Bước tới nội dung

Natri hydro citrat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Natri hydro citrat
Danh pháp IUPACDinatri hydro 2-hydroxypropan-1,2,3-tricacboxylat
Nhận dạng
Số CAS144-33-2
PubChem8950
Số EINECS205-623-3
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • C(C(=O)[O-])C(CC(=O)[O-])(C(=O)O)O.[Na+].[Na+]

InChI
đầy đủ
  • 1S/C6H8O7.2Na/c7-3(8)1-6(13,5(11)12)2-4(9)10;;/h13H,1-2H2,(H,7,8)(H,9,10)(H,11,12);;/q;2*+1/p-2
Thuộc tính
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Dinatri citrat, hay đúng hơn là dinatri hydro citrat, là một muối axit của axit citric với công thức hóa học là Na2C6H6O7. Nó được dùng làm chất chống oxy hóa trong thực phẩm, cũng như để cải thiện hiệu quả của các chất chống oxy hóa khác.[1] Ngoài ra nó còn được dùng làm chất điều chỉnh độ axit và phụ gia cô lập.[1] Các sản phẩm tiêu biểu gồm gelatin, các loại kẹo mứt, kem lạnh, nước uống có ga, sữa bột, rượu vang, và phô mai qua chế biến.

Natri hydro citrat có thể được dùng cho bệnh nhân để làm dịu sự khó chịu từ bệnh nhiễm trùng đường tiểu.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Alkarate from Macleods: Disodium Hydrogen Citrate”. drugsupdate.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ “OTC Treatment”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016.