Bước tới nội dung

Natri pyrosulfat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Natri pyrosulfat[1]
Danh pháp IUPACĐinatri đisunfat
Tên khácMuối đinatri của axit đisunfuric
Nhận dạng
Số CAS13870-29-6
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Na+].[Na+].[O-]S(=O)(=O)OS(=O)(=O)[O-]

Thuộc tính
Công thức phân tửNa2S2O7
Khối lượng mol222.12 g/mol
Bề ngoàitinh thể trắng mờ
Khối lượng riêng2.658 g/cm³
Điểm nóng chảy400.9 °C
Điểm sôiphân hủy ở 460 °C
Độ hòa tan trong nướctan được
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Natri pyrosunfat là một muối của natri và gốc pyrosunfat, tạo thành bởi quá trình khử nước của natri bisunfat. Đây là chặng trung gian trong quá trình tổng hợp SO3.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Natri pyrosunfat được điều chế bằng cách khử nước natri bisunfat:[2]

2 NaHSO4 → Na2S2O7 + H2O

Ở nhiệt độ trên 460 °C, natri pyrosunfat bị phân hủy tạo ra natri sunfat và lưu huỳnh trioxit:

Na2S2O7 → Na2SO4 + SO3

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Natri pyrosunfat được sử dụng trong hóa phân tích, mẫu thử được nung chảy với natri pyrosunfat để đảm bảo nó có thể được hòa tan hoàn toàn trước khi phân tích định lượng.[3][4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Olsen, J. C. biên tập (1934). Van Nostrand's Chemical Annual. London: Chapman and Hall.
  2. ^ Noyes, William (1913). A Textbook of Chemistry. New York: Henry Holt and Company. tr. 186. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ Nemodruk, Aleksandr; Karalova, Zinaida (1969). Analytical chemistry of boron: Analytical chemistry of the elements. Charlottesville, VA: Ann Arbor-Humphrey Science Publishers. tr. 23 & 193. ISBN 9780250399192.
  4. ^ Kiely, P. V.; Jackson, M. L. (1965). “Quartz, Feldspar, and Mica Determination for Soils by Sodium Pyrosulfate Fusion”. Soil Science Society of America Journal. 29 (2): 159–163. doi:10.2136/sssaj1965.03615995002900020015x.