 2–1 1–1 1–0 3–2 0–0 1–0 1–1 3–1 1–0 0–0 2–0 1–0 1–0 1–1 3–0 2–0 0–1
Lazio 3–2 1–2 1–0 2–0 1–0 3–1 0–1 1–0 0–2 1–0 1–0 0–1 1–1 0–0 0–0 4–1 1–1 2–0 1–2
Lecce 0–2 1–1 1–1 1–0 3–2 2–1 1–0 0–1 0–4 0–3 2–1 2–2 1–1 0–4 0–0 2–0 1–1 0–1 0–2
AC Milan 1–1 2–2 5–1 1–0 1–0 3–1 3–3 1–0 1–2 0–1 2–0 3–0 3–0 1–0 3–1 3–3 1–0 4–1 0–1
Monza 1–2 0–0 1–0 2–0 0–1 0–1 1–0 0–0 1–5 1–2 2–2 1–1 4–2 2–4 1–4 3–0 1–0 1–1 1–1
Napoli 0–3 0–2 2–1 0–1 1–3 2–2 1–1 2–1 0–3 2–1 1–2 0–0 2–2 0–0 2–2 2–1 2–0 1–1 4–1
AS Roma 1–1 1–3 4–0 7–0 1–1 2–0 1–0 2–1 2–4 1–1 1–0 2–1 1–2 1–0 2–0 2–2 1–0 3–2 3–1
Salernitana 1–2 1–2 2–2 1–3 0–2 1–1 1–2 1–2 0–4 1–2 2–1 0–1 2–2 0–2 0–2 1–2 2–2 0–3 1–1
Sassuolo 0–2 1–1 0–2 2–3 1–0 1–0 1–2 3–1 1–0 4–2 0–2 0–3 3–3 0–1 1–6 1–2 2–2 1–1 1–1
Torino 3–0 0–0 0–0 1–0 0–0 0–0 1–0 0–0 0–3 0–0 0–2 2–0 3–1 1–0 3–0 1–1 0–0 2–1 1–1
Udinese 1–1 3–0 1–1 1–1 0–2 0–0 2–2 3–3 1–2 0–3 1–2 1–1 2–3 0–0 1–1 1–2 1–1 2–2 0–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 2/6/2024. Nguồn: Serie A
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
  • () = Trận đấu bị hoãn
  • (T), (H), (B) = Trận đấu bù với kết quả; Trận đấu bù được ghi trong cột nào, ví dụ cột số 24 có nghĩa là đã thi đấu sau vòng 24 và trước vòng 25.
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Đội 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 Đội
Atalanta T B T B T T H B T T B H B B T T B T H Atalanta T () T T T T H (B) B H () T B H T T T T T T (B) Atalanta
Bologna B H T H H H T H T H T B T H T T T B H Bologna B () H T T (T) T T T B T T H H T H H T H B Bologna
Cagliari H B B H B B B B H T T B H B T B B H H Cagliari T B B B B H H T T B H T H H B H B T B Cagliari
Empoli B B B B B T B H T B B T B H H B B H B Empoli B T H H T H T B B B B T B T B H B H T Empoli
Fiorentina T H B T T H T T B B B T B T H T T T B Fiorentina H () B B T (B) H T H H () B B H T T B T H T (T) Fiorentina
Frosinone B T H T H H B T B B T B T B H B B B B Frosinone B T H B B B B H B B H H H H T H B T B Frosinone
Genoa B T B H B T H B B T B T B H B H T H H Genoa H T T H B H T B B H H T H B T H T B T Genoa
Verona T T B H B B H B B B B B H H H B T B B Verona T B H B H H B T T B H B H T B T B T H Verona
Inter Milan T T T T T B T H T T T T H T T T T H T Inter Milan T () T T T T T (T) T T H T T H T T B T H H Inter Milan
Juventus T H T T B T H T T T T T H T T H T T T Juventus T T H B B H T B H H B T H H H H H H T Juventus
Lazio B B T B H T B T T T B H B T H B T T T Lazio T () H B T B (T) B B B T T B T T T H T H H Lazio
Lecce T H T H T B B H H B B H H H H T B B H Lecce B B B T B B B H B T H B T T H H B B H Lecce
AC Milan T T T B T T T T B H B H T T B T H T T AC Milan T T H T T B H T T T T T H B H H T B H AC Milan
Monza B T B H H H T T B H T H H B T B B H T Monza B B T H H T T B T T B B H B H H B B B Monza
Napoli T T B H H T T B T H T B T B B T B H B Napoli T () H T B H H (T) T H H B T H B H H B H H Napoli
AS Roma H B B T H B T T T B T H T T H B T B H AS Roma B T T T B T T T H T H T () B (T) H H B T B AS Roma
Salernitana H H B B H B B B H B B H T B B B H T B Salernitana B B B H B B B H B B B H B B B B H B H Salernitana
Sassuolo B B T B T T B H B H B H T B B H B B T Sassuolo B () B B H B B (B) B T B H H H B B T B B H Sassuolo
Torino H B T T H B H B B T T H B T H T H B T Torino H () T T H T (B) B H H T T B H H B H T T B Torino
Udinese B H H H B B H H H H T H B H B H H T B Udinese H B B H T H B H T B H B () B (B) H H T H T Udinese
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Đội 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 Đội

Điểm tin mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Không lâu sau thất bại tan nát 0-7 trước AS Roma tại vòng 4 Serie A, ban lãnh đạo câu lạc bộ Empoli đã quyết định sa thải HLV Paolo Zanetti. Đội bóng của Zanetti đứng cuối bảng xếp hạng mà không có được điểm nào sau 4 trận, không ghi được bàn nào và để thủng lưới 12 bàn. Cựu danh thủ 40 tuổi được bổ nhiệm dẫn dắt Empoli vào đầu mùa giải 2022–23 (cuối mùa giải cán đích ở vị trí thứ 14). Paolo Zanetti trở thành HLV đầu tiên của Serie A 2023–24 bị mất việc.[30]

Chiều 14/4/2024 (giờ địa phương) diễn ra trận đấu vòng 32 Serie A giữa Udinese và AS Roma tại sân vận động Friuli. Khi tỉ số đang là 1-1 vào khoảng phút thứ 80, trung vệ AS RomaEvan Ndicka bất ngờ đổ gục xuống sân dù không bị ai tác động. Máy quay truyền hình cận cảnh cho thấy trung vệ người Bờ Biển Ngà ra dấu đau ở ngực. Các nhân viên y tế tức tốc lao vào sân sơ cứu. Sau vài phút, cầu thủ này được đưa lên cáng rời khỏi sân. Các nhân viên y tế tiếp tục kiểm tra trong phòng thay đồ, nghi ngờ Ndicka bị đột quỵ nên lập tức đưa lên xe cứu thương chở đến bệnh viện. Trọng tài chính Luca Pairotto, sau khi hội ý với hai đội, đã cho dừng trận đấu. Sau vài giờ, AS Roma đã cập nhật tình hình của Evan Ndicka trên mạng xã hội, cho biết Ndicka đã ổn định.[31]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 2/6/2024[32]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Argentina Lautaro Martínez Inter Milan 24
2 Serbia Dušan Vlahović Juventus 16
3 Nigeria Victor Osimhen Napoli 15
Pháp Olivier Giroud AC Milan
5 Iceland Albert Guðmundsson Genoa 14
6 Argentina Paulo Dybala AS Roma 13
Thổ Nhĩ Kỳ Hakan Çalhanoğlu Inter Milan
Bỉ Romelu Lukaku AS Roma
Pháp Marcus Thuram Inter Milan
Colombia Duván Zapata Torino
11 Argentina Nicolás González Fiorentina 12
Ý Gianluca Scamacca Atalanta
Hà Lan Teun Koopmeiners
Hoa Kỳ Christian Pulisic AC Milan
15 Nigeria Ademola Lookman Atalanta 11
Gruzia Khvicha Kvaratskhelia Napoli
Hà Lan Joshua Zirkzee Bologna
Argentina Matías Soulé Frosinone
Ý Andrea Pinamonti Sassuolo
20 Ý Riccardo Orsolini Bologna 10
Bỉ Charles De Ketelaere Atalanta
  • H = Home (Sân nhà)
  • A = Away (Sân khách)
  • 4 = ghi được 4 bàn
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Tỷ số Ngày
Argentina Lautaro Martínez4 Inter Milan Salernitana 4–0 (A) Vòng 7 ngày 1/10/2023
Ý Riccardo Orsolini Bologna Empoli 3–0 (H) Vòng 7 ngày 1/10/2023
Ba Lan Szymon Żurkowski Empoli Monza 3–0 (H) Vòng 21 ngày 21/1/2024
Nigeria Victor Osimhen Napoli Sassuolo 6–1 (A) Đấu bù Vòng 21
ngày 28/2/2024

Kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 2/6/2024[33]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo
1 Argentina Paulo Dybala AS Roma 9
Bồ Đào Nha Rafael Leão AC Milan
3 Bỉ Charles De Ketelaere Atalanta 8
Pháp Olivier Giroud AC Milan
Armenia Henrikh Mkhitaryan Inter Milan
Hoa Kỳ Christian Pulisic AC Milan
7 Nigeria Ademola Lookman Atalanta 7
Tây Ban Nha Luis Alberto Lazio
Hoa Kỳ Weston McKennie Juventus
Pháp Marcus Thuram Inter Milan
Ý Raoul Bellanova Torino
Ý Matteo Politano Napoli
13 Ý Gianluca Scamacca Atalanta 6
Ý Federico Dimarco Inter Milan
Croatia Mario Pašalić Atalanta
Ý Antonio Candreva Salernitana
Gruzia Khvicha Kvaratskhelia Napoli
Ý Giovanni Di Lorenzo
Brasil Felipe Anderson Lazio

Số trận giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 26/5/2024[34]
Hạng Cầu thủ Đội Số trận thi đấu Số trận sạch lưới Tỷ lệ
1 Thụy Sĩ Yann Sommer Inter Milan 34 19 56%
2 Serbia Vanja Milinković-Savić Torino 36 18 50%
3 Ba Lan Wojciech Szczęsny Juventus 35 15 43%
4 Ba Lan Łukasz Skorupski Bologna 32 13 41%
5 Ý Michele Di Gregorio Monza 33 12 36%
6 Pháp Mike Maignan AC Milan 29 11 38%

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[38]

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhiều thẻ vàng nhất: 99
    • Lazio
  • Nhiều thẻ đỏ nhất: 8
    • AC Milan
  • Ít thẻ vàng nhất: 46
    • Inter Milan
  • Ít thẻ đỏ nhất: 1
    • Empoli
    • Inter Milan
    • Fiorentina

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng HLV của tháng Cầu thủ của tháng Bàn thắng của tháng Tham khảo
HLV Đội Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội
Tháng 8 Ý Roberto D'Aversa Lecce [39]
Tháng 9 Ý Alessio Dionisi Sassuolo Bồ Đào Nha Rafael Leão AC Milan Pháp Marcus Thuram Inter Milan [40][41][42]
Tháng 10 Ý Simone Inzaghi Inter Milan Argentina Lautaro Martínez Inter Milan Ý Gianluca Scamacca Atalanta [43][44][45]
Tháng 11 Ý Massimiliano Allegri Juventus Argentina Paulo Dybala AS Roma Ý Federico Dimarco Inter Milan [46][47][48]
Tháng 12 Ý Vincenzo Italiano Fiorentina Hoa Kỳ Christian Pulisic AC Milan Bỉ Cyril Ngonge Verona [49][50][51]
Tháng 1 Ý Simone Inzaghi Inter Milan Serbia Dušan Vlahović Juventus Ý Antonio Candreva Salernitana [52][53][54]
Tháng 2 Ý Thiago Motta Bologna Argentina Paulo Dybala AS Roma Ý Michael Folorunsho Hellas Verona [55][56][57]
Tháng 3 Ý Alessandro Bastoni Inter Milan Bồ Đào Nha Dany Mota Monza [58][59]
Tháng 4 Ý Simone Inzaghi Inter Milan Argentina Paulo Dybala AS Roma Ý Matteo Politano Napoli [60][61][62]
Tháng 5 Ý Gian Piero Gasperini Atalanta Ý Riccardo Calafiori Bologna Gruzia Khvicha Kvaratskhelia [63][64][65]

Giải thưởng mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Người thắng Đội Tk.
Cầu thủ xuất sắc nhất Argentina Lautaro Martínez Inter Milan [66]
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất Hà Lan Joshua Zirkzee Bologna [67]
Thủ môn xuất sắc nhất Ý Michele Di Gregorio Monza
Hậu vệ xuất sắc nhất Ý Alessandro Bastoni Inter Milan
Tiền vệ xuất sắc nhất Thổ Nhĩ Kỳ Hakan Çalhanoğlu
Tiền đạo xuất sắc nhất Serbia Dušan Vlahović Juventus
Huấn luyện viên mùa giải Ý Simone Inzaghi Inter Milan [68]
Bàn thắng của mùa giải
Khoảnh khắc Fair-play Ý Alessandro Florenzi AC Milan [69]
Đội hình của mùa giải[70]
Vt. Cầu thủ Đội
TM Thụy Sĩ Yann Sommer Inter Milan
HV Ý Alessandro Bastoni
Brasil Bremer Juventus
Ý Riccardo Calafiori Bologna
Ý Federico Dimarco Inter Milan
Pháp Théo Hernandez AC Milan
TV Thổ Nhĩ Kỳ Hakan Çalhanoğlu Inter Milan
Scotland Lewis Ferguson Bologna
Ý Lorenzo Pellegrini AS Roma
Hoa Kỳ Christian Pulisic AC Milan
Argentina Paulo Dybala AS Roma
Pháp Olivier Giroud AC Milan
Bồ Đào Nha Rafael Leão
Argentina Lautaro Martínez Inter Milan
Serbia Dušan Vlahović Juventus

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ý » Serie A 2023/2024 » Lịch trình”. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ “Lega Serie A”. Trang web chính thức của Serie A. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ Quốc Thắng (23 tháng 4 năm 2024). “Thắng AC Milan, Inter Milan lên ngôi vô địch Serie A sớm 5 vòng đấu”. Tuổi trẻ Online. Truy cập 23 Tháng tư năm 2024.
  4. ^ Begley, Emlyn (22 tháng 4 năm 2024). “AC Milan 1–2 Inter Milan: Francesco Acerbi and Marcus Thuram seal title for Inter” [AC Milan 1–2 Inter Milan: Francesco Acerbi và Marcus Thuram giành chức vô địch cho Inter]. BBC Sport. Truy cập 22 Tháng tư năm 2024.
  5. ^ “Hợp đồng giữa các đội và nhà tài trợ kỹ thuật với mọi thời hạn”. Passione Maglie (bằng tiếng Ý). Lưu trữ bản gốc 1 tháng Bảy năm 2022. Truy cập 27 Tháng tư năm 2022.
  6. ^ “HLV Napoli Luciano Spalletti rời đi, nghỉ phép sau khi giành chức vô địch Serie A”. ESPN. 29 tháng 5 năm 2023. Truy cập 12 Tháng sáu năm 2023.
  7. ^ “Rudi Garcia là tân huấn luyện viên của Napoli. De Laurentiis: "Chào mừng và chúc may mắn" (bằng tiếng Ý). SSC Napoli. 15 tháng 6 năm 2023. Truy cập 15 Tháng sáu năm 2023.
  8. ^ “DI FRANCESCO LÀ HUẤN LUYỆN VIÊN MỚI CỦA FROSINONE”. Frosinone Calcio (bằng tiếng Ý). 1 tháng 7 năm 2023. Truy cập 1 tháng Bảy năm 2023.
  9. ^ “Huấn luyện viên mới D'Aversa của đội 1”. U.S. Lecce (bằng tiếng Ý). Truy cập 27 Tháng sáu năm 2023.
  10. ^ “Marco Baroni huấn luyện mới cho Hellas Verona”. Hellas Verona FC.
  11. ^ “Thiếu băng ghế dự bị đầu tiên ở Serie A: Empoli, qua Zanetti. Andreazzoli đang đến”. La Gazzetta dello Sport (bằng tiếng Ý). 19 tháng 9 năm 2023. Truy cập 19 tháng Chín năm 2023.
  12. ^ “Thông cáo báo chí”. Salernitana Calcio 1919 (bằng tiếng Ý). 10 tháng 10 năm 2023. Truy cập 10 tháng Mười năm 2023.
  13. ^ “Filippo Inzaghi là huấn luyện viên mới của Salernitana”. Salernitana Calcio 1919 (bằng tiếng Ý). 10 tháng 10 năm 2023. Truy cập 10 tháng Mười năm 2023.
  14. ^ “Nota ufficiale: Andrea Sottil” [Ghi chú chính thức: Andrea Sottil] (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 24 tháng 10 năm 2023. Truy cập 24 tháng Mười năm 2023.
  15. ^ “Bentornato Mister” [Chào mừng trở lại thưa ngài] (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 25 tháng 10 năm 2023. Truy cập 25 tháng Mười năm 2023.
  16. ^ Marra, Bruno (14 tháng 11 năm 2023). “Comunicato SSC Napoli” [Thông cáo báo chí của SSC Napoli]. SSC Napoli (bằng tiếng Ý). Truy cập 14 Tháng mười một năm 2023.
  17. ^ “Comunicato ufficiale” (bằng tiếng Ý). Empoli FC. 15 tháng 1 năm 2024. Truy cập 15 Tháng Một năm 2024.
  18. ^ “Davide Nicola è il nuovo allenatore dell'Empoli” (bằng tiếng Ý). Empoli FC. 15 tháng 1 năm 2024. Truy cập 15 Tháng Một năm 2024.
  19. ^ “José Mourinho to leave AS Roma with immediate effect”. AS Roma. 16 tháng 1 năm 2024. Truy cập 16 Tháng Một năm 2024.
  20. ^ “Roma appoint De Rossi as new head coach”. AS Roma. 16 tháng 1 năm 2024. Truy cập 16 Tháng Một năm 2024.
  21. ^ “DAVIDE BALLARDINI IS THE NEW SASSUOLO MANAGER”. US Sassuolo Calcio. 1 tháng 3 năm 2024. Bản gốc lưu trữ 4 Tháng Ba năm 2024. Truy cập 5 Tháng Ba năm 2024.
  22. ^ “U.S. Lecce”. U.S. Lecce (bằng tiếng Ý). Truy cập 11 Tháng Ba năm 2024.
  23. ^ “Gotti è il nuovo allenatore della 1ª squadra”. U.S. Lecce (bằng tiếng Ý). Truy cập 13 Tháng Ba năm 2024.
  24. ^ “Comunicato ufficiale”. www.sslazio.it (bằng tiếng Ý). Truy cập 13 Tháng Ba năm 2024.[liên kết hỏng]
  25. ^ “Igor Tudor nuovo responsabile della prima squadra”. www.sslazio.it (bằng tiếng Ý). Truy cập 18 Tháng Ba năm 2024.[liên kết hỏng]
  26. ^ a b “COMUNICATO STAMPA” (bằng tiếng Italian). Salernitana. 19 tháng 3 năm 2024. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  27. ^ “Nota ufficiale: Gabriele Cioffi” (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 22 tháng 4 năm 2024. Truy cập 22 Tháng tư năm 2024.
  28. ^ “Fabio Cannavaro nuovo allenatore dell'Udinese” (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 22 tháng 4 năm 2024. Truy cập 22 Tháng tư năm 2024.
  29. ^ “Official | Massimiliano Allegri no longer Juventus coach” [Chính thức | Massimiliano Allegri không còn là huấn luyện viên của Juventus]. Juventus FC. Truy cập 17 tháng Năm năm 2024.
  30. ^ QUANG MINH (19 tháng 9 năm 2023). “HLV đầu tiên tại Serie A mất việc sau 4 vòng đấu”. bongdaplus.vn. Truy cập 12 tháng Mười năm 2023.
  31. ^ Đức Khuê (15 tháng 4 năm 2024). “Trung vệ AS Roma đổ gục trên sân khiến trận đấu phải tạm hoãn”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập 15 Tháng tư năm 2024.
  32. ^ “Gol”. www.legaseriea.it (bằng tiếng Ý). Truy cập 2 Tháng sáu năm 2024.
  33. ^ “Assist”. www.legaseriea.it (bằng tiếng Ý). Truy cập 2 Tháng sáu năm 2024.
  34. ^ “Serie A TIM – Clean Sheets”. Footy Stats. Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.
  35. ^ “Yellow Cards”. Serie A. Truy cập 21 tháng Năm năm 2024.
  36. ^ “Serie A Player Stats – Red Cards”. Serie A. Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.
  37. ^ “Serie A Player Stats – Double Yellow Cards”. Serie A. Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.
  38. ^ “Italian Serie A Discipline Stats - 2023-24”. ESPN (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.
  39. ^ “Roberto D'Aversa Huấn luyện viên của tháng trong tháng 8”. Serie A. 20 tháng 9 năm 2023. Truy cập 20 tháng Chín năm 2023.
  40. ^ “Alessio Dionisi Huấn luyện viên của tháng trong tháng 9”. Serie A. 2 tháng 10 năm 2023. Truy cập 2 tháng Mười năm 2023.
  41. ^ “Leao "Cầu thủ của tháng của EA Sports" trong tháng 9”. Serie A. 13 tháng 10 năm 2023. Truy cập 13 tháng Mười năm 2023.
  42. ^ “Marcus Thuram giành được Bàn thắng của tháng trong tháng 9 Được trình bày bởi Crypto.com”. Serie A. 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập 12 tháng Mười năm 2023.
  43. ^ “Simone Inzaghi Coach of the Month for October” [Simone Inzaghi Huấn luyện viên của tháng trong tháng 10]. Serie A. 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập 3 Tháng mười một năm 2023.
  44. ^ “Lautaro Martinez "EA Sports Player Of The Month" for October” [Lautaro Martinez "Cầu thủ của tháng của EA Sports" trong tháng 10]. Serie A. 10 tháng 11 năm 2023. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2023.
  45. ^ “Gianluca Scamacca Wins October's Goal of the Month Presented by Crypto.com” [Gianluca Scamacca giành giải Bàn thắng của tháng trong tháng 10 do Crypto.com trình bày]. Serie A. 9 tháng 11 năm 2023. Truy cập 9 Tháng mười một năm 2023.
  46. ^ “Massimiliano Allegri Coach of the Month for November”. Serie A. 5 tháng 12 năm 2023. Truy cập 5 Tháng mười hai năm 2023.
  47. ^ “Paulo Dybala "EA Sports Player Of The Month" for November”. Serie A. 8 tháng 12 năm 2023. Truy cập 8 Tháng mười hai năm 2023.
  48. ^ “Federico Dimarco Wins November's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 8 tháng 12 năm 2023. Truy cập 8 Tháng mười hai năm 2023.
  49. ^ “Vincenzo Italiano Philadelphia Coach of the Month for December”. Serie A. 11 tháng 1 năm 2024. Truy cập 11 Tháng Một năm 2024.
  50. ^ “Christian Pulisic "EA Sports Player Of The Month" for December”. Serie A. 12 tháng 1 năm 2024. Truy cập 12 Tháng Một năm 2024.
  51. ^ “Cyril Ngonge Wins December's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 8 tháng 12 năm 2023. Truy cập 8 Tháng mười hai năm 2023.
  52. ^ “Simone Inzaghi Philidelphia Coach of the Month for January”. Serie A. 1 tháng 2 năm 2024. Truy cập 1 Tháng hai năm 2024.
  53. ^ “Dusan Vlahovic "EA Sports Player Of The Month" for January”. Serie A. 9 tháng 2 năm 2024. Truy cập 9 Tháng hai năm 2024.
  54. ^ “Antonio Candreva Wins January's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 8 tháng 2 năm 2024. Truy cập 8 Tháng hai năm 2024.
  55. ^ “Thiago Motta Philadelphia Coach of the Month for February”. Serie A. 7 tháng 3 năm 2024. Truy cập 7 Tháng Ba năm 2024.
  56. ^ “Paulo Dybala "EA Sports Player Of The Month" for February”. Serie A. 8 tháng 3 năm 2024. Truy cập 8 Tháng Ba năm 2024.
  57. ^ “Michael Folorunsho Wins February's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 6 tháng 3 năm 2024. Truy cập 6 Tháng Ba năm 2024.
  58. ^ “Alessandro Bastoni "EA Sports Player Of The Month" for March”. Serie A. 12 tháng 4 năm 2024. Truy cập 13 Tháng tư năm 2024.
  59. ^ “Dany Mota Wins March's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 10 tháng 4 năm 2024. Truy cập 10 Tháng tư năm 2024.
  60. ^ “Paulo Dybala "EA Sports Player Of The Month" for April”. Serie A. 10 tháng 5 năm 2024. Truy cập 10 tháng Năm năm 2024.
  61. ^ “Simone Inzaghi Philadelphia Coach of the Month for April”. Serie A. 9 tháng 5 năm 2024. Truy cập 9 tháng Năm năm 2024.
  62. ^ “Matteo Politano Wins April's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 8 tháng 5 năm 2024. Truy cập 8 tháng Năm năm 2024.
  63. ^ “Gian Piero Gasperini Philadelphia Coach of the Month for May”. Serie A. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập 23 tháng Năm năm 2024.
  64. ^ “Riccardo Calafiori "EA Sports Player Of The Month" for May”. Serie A. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập 23 tháng Năm năm 2024.
  65. ^ “Khvicha Kvaratskhelia Wins May's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 22 tháng 5 năm 2024. Truy cập 22 tháng Năm năm 2024.
  66. ^ “MVP Serie A 2023/2024 – Lautaro Martinez Best Overall”. Serie A. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
  67. ^ “MVPs of the Serie A Made in Italy 2023/2024”. Serie A. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
  68. ^ “Simone Inzaghi Philadelphia Coach of the Season of Serie A Made in Italy 2023/2024”. Serie A. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
  69. ^ “Assegnato a Florenzi il premio "Philadelphia Fair Play Moment Of The Season". Lega Serie A (bằng tiếng Ý). 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
  70. ^ “EA Sports FC 24 – Serie A Team of the Season”. Serie A. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]