XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
Thành tích đối đầu | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid (C) | 38 | 23 | 9 | 6 | 76 | 29 | +47 | 55 | Bản mẫu:Fb round2 1995-96 UCL GS | |
2 | Deportivo La Coruña | 38 | 20 | 11 | 7 | 68 | 32 | +36 | 51 | Bản mẫu:Fb round2 1995-96 UEFA CWC R1 1 | |
3 | Betis | 38 | 15 | 16 | 7 | 46 | 25 | +21 | 46 | Bản mẫu:Fb round2 1995-96 UEFA Cup R1 | BAR 1–1 BET BET 1–1 BAR |
4 | Barcelona | 38 | 18 | 10 | 10 | 60 | 45 | +15 | 46 | ||
5 | Sevilla | 38 | 16 | 11 | 11 | 55 | 41 | +14 | 434 | SEV: 7 pts ESP: 3 pts ZAR: 2 pts | |
6 | Espanyol | 38 | 14 | 15 | 9 | 51 | 35 | +16 | 433 | ||
7 | Zaragoza | 38 | 18 | 7 | 13 | 56 | 51 | +5 | 43 | Bản mẫu:Fb round2 1995-96 UEFA CWC R1 2 | |
8 | Athletic Bilbao | 38 | 16 | 10 | 12 | 39 | 42 | −3 | 42 | ||
9 | Real Oviedo | 38 | 13 | 13 | 12 | 45 | 42 | +3 | 39 | ||
10 | Valencia | 38 | 13 | 12 | 13 | 53 | 48 | +5 | 38 | RSO 0–2 VAL VAL 4–2 RSO | |
11 | Real Sociedad | 38 | 12 | 14 | 12 | 56 | 44 | +12 | 38 | ||
12 | Racing Santander | 38 | 13 | 10 | 15 | 42 | 47 | −5 | 36 | CEL 2–1 RAC RAC 2–0 CEL | |
13 | Celta de Vigo | 38 | 11 | 14 | 13 | 36 | 48 | −12 | 364 | ||
14 | Atlético Madrid | 38 | 13 | 9 | 16 | 56 | 54 | +2 | 35 | TEN 1–0 ATM ATM 3–1 TEN | |
15 | Tenerife | 38 | 13 | 9 | 16 | 57 | 57 | 0 | 35 | ||
16 | Compostela | 38 | 11 | 12 | 15 | 44 | 56 | −12 | 34 | ALB 1–3 COM COM 0–0 ALB | |
17 | Albacete | 38 | 10 | 14 | 14 | 44 | 61 | −17 | 344 | Bản mẫu:Fb competition 1995 Segunda División Play-offs | |
18 | Sporting de Gijón (O) | 38 | 8 | 12 | 18 | 42 | 67 | −25 | 28 | ||
19 | Valladolid | 38 | 8 | 9 | 21 | 25 | 63 | −38 | 254 | Xuống chơi tại Bản mẫu:Fb competition 1995-96 Segunda División | |
20 | Logroñés (R) | 38 | 2 | 9 | 27 | 15 | 79 | −64 | 13 |
Nguồn: LFP
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Điểm khi đối đầu; 3. Hiệu số bàn thắng khi đối đầu; 4. Số bàn thắng khi đối đầu; 5. Hiệu số bàn thắng; 6. Số bàn thắng.
1Deportivo dự UEFA Cup Winners' Cup khi vô địch Cúp nhà vua.
2Zaragoza dự UEFA Cup Winners' Cup.
3RCD Español đổi tên thành RCD Espanyol vào tháng 2 năm 1995.
4Vào ngày 31/7/1995 Sevilla và Celta Vigo bị đẩy xuống giải Segunda División B và 2 câu lạc bộ Albacete và Valladolid được dự La Liga.[1][2]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.