Bước tới nội dung

Serie A 2001–02

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Serie A
Mùa giải2001–02
Thời gian25 tháng 8 năm 2001 – 5 tháng 5 năm 2002
Vô địchJuventus
(lần thứ 26)
Xuống hạngHellas Verona
Lecce
Fiorentina (xuống C2)
Venezia
Champions LeagueJuventus
Roma
Internazionale
Milan
UEFA CupChievo
Lazio
Parma
Intertoto CupBologna
Perugia
Torino
Số trận đấu306
Số bàn thắng806 (2,63 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiDario Hübner
David Trezeguet
(24 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Lazio 5–0 Brescia (4/11/2001)
Lazio 5–0 Perugia (20/1/2002)
Piacenza 5–0 Venezia (17/2/2002)
Juventus 5–0 Brescia (28/4/2002)
Roma 5–0 Chievo (28/4/2002)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Atalanta 1–5 Udinese (21/10/2001)
Lazio 1–5 Roma (10/3/2002)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtLazio 5–4 Hellas Verona (21/4/2002)
Số khán giả trung bình25.992

Serie A 2001–02 (được gọi là Serie A TIM vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 100 của giải bóng đá hàng đầu Ý, là mùa giải thứ 70 trong một giải đấu vòng tròn tính điểm. Giải đấu được tạo thành bởi 18 đội, lần thứ 14 liên tiếp kể từ mùa giải 1988–89.

Hai đội đứng đầu đủ điều kiện trực tiếp tham dự UEFA Champions League, các đội đứng thứ ba và thứ tư phải chơi vòng loại Champions League, các đội đứng thứ năm và thứ sáu đủ điều kiện tham dự UEFA Cup (một suất nữa được trao cho đội vô địch Coppa Italia), trong khi bốn đội đứng cuối phải xuống hạng Serie B. Tuy nhiên, tình trạng phá sản sau đó của Fiorentina đã khiến họ phải xuống hạng tư của bóng đá Ý.

Juventus giành chức vô địch thứ 26 vào vòng đấu cuối cùng của mùa giải sau khi đội đầu bảng Internazionale (cuối cùng đứng thứ ba) để thua 4–2 trên sân khách trước Lazio, và qua đó mất đi cơ hội giành Scudetto đầu tiên kể từ năm 1989. Vị trí thứ hai thuộc về Roma.

Mùa giải này cũng có "phép màu" của Chievo. Câu lạc bộ mới được thăng hạng lên Serie A lần đầu tiên đã đứng đầu bảng trong sáu tuần đầu mùa giải. Tuy nhiên, sau kỳ nghỉ Giáng sinh, họ đã có phong độ không tốt và kết thúc mùa giải ở vị trí thứ năm.

Có mười tám đội tham gia giải đấu, với bốn đội thăng hạng từ Serie BTorino, Piacenza, ChievoVenezia, thay thế bốn đội xuống hạng là Reggina, Vicenza, NapoliBari.

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhân sự và tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]
Phân bổ các đội Serie A 2001–02
Đội Huấn luyện viên trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
Atalanta Ý Giovanni Vavassori Asics Ortobell
Bologna Ý Francesco Guidolin Macron Area Banca
Brescia Ý Carlo Mazzone Garman Banca Lombarda
Chievo* Ý Luigi Delneri Joma Paluani
Fiorentina Ý Luciano Chiarugi Mizuno Toyota
Hellas Verona Ý Alberto Malesani Lotto Amica Chips
Internazionale Argentina Héctor Cúper Nike Pirelli
Juventus Ý Marcello Lippi Lotto Fastweb/Tu Mobile (các trận UEFA)
Lazio Ý Alberto Zaccheroni Puma Siemens Mobile
Lecce Ý Delio Rossi Asics Banca 121
Milan Ý Carlo Ancelotti Adidas Opel
Parma Ý Pietro Carmignani Champion Parmalat/Santàl (các trận UEFA)
Perugia Ý Serse Cosmi Galex Daewoo
Piacenza* Ý Walter Novellino Lotto Publitel
Roma Ý Fabio Capello Kappa INA Assitalia
Torino* Ý Giancarlo Camolese Asics Conto Arancio
Udinese Ý Giampiero Ventura Diadora Ristora
Venezia* Ý Alfredo Magni Kelme Emmezeta

* Thăng hạng từ Serie B.

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội HLV ra đi Lý do Ngày ký HLV đến Ngày ký Vị trí trên BXH
Juventus Ý Carlo Ancelotti Hết hợp đồng 30/6/2001 Ý Marcello Lippi 1/7/2001 Trước mùa giải
Hellas Verona Ý Attilio Perotti Ý Alberto Malesani
Udinese Ý Luciano Spalletti Anh Roy Hodgson
Milan Ý Cesare Maldini Từ chức Thổ Nhĩ Kỳ Fatih Terim
Internazionale Ý Marco Tardelli Sa thải Argentina Héctor Cúper
Lazio Ý Dino Zoff 9/2001 Ý Alberto Zaccheroni 9/2001 thứ 14
Venezia Ý Cesare Prandelli 10/2001 Ý Sergio Buso (tạm thời) 10/2001 thứ 18
Ý Sergio Buso Hết quản lý tạm thời Ý Alfredo Magni
Parma Ý Renzo Ulivieri Sa thải Ý Pietro Carmignani (tạm thời) 11/2001 thứ 14
Ý Pietro Carmignani Hết quản lý tạm thời 11/2001 Argentina Daniel Passarella thứ 11
Milan Thổ Nhĩ Kỳ Fatih Terim Sa thải Ý Carlo Ancelotti thứ 5
Udinese Anh Roy Hodgson 12/2001 Ý Giampiero Ventura 12/2001 thứ 9
Parma Argentina Daniel Passarella Ý Pietro Carmignani thứ 17
Fiorentina Ý Roberto Mancini 1/2002 Ý Luciano Chiarugi (tạm thời) 1/2002
Ý Luciano Chiarugi Hết quản lý tạm thời Ý Ottavio Bianchi
Lecce Ý Alberto Cavasin Sa thải Ý Delio Rossi thứ 16
Fiorentina Ý Ottavio Bianchi 4/2002 Ý Luciano Chiarugi 4/2002 thứ 17

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Juventus (C) 34 20 11 3 64 23 +41 71 Tham dự vòng bảng đầu tiên Champions League
2 Roma 34 19 13 2 58 24 +34 70
3 Internazionale 34 20 9 5 62 35 +27 69 Tham dự vòng loại thứ ba Champions League
4 Milan 34 14 13 7 47 33 +14 55
5 Chievo 34 14 12 8 57 52 +5 54 Tham dự vòng một UEFA Cup
6 Lazio 34 14 11 9 50 37 +13 53
7 Bologna 34 15 7 12 40 40 0 52 Tham dự vòng ba Intertoto Cup
8 Perugia 34 13 7 14 38 46 −8 46
9 Atalanta 34 12 9 13 41 50 −9 45
10 Parma[a] 34 12 8 14 43 47 −4 44 Tham dự vòng một UEFA Cup
11 Torino[b] 34 10 13 11 37 39 −2 43 Tham dự vòng hai Intertoto Cup
12 Piacenza 34 11 9 14 49 43 +6 42
13 Brescia 34 9 13 12 43 52 −9 40[c]
14 Udinese 34 11 7 16 41 52 −11 40[c]
15 Hellas Verona (R) 34 11 6 17 41 53 −12 39 Xuống hạng Serie B
16 Lecce (R) 34 6 10 18 36 56 −20 28
17 Fiorentina[d] (R, E, R) 34 5 7 22 29 63 −34 22 Xuống hang Serie C2
18 Venezia (R) 34 3 9 22 30 61 −31 18 Xuống hạng Serie B
Nguồn: Serie A 2001–02, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Số bàn thắng ghi được; 6) Bốc thăm. (Lưu ý: Kết quả đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã diễn ra).[1]
(C) Vô địch; (E) Bị loại; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Parma giành quyền tham dự Cúp UEFA 2002–03 với tư cách là nhà vô địch Coppa Italia 2001–02.
  2. ^ Torino đã giành quyền tham dự Cúp Intertoto năm 2002 sau khi Atalanta từ chối tham gia.
  3. ^ a b Brescia xếp trên Udinese về hiệu số bàn thắng bại đối đầu: Brescia 2–0 Udinese, Udinese 3–2 Brescia.
  4. ^ Fiorentina bị từ chối tham gia mùa giải Serie B 2002–03, sau khi đã vào diện quản lý. Sau đó, đội được phép tham gia Lega Professionisti Serie C sau khi phá sản.


Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách ATA BOL BRE CHV FIO INT JUV LAZ LCE MIL PAR PER PIA ROM TOR UDI VEN HEL
Atalanta 2–2 0–0 1–2 2–0 2–4 0–2 0–1 2–1 1–1 4–1 2–1 1–1 1–1 1–1 1–5 1–0 1–0
Bologna 1–0 2–1 3–1 3–2 2–1 0–0 2–0 4–3 2–0 1–0 2–1 1–2 1–3 1–0 0–1 1–1 2–1
Brescia 3–3 3–0 2–2 3–0 1–3 0–4 1–1 1–1 2–2 1–4 3–0 2–2 0–0 1–2 2–0 3–2 0–0
Chievo 2–1 2–0 1–1 2–2 2–2 1–3 3–1 2–1 1–1 1–0 2–0 4–2 0–3 3–0 1–2 1–1 2–1
Fiorentina 3–1 1–1 1–0 0–2 0–1 1–1 0–1 1–2 1–1 1–2 1–3 1–3 2–2 0–0 0–0 3–1 0–2
Internazionale 1–2 1–0 2–1 1–2 2–0 2–2 0–0 2–0 2–4 2–0 4–1 3–1 3–1 0–0 3–2 2–1 3–0
Juventus 3–0 2–1 5–0 3–2 2–1 0–0 1–1 3–0 1–0 3–1 2–0 2–0 0–2 3–3 3–0 4–0 1–0
Lazio 2–0 2–2 5–0 1–1 3–0 4–2 1–0 1–0 1–1 0–0 5–0 1–1 1–5 0–0 2–0 4–2 5–4
Lecce 0–2 1–0 1–3 2–3 4–1 1–2 0–0 1–2 0–1 1–1 2–3 0–0 1–1 1–1 1–2 2–1 1–1
Milan 0–0 0–0 0–0 3–2 5–2 0–1 1–1 2–0 3–0 3–1 1–1 0–0 0–0 2–1 2–3 1–1 2–1
Parma 1–1 2–1 1–0 0–0 2–0 2–2 1–0 1–0 1–1 0–1 2–1 2–2 1–2 0–1 2–0 2–1 2–2
Perugia 2–0 1–0 1–1 2–2 2–0 0–2 0–4 0–0 2–1 3–1 2–1 1–0 0–0 2–0 1–2 2–0 3–1
Piacenza 1–2 2–0 0–1 2–2 3–0 2–3 0–1 1–0 1–2 0–1 2–3 2–0 2–0 3–1 1–2 5–0 3–0
Roma 3–1 3–1 0–0 5–0 2–1 0–0 0–0 2–0 5–1 1–0 3–1 1–0 2–0 1–0 1–1 1–0 3–2
Torino 1–2 1–1 1–3 2–2 1–0 0–1 2–2 1–0 1–1 1–0 1–0 1–0 1–1 0–1 3–1 1–2 5–1
Udinese 1–2 0–1 3–2 1–2 1–2 1–1 0–2 1–4 0–1 1–2 3–2 0–0 1–1 1–1 2–2 1–0 2–1
Venezia 0–1 0–1 1–2 0–0 2–0 1–1 1–2 0–0 1–1 1–4 3–4 0–2 2–3 2–2 1–1 2–1 0–1
Hellas Verona 3–1 0–1 2–0 3–2 1–2 0–3 2–2 3–1 2–1 1–2 1–0 1–1 1–0 1–1 0–1 1–0 1–0
Nguồn: lega-calcio.it (tiếng Ý)
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Cầu thủ Đội Bàn thắng
1 Pháp David Trezeguet Juventus 24
Ý Dario Hübner Piacenza
3 Ý Christian Vieri Internazionale 22
4 Ý Marco Di Vaio Parma 20
5 Ý Filippo Maniero Venezia 18
6 Ý Alessandro Del Piero Juventus 16
Ý Cristiano Doni Atalanta
8 Ý Roberto Muzzi Udinese 14
Ukraina Andriy Shevchenko Milan
10 Argentina Hernán Crespo Lazio 13
Ý Massimo Marazzina Chievo
Ý Vincenzo Montella Roma
Ý Luca Toni Brescia
14 România Adrian Mutu Hellas Verona 12
15 Uruguay Javier Chevantón Lecce 11
Ý Roberto Baggio Brescia

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Almanacco Illustrato del Calcio – La Storia 1898-2004 (Lịch sử bóng đá minh họa – Lịch sử 1898-2004), Panini Edizioni, Modena, tháng 9 năm 2005 “Norme organizzative interne della F.I.G.C. – Art. 51.6” [Quy tắc tổ chức nội bộ của F.I.G.C. – Điều 51.6] (PDF) (bằng tiếng Ý). Liên đoàn bóng đá Ý. 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]