Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Đông Timor
Giao diện
Hiệp hội | FFTL | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | AFC | ||
Huấn luyện viên | Lee Min-young | ||
Đội trưởng | Maria de Conceicao | ||
Mã FIFA | TLS | ||
| |||
Xếp hạng FIFA | |||
Hiện tại | Không xếp hạng | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Myanmar 17–0 Đông Timor (Mandalay, Myanmar; 27 tháng 7 năm 2016) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Đông Timor 2–1 Singapore (Chonburi, Thái Lan; 15 tháng 8 năm 2019) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
U-20 Úc 20–0 Đông Timor (Mandalay, Myanmar; 29 tháng 7 năm 2016) | |||
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Đông Timor là đội tuyển bóng đá nữ đại diện cho Đông Timor và do Liên đoàn bóng đá Đông Timor (FFTL) quản lý.
Đội tuyển Đông Timor có trận ra mắt đầu tiên gặp Myanmar tại Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016. Sự non nớt về kinh nghiệm khiến đội rời giải đấu đầu tiên với thành tích để lọt lưới 50 bàn và không ghi được bàn nào.[1][2]
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]World Cup
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá nữ thế giới | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | ST | T | H | T | BT | BB |
2019 | Không tham dự | ||||||
2023 | |||||||
Tổng cộng | N/A | – | – | – | – | – | – |
Thế vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | ST | T | H | T | BT | BB |
2016 | Không tham dự | ||||||
2020 | |||||||
2024 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng cộng | N/A | – | – | – | – | – | – |
Cúp châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]Cúp bóng đá nữ châu Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | ST | T | H | T | BT | BB |
2018 | Không tham dự | ||||||
2022 | |||||||
Tổng cộng | N/A | – | – | – | – | – | – |
Giải vô địch Đông Nam Á
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | ST | T | H | T | BT | BB |
2016 | Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 50 |
2018 | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 33 | |
2019 | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 22 | |
2022 | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 18 | |
Tổng | 4/12 | 15 | 0 | 0 | 14 | 3 | 123 |
Á Vận Hội
[sửa | sửa mã nguồn]Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | ST | T | H | T | BT | BB |
2018 | Không tham dự | ||||||
2022 | |||||||
Tổng cộng | N/A | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
[sửa | sửa mã nguồn]Giải bóng đá nữ SEA Games | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | ST | T | H | T | BT | BB |
2001-2011 | Không tham dự | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2013 | Bỏ cuộc | ||||||
Tổng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Thời gian | Tr | T | H | B |
---|---|---|---|---|---|
Filomeno Fernandes | 2016–nay | 3 | 0 | 0 | 3 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Malaysia end AFF Women's Championship with demolition of Timor Leste - Goal.com”. Goal.com (bằng tiếng Anh). ngày 1 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
- ^ “AFF WOMEN'S: Aussies top group to face Thais, Myanmar meet Vietnam in semis - AFF - The Official Website Of The Asean Football Federation AFF – The Official Website Of The Asean Football Federation”. aseanfootball.org. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển trên FIFA.com Lưu trữ 2016-11-08 tại Archive.today