Natri metatecnetat
Giao diện
Natri metatecnetat | |
---|---|
Tên khác | Natri tecnetat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NaTcO3 |
Khối lượng mol | 168,8942 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu đen[1] |
Điểm nóng chảy | 800 °C (1.070 K; 1.470 °F) (phân hủy)[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc, phóng xạ |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Natri petecnetat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri metatecnetat, hay natri tecnetat(V) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là NaTcO3, là một vật liệu perovskite.[2]
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Nó có thể được điều chế bằng cách đồng nung nóng tecneti, natri petecnetat và natri oxit, và sự phân hủy xảy ra ở nhiệt độ cao.[3] Ngoài ra, Na299MoO4 đem phân hủy trong dung dịch NaOH cũng sẽ tạo ra NaTcO3.[4] Hiệu ứng tạo hạt NaTcO3 giống NaMoO3, egπ giữa các trạng thái và dải a1g biến mất.[5]
Tính chất
[sửa | sửa mã nguồn]NaTcO3 là một chất rắn màu đen, là một chất thuộc hệ Na2O–Tc2O5. Nó ổn định đến 800 °C (1.470 °F; 1.070 K).[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c C.Keller, B.Kanellakopulos – Ternäre oxide des drei-bis siebenwertigen technetiums mit alkalien. Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry, 27, (4), 787–795 (tháng 4 năm 1965). doi:10.1016/0022-1902(65)80438-9.
- ^ Sabine Körbel, Miguel A. L. Marques, Silvana Botti (2016). “Stability and electronic properties of new inorganic perovskites from high-throughput ab initio calculations”. Journal of Materials Chemistry C (bằng tiếng Anh). 4 (15): 3157–3167. doi:10.1039/C5TC04172D. ISSN 2050-7526. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ 无机化学丛书. 第九卷 锰分族 铁系 铂系, tr. 122. 3.11 氧化数为V的锝和铼化合物.
- ^ M. Fis̆er, V. Brabec, O. Dragoun, A. Kovalík, J. Frána, M. Rys̆avý (1 tháng 3 năm 1985). “Determination of 99mTc valent form in solids by measurement of internal conversion electrons”. The International Journal of Applied Radiation and Isotopes (bằng tiếng Anh). 36 (3): 219–222. doi:10.1016/0020-708X(85)90071-7. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ M. H. N. Assadi, Masashi Okubo, Atsuo Yamada, Yoshitaka Tateyama (2018). “Oxygen redox in hexagonal layered NaxTMO3 (TM = 4d elements) for high capacity Na ion batteries”. Journal of Materials Chemistry A (bằng tiếng Anh). 6 (8): 3747–3753. doi:10.1039/C7TA10826E. ISSN 2050-7488. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Keller, C.; Kanellakopulos, B. Ternary oxides of tri- to septivalent technetium and alkali metals. Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry (1965), 27(4), 787–795.
- Kanellakopulos, Basil. The ternary oxide of 3-to 7-valent technetium with alkalis. (1964), (AEC Accession No. 31424, Rept. No. KFK-197), tr. 73.