Nikolay Nikolayevich Voronov
Nikolay Nikolayevich Voronov | |
---|---|
Tên bản ngữ | Никола́й Никола́евич Во́ронов |
Sinh | Sant Petersburg, Đế quốc Nga | 5 tháng 5 năm 1899
Mất | 28 tháng 2 năm 1968 Moskva, Liên Xô | (68 tuổi)
Thuộc | Liên Xô |
Quân chủng | pháo binh |
Năm tại ngũ | 1918–1968 |
Cấp bậc | Chánh nguyên soái pháo binh |
Tham chiến | Nội chiến Nga Chiến tranh Nga Xô viết-Ba Lan |
Tặng thưởng | Anh hùng Liên Xô Huân chương Lenin ×6 Huân chương Cách mạng Tháng Mười Huân chương Cờ đỏ ×4 Huân chương Suvorov hạng I ×3 Huân chương Sao đỏ |
Nikolay Nikolayevich Voronov (tiếng Nga: Никола́й Никола́евич Во́ронов; 5 tháng 5 [lịch cũ 17 tháng 5] năm 1899, Sankt-Peterburg – 28 tháng 2 năm 1968, Moskva) là một chỉ huy cấp cao của Hồng quân Liên Xô. Ông là Chánh nguyên soái pháo binh (1944[1]) và được phong Anh hùng Liên Xô vào ngày 7 tháng 5 năm 1965.
Voronov được trao tặng 6 Huân chương Lenin, Huân chương Cách mạng Tháng Mười, 4 Huân chương Cờ đỏ, 3 Huân chương Suvorov (hạng Nhất), Huân chương Sao đỏ, Huân chương Sukhe-Bator và Huân chương Công trạng (của CHND Mông Cổ), Huân chương ngôi sao du kích quân hạng nhất và Huân chương giải phóng dân tộc (của CHXHCN Liên Bang Nam Tư), Huân chương chữ thập Grunwald và Huân chương phục hưng Ba Lan (của CHND Ba Lan), các huy chương và một vũ khí danh dự. Ông được mai táng tại Nghĩa trang tường Điện Kremli ở Quảng trường Đỏ.[2]
Giải thưởng quân sự
[sửa | sửa mã nguồn]- Sao vàng Anh hùng Liên Xô (05/07/1965)
- Sáu Huân chương Lenin (01/03/1937; 21/03/1940; 21/02/1945; 05/05/1949; 05/04/1959; 05/07/1965)
- Huân chương Cách mạng Tháng Mười (03/02/1968, truy tặng)
- Bốn Huân chương Cờ đỏ (21/06/1937; 17/11/1939; 11/03/1944; 24/06/1948)
- Ba Huân chương Suvorov hạng I (28/01/1943; 29/07/1944; 18/11/1944)
- Huân chương Sao Đỏ (16/08/1936)
Lược sử quân hàm
[sửa | sửa mã nguồn]- Lữ đoàn trưởng (Комбриг) (11/11/1935)
- Quân đoàn trưởng (Комкор) (vượt cấp, 20/06/1937)
- Tư lệnh Tập đoàn quân bậc 2 (Командарм 2-го ранга) (16/02/1940)
- Thượng tướng pháo binh (Генерал-полковник артиллерии) (04/06/1940)
- Nguyên soái pháo binh (Маршал артиллерии) (18/01/1943)
- Chánh nguyên soái Pháo binh (Главный маршал артиллери) (21/02/1944)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Указ Президиума Верховного Совета СССР «О присвоении маршалу артиллерии Воронову Н. Н. военного звания главного маршала артиллерии» от 21 февраля 1944 года // Ведомости Верховного Совета Союза Советских Социалистических Республик: газета. — 1944. — 29 февраля (№ 12 (272)). — С. 1
- ^ Đại bách khoa toàn thư Liên Xô. Tập 3.