Natri pyrosulfat
Giao diện
Natri pyrosulfat[1] | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Đinatri đisunfat |
Tên khác | Muối đinatri của axit đisunfuric |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Na2S2O7 |
Khối lượng mol | 222.12 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể trắng mờ |
Khối lượng riêng | 2.658 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 400.9 °C |
Điểm sôi | phân hủy ở 460 °C |
Độ hòa tan trong nước | tan được |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri pyrosunfat là một muối của natri và gốc pyrosunfat, tạo thành bởi quá trình khử nước của natri bisunfat. Đây là chặng trung gian trong quá trình tổng hợp SO3.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Natri pyrosunfat được điều chế bằng cách khử nước natri bisunfat:[2]
- 2 NaHSO4 → Na2S2O7 + H2O
Ở nhiệt độ trên 460 °C, natri pyrosunfat bị phân hủy tạo ra natri sunfat và lưu huỳnh trioxit:
- Na2S2O7 → Na2SO4 + SO3
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Natri pyrosunfat được sử dụng trong hóa phân tích, mẫu thử được nung chảy với natri pyrosunfat để đảm bảo nó có thể được hòa tan hoàn toàn trước khi phân tích định lượng.[3][4]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Olsen, J. C. biên tập (1934). Van Nostrand's Chemical Annual. London: Chapman and Hall.
- ^ Noyes, William (1913). A Textbook of Chemistry. New York: Henry Holt and Company. tr. 186. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
- ^ Nemodruk, Aleksandr; Karalova, Zinaida (1969). Analytical chemistry of boron: Analytical chemistry of the elements. Charlottesville, VA: Ann Arbor-Humphrey Science Publishers. tr. 23 & 193. ISBN 9780250399192.
- ^ Kiely, P. V.; Jackson, M. L. (1965). “Quartz, Feldspar, and Mica Determination for Soils by Sodium Pyrosulfate Fusion”. Soil Science Society of America Journal. 29 (2): 159–163. doi:10.2136/sssaj1965.03615995002900020015x.