Bước tới nội dung

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 19

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 19
Tên khácOlympia 19
O19
Thể loạiTrò chơi truyền hình
Sáng lậpĐài Truyền hình Việt Nam [1]
Bộ Giáo dục & Đào tạo
Công ty thương hiệu vàng NCC (Golden Brand Corp)
Dẫn chương trìnhNguyễn Diệp Chi
Phạm Ngọc Huy
(Dẫn chương trình tại các điểm cầu trận chung kết năm xem ở đây)
Cố vấn
Danh sách
  • PGS.TS.NGƯT Nguyễn Đức Chuy
  • Nguyên CVCC Bộ GD&ĐT Nhà giáo Trần Trọng Hà
  • Nhà sử học Lê Văn Lan
  • PGS.TS Nguyễn Quang Vinh
  • Nhà Giáo Đỗ Kim Hồi
  • PGS.TS.NGND Lê Đình Trung
  • PGS.TSKH.NGND Nguyễn Thế Khôi
  • Nhà báo Nguyễn Như Mai
  • PGS.TS Phan Doãn Thoại
  • PGS.TS Vũ Quốc Trung
  • Nhà báo Trương Anh Ngọc
  • Tổ chức GD&ĐT Apollo VN
Quốc gia Việt Nam
Ngôn ngữTiếng Việt
Sản xuất
Địa điểmTrường quay S14, Đài Truyền hình Việt Nam
Tổng đạo diễnNguyễn Tùng Chi
Tổ chức SXNgô Thị Thu Thảo
Chủ nhiệmDương Thị Thu Hà
Đỗ Quang Đức
Kịch bảnPhan Tiến Dũng
Dương Thị Thu Hà
Ngô Thị Thu Thảo
Đạo diễn hìnhĐặng Thái Hưng
Lê Anh Phúc
Biên tậpNgô Thị Thu Thảo
Trợ lýĐỗ Quang Đức
Nguyễn Khánh Linh
Cộng tác viênTrọng Tín
Trọng Lân
Phạm Văn Chính
Bùi Anh Kiệt
Nguyễn Hoàng
Âm nhạcLưu Hà An
Phát sóng
Thời gian9 tháng 9 năm 2018 - 15 tháng 9 năm 2019
KênhVTV3
VTV4
VTV5
VTV5 Tây Nam Bộ
Thời lượng60 phút
Kết quả
Quán quânTrần Thế Trung (Trường THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An)
Á quânNguyễn Hải Đăng (Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hóa)
Vị trí
Mùa trướcĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 18
Mùa sauĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 20
Liên kết ngoài
Trang web[1]
Mạng xã hộiFacebook

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 19, thường được gọi tắt là Olympia 19 hay O19 là năm thứ 19 của cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia dành cho học sinh trung học phổ thông do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức. Cuộc thi năm thứ 19 được phát sóng trên kênh VTV3 từ ngày 9 tháng 9 năm 2018 và kết thúc với trận chung kết được truyền hình trực tiếp vào ngày 15 tháng 9 năm 2019.

Nhà vô địch của năm thứ 19 là Trần Thế Trung đến từ Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An.

Luật chơi

[sửa | sửa mã nguồn]

Khởi động

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng 1 phút, mỗi thí sinh khởi động với tối đa 12 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không có điểm.

Vượt chướng ngại vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 từ hàng ngang, cũng là 4 gợi ý liên quan đến một chướng ngại vật mà các thí sinh phải đi tìm. Có 1 bức tranh (là một gợi ý quan trọng liên quan đến chướng ngại vật) được chia làm 5 phần: 4 góc tương đương với 4 từ hàng ngang và một ô trung tâm. Ô trung tâm cũng là một câu hỏi, mở được ô này sẽ mở được phần quan trọng nhất của bức tranh.

Mỗi thí sinh có 1 lượt lựa chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn thí sinh cùng trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian 15 giây. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang, thí sinh được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang nếu trả lời đúng, một góc của hình ảnh được đánh số tương ứng với từ hàng ngang cũng được mở ra.

Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong từ hàng ngang đầu tiên được 80 điểm, trong từ hàng ngang thứ 2 được 60 điểm, trong từ hàng ngang thứ 3 được 40 điểm, trong từ hàng ngang thứ 4 được 20 điểm.

Sau 4 từ hàng ngang, câu hỏi thứ 5 sẽ hiện ra ở phần trung tâm của bức tranh. Đáp án của câu hỏi này là gợi ý cuối cùng của chương trình. Trả lời đúng câu hỏi thứ 5 này, thí sinh được 10 điểm. Nếu trả lời đúng chướng ngại vật sau câu hỏi thứ 5, thí sinh được 10 điểm. Nếu trả lời sai chướng ngại vật, thí sinh sẽ bị loại khỏi phần chơi này.

Điểm tối đa là 90 điểm.

Tăng tốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 câu hỏi gồm 1 câu hỏi dưới dạng tư duy logic, 1 câu hỏi sắp xếp và 2 câu hỏi bằng video, mỗi câu các thí sinh có 30 giây để trả lời bằng máy tính. Thí sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm, đúng và nhanh thứ 2 được 30 điểm, đúng và nhanh thứ 3 được 20 điểm, đúng và nhanh thứ 4 được 10 điểm.

Điểm tối đa là 160 điểm.

Về đích

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 3 gói câu hỏi với các mức 40, 60, 80 điểm để thí sinh lựa chọn. Trong đó gói 40 điểm gồm 2 câu hỏi 10 điểm và 1 câu hỏi 20 điểm; gói 60 điểm gồm 1 câu hỏi 10 điểm, 1 câu hỏi 20 điểm và 1 câu hỏi 30 điểm; gói 80 điểm gồm 1 câu hỏi 20 điểm và 2 câu hỏi 30 điểm. Thời gian suy nghĩ và trả lời của câu 10 điểm là 10 giây, câu 20 điểm là 15 giây, câu 30 điểm là 20 giây.

Thí sinh đang trả lời gói câu hỏi của mình phải đưa ra câu trả lời trong thời gian quy định của chương trình. Nếu trả lời đúng, thi sính sẽ ghi được điểm của câu hỏi đó; nếu không trả lời được câu hỏi thì các thí sinh còn lại có 5 giây để bấm chuông giành quyền trả lời. Trả lời đúng được cộng thêm số điểm của câu hỏi từ thí sinh đang thi, trả lời sai sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi.

Thí sinh có quyền được đặt ngôi sao hy vọng một lần trước bất kỳ câu hỏi nào. Trả lời đúng được gấp đôi số điểm, trả lời sai bị trừ đi số điểm của câu hỏi.

Điểm cao nhất đạt được là 350 điểm khi thí sinh chọn gói 80 điểm, trả lời đúng cả ba câu, trong đó 1 câu 30 điểm đã được thí sinh đặt ngôi sao hy vọng và thí sinh đó cướp được điểm từ cả ba câu trong gói này của 3 thí sinh khác.

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Cuộc thi Giải Nhất Giải Nhì Giải Ba
Tuần 4.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm 3.000.000 VNĐ 2.000.000 VNĐ
Tháng 6.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm 4.000.000 VNĐ 3.000.000 VNĐ
Quý 25.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm 8.000.000 VNĐ 4.000.000 VNĐ
Năm 35.000 USD + Cúp kỉ niệm 20.000.000 VNĐ 10.000.000 VNĐ

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Chung kết năm Tổng kết
Quý 1 Trần Thế Trung Vô địch Trần Thế Trung

THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An

Quý 2 Nguyễn Hải Đăng
Quý 3 Nguyễn Bá Vinh Kỷ lục Nguyễn Bá Vinh - 460 điểm

THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ

Quý 4 Đoàn Nam Thắng
Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
Thí sinh Vô địch cuộc thi Chung kết Năm
  • Lưu ý: Điểm thi của các thí sinh ở mỗi vòng Khởi động, Vượt chướng ngại vật, Tăng tốc và Về đích là điểm của riêng phần thi đó.

Trận 1: Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Cấn Thái Hoàng THPT Thạch Thất, Hà Nội 60 50 160 20 290
Vũ Thành Vinh THPT Hữu Lũng, Lạng Sơn 50 0 80 0 130
Lê Đức Thành THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Tĩnh 80 0 70 -20 130
Đinh Đoàn Xuân Phương THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình 80 0 20 30 130

Trận 2: Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Hậu Giang THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 60 90 120 60 330
Đào Mạnh Tuyên THPT Phương Sơn, Bắc Giang 40 10 110 50 210
Tạ Thị Duyên THPT Lê Hồng Phong, Quảng Bình 40 10 90 -10 130
Ngô Quốc Anh THPT Gia Viễn A, Ninh Bình 70 0 80 -45 105

Trận 3: Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hoàng Minh THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội 90 80 110 130 410
Nguyễn Hoàng Ngọc Hà THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông 70 10 100 90 270
Trần Thị Phương Thảo THPT Trần Hưng Đạo, Nam Định 50 10 60 -10 110
Nguyễn Đình Tuấn Dũng THPT Thái Hoà, Nghệ An 90 10 70 -50 120

Trận 4: Tháng 1 - Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Cấn Thái Hoàng THPT Thạch Thất, Hà Nội 80 0 90 0 170
Nguyễn Hoàng Ngọc Hà THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông 50 0 40 -25 65
Bùi Hậu Giang THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 80 10 140 -30 200
Nguyễn Hoàng Minh THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội 40 70 120 80 310

Trận 5: Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hồ Viết Nguyên Khang THPT Bùi Thị Xuân, Lâm Đồng 60 10 100 10 180
Thái Huyền THPT Nhơn Trạch, Đồng Nai 80 70 60 20 230
Đậu Thị Vân Anh THPT Quỳ Hợp 2, Nghệ An 40 0 50 -50 40
Hà Công Chánh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 80 0 50 130 260

Trận 6: Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Mai Nữ Song Ngân THPT Hùng Vương, Bình Thuận 40 10 110 80 240
Nguyễn Hằng Thu THPT Lương Phú, Thái Nguyên 80 0 50 20 150
Vũ Đình Minh THPT Nguyễn Thượng Hiền, TP. Hồ Chí Minh 40 20 100 -10 150
Trần Thế Trung THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An 90 60 80 75 305

Trận 7: Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Duy Đạt THPT Trần Quốc Toản, Đắk Lắk 40 0 110 110 260
Nguyễn Đức Mạnh THPT Hương Khê, Hà Tĩnh 50 10 120 -20 160
Trần Công Lập THPT Lý Tự Trọng, Nam Định 100 80 80 30 290
Quách Minh Đức THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai 60 0 90 100 250

Trận 8: Tháng 2 - Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hà Công Chánh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 80 0 30 5 115
Trần Thế Trung THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An 60 40 70 110 280
Nguyễn Duy Đạt THPT Trần Quốc Toản, Đắk Lắk 70 0 80 -25 125
Trần Công Lập THPT Lý Tự Trọng, Nam Định 50 0 90 -75 65

Trận 9: Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Thái Nguyễn Quốc Đạt THPT Trần Hưng Đạo, Đắk Nông 100 0 70 25 195
Nguyễn Tố Thi THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 40 10 60 20 130
Nguyễn Đức Triết THPT Núi Thành, Quảng Nam 50 10 130 45 235
Ninh Thành Vinh THPT Tây Thụy Anh, Thái Bình 100 90 100 30 320

Trận 10: Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Nhật Minh THPT Mạc Đĩnh Chi, TP. Hồ Chí Minh 40 0 40 -25 55
Ngô Ngọc Long THPT Phạm Hồng Thái, Hà Nội 30 0 50 -10 70
Lê Đức Đạt THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 40 80 100 15 235
Phạm Hải Bình THPT Kiến An, Hải Phòng 90 10 150 15 265

Trận 11: Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Quốc Khánh Lân THPT Lý Tự Trọng, Khánh Hoà 80 10 40 30 160
Tạ Nhật Linh THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai, Sóc Trăng 50 90 120 20 280
Phạm Thị Cẩm Ly THPT Lê Hữu Trác, Hà Tĩnh 50 0 50 -10 90
Nguyễn Hoàng Dương THCS & THPT Nguyễn Tất Thành, Hà Nội 80 0 130 30 240

Trận 12: Tháng 3 - Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hoàng Dương THCS & THPT Nguyễn Tất Thành, Hà Nội 50 80 30 15 175
Tạ Nhật Linh THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai, Sóc Trăng 40 0 30 100 170
Ninh Thành Vinh THPT Tây Thụy Anh, Thái Bình 60 0 120 45 225
Phạm Hải Bình THPT Kiến An, Hải Phòng 60 10 100 -20 150

Trận 13: Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Ninh Thành Vinh THPT Tây Thụy Anh, Thái Bình 60 10 40 -85 25
Nguyễn Hoàng Minh THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội 60 70 70 35 235
Trần Thế Trung THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An 100 10 50 80 240
Bùi Hậu Giang THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 60 10 50 -35 85

Trận 14: Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hoàng Công Anh THPT Mỹ Hào, Hưng Yên 70 90 80 10 250
Nguyễn Thu Huệ THPT Đa Phúc, Hà Nội 50 10 110 -25 145
Phan Nguyễn Huy Hoàng THPT Thị xã Phước Long, Bình Phước 20 10 50 -80 0
Nguyễn Phan Thanh Nhàn THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 90 10 110 80 290

Trận 15: Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Tùng Dương THPT Bến Tre, Vĩnh Phúc 40 0 50 30 120
Nguyễn Hoàng Phúc THPT Huỳnh Văn Nghệ, Bình Dương 40 10 60 -35 75
Hoàng Phan Việt Lâm THPT Chuyên Bắc Kạn, Bắc Kạn 70 0 60 0 130
Nguyễn Thành Vinh THPT Quốc Oai, Hà Nội 80 90 110 -20 260

Trận 16: Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Ngọc Anh THCS & THPT Chu Văn An, Quảng Ninh 10 10 20 30 70
Phùng Trọng Nghĩa THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng 70 90 130 50 340
Ngô Quốc Hoà THPT Châu Văn Liêm, Cần Thơ 60 10 110 -10 170
Khúc Thanh Thảo THPT Kim Liên, Hà Nội 30 10 40 0 80

Trận 17: Tháng 1 - Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hoàng Công Anh THPT Mỹ Hào, Hưng Yên 40 0 60 -20 80
Nguyễn Thành Vinh THPT Quốc Oai, Hà Nội 40 60 100 10 210
Nguyễn Phan Thanh Nhàn THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 30 0 40 65 135
Phùng Trọng Nghĩa THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng 50 0 80 100 230

Trận 18: Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hoàng Đức Mạnh THPT Đồ Sơn, Hải Phòng 50 30 110 -35 155
Trần Trung Kiên THPT Ngọc Hồi, Hà Nội 30 60 90 20 200
Bùi Văn Thành THPT Nguyễn Thiện Thuật, Hưng Yên 80 30 100 70 280
Bùi Đoàn Khánh Quân THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa, TP. Hồ Chí Minh 70 30 60 45 205

Trận 19: Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hải Đăng THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà 100 10 50 70 230
Vũ Thị Thu Thảo THPT Yên Mô A, Ninh Bình 30 0 10 -15 25
Nguyễn Lê Gia Thịnh THPT Chuyên Vị Thanh, Hậu Giang 80 60 160 30 330
Đoàn Lê Ngân THPT Kim Xuyên, Tuyên Quang 70 20 60 -30 120

Trận 20: Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phan Thị Phương Anh THPT Tây Hiếu, Nghệ An 40 10 100 -65 85
Nguyễn Cao Nguyên THPT Ea Súp, Đắk Lắk 50 20 110 10 190
Ngô Đặng Thuý Hằng THPT Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu 90 50 60 50 250
Phạm Minh Đức THPT Chuyên Biên Hoà, Hà Nam 30 20 30 -20 60

Trận 21: Tháng 2 - Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Lê Gia Thịnh THPT Chuyên Vị Thanh, Hậu Giang 70 20 90 0 180
Ngô Đặng Thuý Hằng THPT Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu 40 40 70 50 200
Bùi Văn Thành THPT Nguyễn Thiện Thuật, Hưng Yên 100 0 70 -5 165
Nguyễn Hải Đăng THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà 70 20 60 65 215

Trận 22: Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Ngô Đình Chính THPT Cửa Tùng, Quảng Trị 60 0 90 60 210
Nguyễn Huyền Trang THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng 20 0 20 -45 -5
Giáp Bùi Việt Anh THPT Lục Ngạn số 1, Bắc Giang 40 10 100 -20 130
Nguyễn Huỳnh Sang THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định 100 60 110 30 300

Trận 23: Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Trung Sơn THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 70 20 130 75 295
Lại Kinh Châu THPT Hồ Thị Kỷ, Cà Mau 40 70 80 -5 185
Vũ Như Hoàng Phú THPT Quỳnh Côi, Thái Bình 80 20 120 40 260
Phạm Thế Vũ THPT Chu Văn An, Hà Nội 70 20 40 -50 80

Trận 24: Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phùng Quang Huy THPT Hoàng Văn Thụ, Quảng Ninh 70 20 50 -40 100
Ngô Phạm Huỳnh Đạt THPT Dương Minh Châu, Tây Ninh 50 80 80 15 225
Nguyễn Minh Quy THPT Ứng Hoà A, Hà Nội 100 20 80 -20 180
Nguyễn Xuân Phương THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An 120 10 110 90 330

Trận 25: Tháng 3 - Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Trung Sơn THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 50 10 130 -10 180
Vũ Như Hoàng Phú THPT Quỳnh Côi, Thái Bình 40 20 50 -10 100
Nguyễn Xuân Phương THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An 60 70 100 30 260
Nguyễn Huỳnh Sang THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định 70 20 100 20 210

Trận 26: Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Huỳnh Sang THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định 70 10 120 20 220
Phùng Trọng Nghĩa THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng 30 0 50 -5 75
Nguyễn Xuân Phương THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An 80 50 90 50 270
Nguyễn Hải Đăng THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà 90 20 110 70 290

Trận 27: Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Bảo Quốc THPT số 1 Bảo Yên, Lào Cai 40 80 20 40 180
Phan Lê Hữu Diễn THPT Đặng Huy Trứ, Thừa Thiên - Huế 30 20 120 50 220
Tô Đức Quang THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình 90 20 110 30 250
Đàm Tuấn Quỳnh THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 70 20 100 35 225

Trận 28: Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Công Thành THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng 70 10 30 35 145
Vũ Ngọc Linh THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 60 10 40 -50 60
Vũ Ngọc Linh THPT Đông Sơn 1, Thanh Hoá 70 80 120 40 310
Nguyễn Phạm Kiên Trung THPT Chuyên Hùng Vương, Bình Dương 70 20 50 -85 55

Trận 29: Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Chu Đức Huy THPT Sóc Sơn, Hà Nội 90 90 150 50 380
Phạm Huệ Anh THPT Ea H'Leo, Đắk Lắk 50 10 30 -15 75
Văn Thành An THPT Chuyên Lê Thánh Tông, Quảng Nam 40 10 100 -10 140
Phạm Ngọc Mai THPT Kinh Môn, Hải Dương 70 10 90 0 170

Trận 30: Tháng 1 - Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Chu Đức Huy THPT Sóc Sơn, Hà Nội 20 10 150 10 190
Đàm Tuấn Quỳnh THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 20 20 70 20 130
Vũ Ngọc Linh THPT Đông Sơn 1, Thanh Hoá 60 20 60 0 140
Tô Đức Quang THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình 60 50 110 -10 210

Trận 31: Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Ngô Đức Quốc Khánh THPT Nguyễn Trường Tộ - Hưng Nguyên, Nghệ An 60 80 50 0 190
Hoàng Xuân Thanh THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 70 0 70 35 175
Nguyễn Đức Tín THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 70 0 50 -30 90
Nguyễn Đại Nghĩa PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 90 10 110 50 260

Trận 32: Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]


Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Văn Lộc THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bà Rịa - Vũng Tàu 90 90 30 0 210
Vũ Văn Thành THPT Điềm Thụy, Thái Nguyên 100 10 100 40 250
Vũ Ngọc Hậu THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum 70 0 80 30 180
Quách Thành Vũ THPT Ngọc Lặc, Thanh Hoá 60 10 20 100 190

Trận 33: Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyễn Bá Vinh trở thành người thứ 3 lập kỷ lục điểm số trong lịch sử chương trình với 460 điểm.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Huỳnh Nhựt Khoa THPT Duy Tân, Phú Yên 30 0 10 -50 -10
Nguyễn Bá Vinh THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 90 80 110 180 460
Hoàng Thanh Tùng THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm, Hà Nội 70 10 70 -10 140
Chu Đức Trung THPT Dương Quảng Hàm, Hưng Yên 50 0 20 10 80

Trận 34: Tháng 2 - Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Văn Thành THPT Điềm Thụy, Thái Nguyên 40 0 60 -55 45
Nguyễn Đại Nghĩa PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 50 0 80 85 215
Nguyễn Văn Lộc THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bà Rịa - Vũng Tàu 60 10 30 70 170
Nguyễn Bá Vinh THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 80 70 160 10 320

Trận 35: Tuần 1 -Tháng 3 - Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]


Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Trung Hiếu THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 40 40 150 30 260
Nguyễn Đức Long THPT Văn Giang, Hưng Yên 50 10 30 -60 30
Nguyễn Đỗ Anh Thư THPT Hậu Nghĩa, Long An 30 10 90 -10 120
Bùi Thị Hoàng Giang THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị 70 10 50 55 185

Trận 36: Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Vương Khánh THPT Nhân Chính, Hà Nội 90 10 30 50 180
Nguyễn Trần Khánh Hiền THPT Lê Trung Kiên, Phú Yên 60 20 140 20 240
Huỳnh Thị Nhật Thương THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 110 20 40 -10 160
Lê Văn Chiến THPT Yên Khánh A, Ninh Bình 110 70 60 40 280

Trận 37: Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Nguyên Phương THPT Nguyễn Thái Bình, Quảng Nam 10 10 60 0 80
Vương Thị Anh Đào THPT Trương Định, Tiền Giang 70 0 60 20 150
Vũ Minh Dũng THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng 70 10 110 -20 170
Nguyễn Trọng Khải THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 60 60 120 30 270

Trận 38: Tháng 3 - Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Trung Hiếu THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 60 60 40 25 185
Nguyễn Trần Khánh Hiền THPT Lê Trung Kiên, Phú Yên 30 0 70 0 100
Nguyễn Trọng Khải THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 60 0 110 70 240
Lê Văn Chiến THPT Yên Khánh A, Ninh Bình 80 0 80 10 170

Trận 39: Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đại Nghĩa PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 60 10 100 70 240
Nguyễn Bá Vinh THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 70 60 110 20 260
Nguyễn Trọng Khải THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 80 10 60 -55 95
Tô Đức Quang THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình 20 10 30 -10 50

Trận 40: Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Bảo Anh THPT Yên Hoà, Hà Nội 70 30 120 -10 210
Nguyễn Bảo Khánh THPT Lê Quý Đôn, Quảng Bình 80 20 90 50 240
Đoàn Nam Thắng THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk 70 40 70 70 250
Nguyễn Văn Đức THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc 40 20 40 -60 40

Trận 41: Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đinh Thị Phương Nhâm THPT Hoa Lư A, Ninh Bình 50 10 60 70 190
Nguyễn Thị Lan Hương THPT Trần Phú, Quảng Ninh 60 10 10 -55 25
Nay Đinh Nhật Vỹ THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 80 90 100 65 335
Đàm Lê Tuấn Kiệt THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 100 10 110 25 245

Trận 42: Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đức Hiếu THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 80 80 130 0 290
Thân Đoàn Thuận THCS & THPT Đinh Thiện Lý, TP. Hồ Chí Minh 70 0 60 -20 110
Lê Đinh Thái Sơn THPT Chí Linh, Hải Dương 90 0 90 15 195
Phạm Thành Đạt THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 90 0 120 35 245

Trận 43: Tháng 1 - Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đàm Lê Tuấn Kiệt THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 90 30 100 30 250
Đoàn Nam Thắng THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk 80 40 140 40 300
Nay Đinh Nhật Vỹ THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 70 0 80 70 220
Nguyễn Đức Hiếu THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 60 20 70 110 260

Trận 44: Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Gia Khánh THPT Nguyễn Chí Thanh, An Giang 60 0 40 40 140
Huỳnh Thị Phương Duyên THPT Chuyên Long An, Long An 70 0 40 -30 80
Nguyễn Ngọc Tín THPT Vũ Tiên, Thái Bình 100 80 140 20 340
Vũ Công Minh THPT Quang Trung, Hải Dương 90 10 120 30 250

Trận 45: Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đặng Đăng Khánh THPT Chuyên Hoàng Lê Kha, Tây Ninh 50 10 110 120 290
Nguyễn Thuỳ Dương Trường Hữu Nghị T78, Hà Nội 60 0 50 -20 100
Phạm Nguyên Vũ THPT Chuyên Hà Tĩnh, Hà Tĩnh 60 90 60 -20 190
Phan Ngọc Phương Thanh THPT Nguyễn Văn Trỗi, Khánh Hoà 40 0 50 -10 80

Trận 46: Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thanh Mạnh Quân THPT Nguyễn Gia Thiều, Hà Nội 60 10 10 -20 60
Hoàng Lan Anh THPT Chuyên Cao Bằng, Cao Bằng 70 70 60 30 230
Nguyễn Phúc Luân THPT Triệu Phong, Quảng Trị 40 10 120 55 225
Nguyễn Trần Lê Na THPT Đức Linh, Bình Thuận 40 10 110 -10 150

Trận 47: Tháng 2 - Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hoàng Lan Anh THPT Chuyên Cao Bằng, Cao Bằng 40 10 100 -15 135
Nguyễn Ngọc Tín THPT Vũ Tiên, Thái Bình 60 10 40 -65 45
Đặng Đăng Khánh THPT Chuyên Hoàng Lê Kha, Tây Ninh 40 10 60 95 205
Vũ Công Minh THPT Quang Trung, Hải Dương 80 80 130 40 330

Trận 48: Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Linh THPT Phú Bình, Thái Nguyên 20 30 40 20 110
Võ Thành Trung THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang 80 70 130 120 400
Nguyễn Thị Châu Anh THPT Tiểu La, Quảng Nam 60 20 80 -30 130
Vũ Duy Bách THPT Sáng Sơn, Vĩnh Phúc 40 10 120 10 180

Trận 49: Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Văn Thắng THPT Mê Linh, Hà Nội 70 0 90 -20 140
Nguyễn Thảo My THPT Chuyên Sơn La, Sơn La 80 20 100 -20 180
Khưu Minh Khoa THPT Bùi Thị Xuân, TP. Hồ Chí Minh 100 10 100 90 300
Nguyễn Thị Bình THPT Đô Lương 3, Nghệ An 80 20 0 -25 75

Trận 50: Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lại Quốc Trung THPT Đông Thành, Quảng Ninh 70 60 60 5 195
Trần Lệ Mỹ THPT Yên Lập, Phú Thọ 50 20 80 40 190
Nguyễn Hoà Kim Thái THPT Dầu Tiếng, Bình Dương 70 20 60 40 190
Bùi Trung Kiên THPT Trần Phú, Lâm Đồng 60 10 60 -35 95

Trận 51: Tháng 3 - Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Khưu Minh Khoa THPT Bùi Thị Xuân, TP. Hồ Chí Minh 30 70 100 30 230
Võ Thành Trung THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang 70 10 110 -40 150
Lại Quốc Trung THPT Đông Thành, Quảng Ninh 60 10 70 45 185
Trần Lệ Mỹ THPT Yên Lập, Phú Thọ 30 10 40 -70 10

Trận 52: Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đức Hiếu THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 40 10 50 -55 45
Đoàn Nam Thắng THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk 40 70 70 30 210
Vũ Công Minh THPT Quang Trung, Hải Dương 40 10 90 20 160
Khưu Minh Khoa THPT Bùi Thị Xuân, TP. Hồ Chí Minh 40 10 70 60 180

Trận 53: Chung kết năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Bá Vinh THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 80 10 60 -30 120
Đoàn Nam Thắng THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk 50 10 120 20 200
Nguyễn Hải Đăng THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà 50 70 100 -10 210
Trần Thế Trung THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An 100 10 90 45 245

Tổng kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là thống kê số lượng thí sinh của các tỉnh, thành đã tham gia chương trình.

Địa phuơng Tuần Tháng Quý Năm Tổng
An Giang 1 1
Bà Rịa - Vũng Tàu 2 2
Bạc Liêu 0
Bắc Giang 3 3
Bắc Kạn 1 1
Bắc Ninh 0
Bến Tre 1 1
Bình Dương 3 3
Bình Định 1 1
Bình Phước 1 1
Bình Thuận 2 1 3
Cà Mau 1 1
Cao Bằng 1 1
Cần Thơ 1 1 2
Đà Nẵng 1 1 2
Đắk Lắk 2 1 1 4
Đắk Nông 1 1 2
Đồng Nai 2 2
Đồng Tháp 0
Điện Biên 0
Gia Lai 1 1
Hà Giang 0
Hà Nam 1 1
Hà Nội 12 6 2 20
Hà Tĩnh 4 4
Hải Dương 2 1 3
Hải Phòng 4 1 5
Hậu Giang 1 1
Hòa Bình 0
Hưng Yên 2 2 4
Khánh Hoà 2 1 3
Kiên Giang 0
Kon Tum 1 1
Lai Châu 0
Lạng Sơn 2 2
Lào Cai 1 1
Lâm Đồng 2 1 3
Long An 2 2
Nam Định 1 1 2
Nghệ An 5 1 1 7
Ninh Bình 3 1 1 5
Ninh Thuận 1 1
Phú Thọ 1 1
Phú Yên 2 1 3
Quảng Nam 4 4
Quảng Bình 3 3
Quảng Ngãi 1 1
Quảng Ninh 3 1 4
Quảng Trị 3 3
Sơn La 1 1
Sóc Trăng 1 1
Tây Ninh 1 1 2
Thái Bình 2 2 4
Thái Nguyên 2 1 3
Thanh Hoá 1 2 3
Thừa Thiên - Huế 2 2
Tiền Giang 1 1 2
TP. Hồ Chí Minh 4 1 2 7
Trà Vinh 0
Tuyên Quang 1 1
Vĩnh Long 0
Vĩnh Phúc 3 3
Yên Bái 0
Tổng (cả nước) 96 32 12 4 144


Kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Khởi động (điểm số tối đa):
Tên thí sinh Trường Trận Điểm số
Nguyễn Xuân Phương THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An 24 120
Vượt chướng ngại vật (điểm số tối đa):
Tên thí sinh Trường Trận Điểm số
Bùi Hậu Giang THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 2 90
Ninh Thành Vinh THPT Tây Thụy Anh, Thái Bình 9
Tạ Nhật Linh THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai, Sóc Trăng 11
Nguyễn Hoàng Công Anh THPT Mỹ Hào, Hưng Yên 14
Nguyễn Thành Vinh THPT Quốc Oai, Hà Nội 15
Phùng Trọng Nghĩa THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng 16
Chu Đức Huy THPT Sóc Sơn, Hà Nội 29
Nguyễn Văn Lộc THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bà Rịa - Vũng Tàu 32
Nay Đinh Nhật Vỹ THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 41
Phạm Nguyên Vũ THPT Chuyên Hà Tĩnh, Hà Tĩnh 45
Tăng tốc (điểm số tối đa):
Tên thí sinh Trường Trận Điểm số
Cấn Thái Hoàng THPT Thạch Thất, Hà Nội 1 160
Nguyễn Lê Gia Thịnh THPT Chuyên Vị Thanh, Hậu Giang 19
Nguyễn Bá Vinh THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 34
Về đích (điểm tuyệt đối cho một lượt thi, không bao gồm điểm giành những thí sinh khác):
Tên thí sinh Trường Trận Điểm số
Nguyễn Duy Đạt THPT Trần Quốc Toản, Đắk Lắk 7 110
Nguyễn Hoàng Ngọc Hà THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông 3 90
Nguyễn Đức Hiếu THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 43
Nguyễn Xuân Phương THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An 24 60
Tổng điểm cao nhất:
Tên thí sinh Trường Trận Điểm số
Nguyễn Bá Vinh THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 33 460
  1. ^ Trong phần thi Tăng tốc, thí sinh Bùi Hậu Giang giành được 120 điểm trong trận 2 và 140 điểm trong trận 4. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  2. ^ Trong phần thi Về đích, thí sinh Nguyễn Hoàng Minh giành được 130 điểm trong trận 3 và 80 điểm trong trận 4. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  3. ^ Thí sinh Nguyễn Hoàng Minh giành được 410 điểm trong trận 3 và 310 điểm trong trận 4. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  4. ^ Thí sinh Trần Thế Trung giành được 305 điểm trong trận 6 và 280 điểm trong trận 8. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  5. ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Trần Thế Trung giành được 90 điểm trong trận 6 và 100 điểm trong trận 13, trận 53. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  6. ^ Trong phần thi Về đích, thí sinh Trần Thế Trung giành được 110 điểm trong trận 8 và 80 điểm trong trận 13. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  7. ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Bùi Văn Thành giành được 80 điểm trong trận 18 và 100 điểm trong trận 21. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  8. ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Nguyễn Xuân Phương giành được 120 điểm trong trận 24 và 80 điểm trong trận 26. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  9. ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Nguyễn Hải Đăng giành được 100 điểm trong trận 22 và 90 điểm trong trận 26. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  10. ^ Thí sinh Nguyễn Xuân Phương giành được 330 điểm trong trận 24 và 270 điểm trong trận 26. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  11. ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Nguyễn Bá Vinh giành được 90 điểm trong trận 33 và 80 điểm trong trận 34, trận 53. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  12. ^ Thí sinh Nguyễn Bá Vinh giành được 460 điểm trong trận 33 và 320 điểm trong trận 34. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  13. ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Lê Văn Chiến giành được 110 điểm trong trận 36 và 80 điểm trong trận 38. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  14. ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Đàm Lê Tuấn Kiệt giành được 100 điểm trong trận 41 và 90 điểm trong trận 43. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  15. ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Vũ Công Minh giành được 90 điểm trong trận 44 và 80 điểm trong trận 47. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  16. ^ Trong phần thi Tăng tốc, thí sinh Vũ Công Minh giành được 120 điểm trong trận 44 và 130 điểm trong trận 47. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  17. ^ Trong phần thi Về đích, thí sinh Đặng Đăng Khánh giành được 120 điểm trong trận 45 và 95 điểm trong trận 47. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  18. ^ Trong phần thi Tăng tốc, thí sinh Đoàn Nam Thắng giành được 140 điểm trong trận 43 và 120 điểm trong trận 53. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH OLYMPIA”. Olympia.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015. ...Đài Truyền hình Việt Nam đã hợp tác cùng công ty điện tử LG Việt Nam nghiên cứu sản xuất một chương trình mới cho khán giả trẻ...