XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
Thành tích đối đầu | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Valencia (C) | 38 | 21 | 12 | 5 | 51 | 27 | +24 | 75 | Vòng bảng UEFA Champions League 2002–03 | |
2 | Deportivo La Coruña | 38 | 20 | 8 | 10 | 65 | 41 | +24 | 68 | ||
3 | Real Madrid | 38 | 19 | 9 | 10 | 69 | 44 | +25 | 661 | ||
4 | Barcelona | 38 | 18 | 10 | 10 | 65 | 37 | +28 | 64 | Vòng sơ loại thứ 3 UEFA Champions League 2002–03 | |
5 | Celta de Vigo | 38 | 16 | 12 | 10 | 64 | 46 | +18 | 60 | Vòng thứ nhấtUEFA Cup 2002–03 | |
6 | Betis | 38 | 15 | 14 | 9 | 42 | 34 | +8 | 59 | ||
7 | Alavés | 38 | 17 | 3 | 18 | 41 | 44 | −3 | 542 | ||
8 | Sevilla | 38 | 14 | 11 | 13 | 51 | 40 | +11 | 53 | SEV: 7 pts → MLG 1–3 SEV ATH: 7 pts → SEV 0–2 MLG MLG: 3 pts | |
9 | Athletic Bilbao | 38 | 14 | 11 | 13 | 54 | 66 | −12 | 53 | ||
10 | Málaga | 38 | 13 | 14 | 11 | 44 | 44 | 0 | 53 | Vòng thứ 3UEFA Intertoto Cup 2002 | |
11 | Rayo Vallecano | 38 | 13 | 10 | 15 | 46 | 52 | −6 | 49 | ||
12 | Valladolid | 38 | 13 | 9 | 16 | 45 | 58 | −13 | 48 | ||
13 | Real Sociedad | 38 | 13 | 8 | 17 | 48 | 54 | −6 | 47 | ESP 1–2 RSO RSO 1–0 ESP | |
14 | Espanyol | 38 | 13 | 8 | 17 | 47 | 56 | −9 | 47 | ||
15 | Villarreal | 38 | 11 | 10 | 17 | 46 | 55 | −9 | 43 | Vòng thứ 2UEFA Intertoto Cup 2002 | MAL 0–1 VILL VILL 2–1 MAL |
16 | Mallorca | 38 | 11 | 10 | 17 | 40 | 52 | −12 | 43 | ||
17 | Osasuna | 38 | 10 | 12 | 16 | 36 | 49 | −13 | 42 | ||
18 | Las Palmas (R) | 38 | 9 | 13 | 16 | 40 | 50 | −10 | 40 | Xuống chơi tại Segunda División | |
19 | Tenerife (R) | 38 | 10 | 8 | 20 | 32 | 58 | −26 | 38 | ||
20 | Zaragoza (R) | 38 | 9 | 10 | 19 | 35 | 54 | −19 | 37 |
Nguồn: LFP
Quy tắc xếp hạng: 1st Điểm; 2nd Điểm thành tích đối đầu; 3rd Hiệu số bàn thắng thành tích đối đầu; 4th Bàn thắng thành tích đối đầu; 5th Hiệu số bàn thắng; 6th Số bàn thắng; 7th Điểm số Giải phong cách.
1Real Madrid giành quyền tham dự UEFA Champions League 2002–03 với tư cách đội vô địch UEFA Champions League 2001–02.
2Alavés (đứng thứ 7 La Liga) được tham dự UEFA Cup do Deportivo và Real Madrid, 2 đội đá trận chung kết Copa del Rey 2001–02, đều giành quyền tham dự UEFA Champions League 2002–03.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.