Vòng bảng UEFA Champions League 2017–18
Vòng bảng UEFA Champion League 2017–18 bắt đầu vào ngày 12 tháng 9 và kết thúc vào ngày 6 tháng 12 năm 2017.[1] Tổng số 32 đội cạnh tranh trong giai đoạn này để chọn ra 16 đội lọt vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2017-18.[2]
Lễ bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 24 tháng 8 năm 2017, 18:00 giờ mùa hè Trung Âu, tại Trung tâm diễn đàn Grimaldi, Monaco.[3]
32 đội được phân thành tám nhóm bốn đội, với quy tắc là các đội từ cùng một hiệp hội sẽ không cùng bảng với nhau. Đối với lễ bốc thăm, các đội được chia thành bốn nhóm hạt giống dựa trên những nguyên tắc sau đây:
- Nhóm 1 gồm đội đương kim vô địch và những nhà vô địch của 7 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2016 của họ.[4] Nếu đội đương kim vô địch nằm trong nhóm 7 hiệp hội hàng đầu, nhà vô địch của hiệp hội xếp hạng tám cũng được xếp làm hạt giống nhóm 1.
- Nhóm 2, 3 và 4 gồm các đội còn lại, được phân hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2017 của họ.[5]
Ngày 17 tháng 7 năm 2014, UEFA quyết định rằng các câu lạc bộ Ukraina và Nga sẽ không được thi đấu với nhau "cho đến khi có thông báo mới nhất" do tình trạng chính trị bất ổn giữa 2 quốc gia.[6]
Thêm vào đó, lễ bốc thăm được kiểm soát sao cho các đội từ cùng một liên đoàn bóng đá quốc gia được chia đều thành hai nhóm bảng đấu (A–D, E–H) nhằm mục đích tối đa hóa việc phát sóng truyền hình. Tại mỗi lượt trận, một nhóm bốn bảng đấu thi đấu vào thứ ba, trong khi nhóm bốn bảng còn lại thi đấu vào thứ tư. Thứ tự thi đấu thay đổi xen kẽ giữa mỗi lượt trận.
Các cặp đấu được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai, với trình tự các trận đấu như sau (Quy định Điều lệ 16.02):[2]
Lưu ý: Các vị trí để sắp xếp lịch thi đấu không sử dụng các nhóm hạt giống. Ví dụ: Đội 1 không nhất thiết phải là đội từ nhóm 1 trong lễ bốc thăm.
|
|
Có một số quy định khác: ví dụ, đội từ cùng một thành phố (ví dụ như, Real Madrid và Atlético Madrid) không chơi trên sân nhà trong cùng một lượt trận (UEFA cố gắng để tránh các đội từ cùng một thành phố chơi trên sân nhà trong cùng một ngày hoặc hai ngày liên tiếp, vì lý do hậu cần và kiểm soát cổ động viên), và đội thuộc một số quốc gia (ví dụ như Nga, Kazakhstan, Belarus) không đá trận sân nhà vào lượt trận cuối vòng bảng (do thời tiết giá lạnh và quy định tất cả các trận đấu diễn ra cùng giờ).
Các đội
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là các đội tham gia (với hệ số câu lạc bộ UEFA 2017 của đội bóng đó)[5] được phân vào các bảng theo các nhóm hạt giống. Các đội bóng bao gồm 22 đội vào thẳng vòng bảng, và 10 đội chiến thắng của các vòng loại (5 đội thuộc nhóm Champions Route, 5 đội thuộc nhóm League Route).
Chú thích màu sắc |
---|
Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 16 đội |
Đội đứng ba tham dự Europa League vòng 32 đội |
|
|
|
|
- Ghi chú
- TH Đương kim vô địch, tự động được xếp ở vị trí trên cùng của danh sách hạt giống.
- CR Đội chiến thắng vòng play-off (nhóm Champions Route).
- LR Đội chiến thắng vòng play-off (nhóm League Route).
Thể thức
[sửa | sửa mã nguồn]Ở mỗi bảng, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn 2 lượt (mỗi đội chơi 3 trận sân nhà và 3 trận sân khách). Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 16 đội, còn đội đứng ba sẽ tham dự Europa League vòng 32 đội.
Tiêu chí xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Nếu hai hay nhiều đội bằng điểm với nhau, các tiêu chí sau đây được áp dụng để xác định thứ hạng (điều 17.01):[2]
- Số điểm cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
- Hiệu số bàn thắng thua cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
- Số bàn thắng ghi được cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
- Số bàn thắng sân khách cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
- Nếu sau khi áp dụng các tiêu chí 1 đến 4, các đội vẫn bằng nhau về thứ hạng (các tiêu chí 1 đến 4 được áp dụng dành riêng cho những trận đấu giữa các đội bóng liên quan để xác định thứ hạng chung cuộc). Nếu thủ tục này không thể phân định thứ hạng, áp dụng các tiêu chí 6 đến 12;
- Hiệu số bàn thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số bàn thắng được ghi cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số bàn thắng sân khách ghi được cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số trận thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số trận thắng sân khách cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Tổng điểm kỷ luật thấp hơn dựa trên số thẻ vàng và đỏ phải nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng (thẻ đỏ = 3 điểm, thẻ vàng = 1 điểm, bị truất quyền thi đấu do hai thẻ vàng = 3 điểm)
- Hệ số câu lạc bộ cao hơn.
Các bảng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Các lượt trận diễn ra vào các ngày 12–13 tháng 9, 26–27 tháng 9 năm 17–18 tháng 10, 31 tháng 10 –1 tháng 11, 21 và 22 tháng 11, và 5–6 tháng 12 năm 2017.[1] Các trận đấu đều được điễn ra lúc 20:45 CEST/CET, ngoại trừ một số trận đấu vì lí do địa lí.[8]
Thời gian thi đấu tới ngày 28 tháng 10 năm 2017 (lượt trận 1-3) tính theo giờ CEST (UTC+2), các lượt trận về sau (lượt trận 4 - 6) tính theo giờ CET (UTC+1).
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | MU | BSL | CSKA | BEN | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Manchester United | 6 | 5 | 0 | 1 | 12 | 3 | +9 | 15 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3–0 | 2–1 | 2–0 | |
2 | Basel | 6 | 4 | 0 | 2 | 11 | 5 | +6 | 12 | 1–0 | — | 1–2 | 5–0 | ||
3 | CSKA Moscow | 6 | 3 | 0 | 3 | 8 | 10 | −2 | 9 | Chuyển qua Europa League | 1–4 | 0–2 | — | 2–0 | |
4 | Benfica | 6 | 0 | 0 | 6 | 1 | 14 | −13 | 0 | 0–1 | 0–2 | 1–2 | — |
Các trận đấu
Benfica | 1–2 | CSKA Moskva |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
CSKA Moskva | 1–4 | Manchester United |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
CSKA Moskva | 0–2 | Basel |
---|---|---|
Chi tiết |
Benfica | 0–1 | Manchester United |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Basel | 1–2 | CSKA Moskva |
---|---|---|
|
Chi tiết |
CSKA Moskva | 2–0 | Benfica |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Basel | 1–0 | Manchester United |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Benfica | 0–2 | Basel |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Manchester United | 2–1 | CSKA Moskva |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | PAR | BAY | CEL | AND | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Paris Saint-Germain | 6 | 5 | 0 | 1 | 25 | 4 | +21 | 15[a] | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3–0 | 7–1 | 5–0 | |
2 | Bayern Munich | 6 | 5 | 0 | 1 | 13 | 6 | +7 | 15[a] | 3–1 | — | 3–0 | 3–0 | ||
3 | Celtic | 6 | 1 | 0 | 5 | 5 | 18 | −13 | 3[b] | Chuyển qua Europa League | 0–5 | 1–2 | — | 0–1 | |
4 | Anderlecht | 6 | 1 | 0 | 5 | 2 | 17 | −15 | 3[b] | 0–4 | 1–2 | 0–3 | — |
Ghi chú:
Các trận đấu
Bayern München | 3–0 | Anderlecht |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Paris Saint-Germain | 3–0 | Bayern München |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Anderlecht | 0–3 | Celtic |
---|---|---|
Chi tiết |
Anderlecht | 0–4 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
Chi tiết |
Paris Saint-Germain | 5–0 | Anderlecht |
---|---|---|
Chi tiết |
Celtic | 1–2 | Bayern München |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Anderlecht | 1–2 | Bayern München |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Paris Saint-Germain | 7–1 | Celtic |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bayern München | 3–1 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Celtic | 0–1 | Anderlecht |
---|---|---|
Chi tiết |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ROM | CHL | ATL | QRB | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Roma | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 6 | +3 | 11[a] | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3–0 | 0–0 | 1–0 | |
2 | Chelsea | 6 | 3 | 2 | 1 | 16 | 8 | +8 | 11[a] | 3–3 | — | 1–1 | 6–0 | ||
3 | Atlético Madrid | 6 | 1 | 4 | 1 | 5 | 4 | +1 | 7 | Chuyển qua Europa League | 2–0 | 1–2 | — | 1–1 | |
4 | Qarabağ | 6 | 0 | 2 | 4 | 2 | 14 | −12 | 2 | 1–2 | 0–4 | 0–0 | — |
Ghi chú:
Các trận đấu
Chelsea | 6–0 | Qarabağ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Qarabağ | 1–2 | Roma |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Chelsea | 3–3 | Roma |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Atlético Madrid | 1–1 | Qarabağ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Roma | 3–0 | Chelsea |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Chelsea | 1–1 | Atlético Madrid |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | BAR | JUV | SPO | OLY | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Barcelona | 6 | 4 | 2 | 0 | 9 | 1 | +8 | 14 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3–0 | 2–0 | 3–1 | |
2 | Juventus | 6 | 3 | 2 | 1 | 7 | 5 | +2 | 11 | 0–0 | — | 2–1 | 2–0 | ||
3 | Sporting CP | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 9 | −1 | 7 | Chuyển qua Europa League | 0–1 | 1–1 | — | 3–1 | |
4 | Olympiacos | 6 | 0 | 1 | 5 | 4 | 13 | −9 | 1 | 0–0 | 0–2 | 2–3 | — |
Các trận đấu
Olympiakos | 2–3 | Sporting CP |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Juventus | 2–1 | Sporting CP |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Barcelona | 3–1 | Olympiakos |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Sporting CP | 1–1 | Juventus |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sporting CP | 3–1 | Olympiakos |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Olympiakos | 0–2 | Juventus |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | LIV | SEV | SPM | MRB | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Liverpool | 6 | 3 | 3 | 0 | 23 | 6 | +17 | 12 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 2–2 | 7–0 | 3–0 | |
2 | Sevilla | 6 | 2 | 3 | 1 | 12 | 12 | 0 | 9 | 3–3 | — | 2–1 | 3–0 | ||
3 | Spartak Moskva | 6 | 1 | 3 | 2 | 9 | 13 | −4 | 6 | Chuyển qua Europa League | 1–1 | 5–1 | — | 1–1 | |
4 | Maribor | 6 | 0 | 3 | 3 | 3 | 16 | −13 | 3 | 0–7 | 1–1 | 1–1 | — |
Các trận đấu
Maribor | 1–1 | Spartak Moskva |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Liverpool | 2–2 | Sevilla |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Sevilla | 3–0 | Maribor |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Spartak Moskva | 1–1 | Liverpool |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Spartak Moskva | 5–1 | Sevilla |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Maribor | 0–7 | Liverpool |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Sevilla | 2–1 | Spartak Moskva |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Spartak Moskva | 1–1 | Maribor |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | MC | SHK | NAP | FEY | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Manchester City | 6 | 5 | 0 | 1 | 14 | 5 | +9 | 15 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 2–0 | 2–1 | 1–0 | |
2 | Shakhtar Donetsk | 6 | 4 | 0 | 2 | 9 | 9 | 0 | 12 | 2–1 | — | 2–1 | 3–1 | ||
3 | Napoli | 6 | 2 | 0 | 4 | 11 | 11 | 0 | 6 | Chuyển qua Europa League | 2–4 | 3–0 | — | 3–1 | |
4 | Feyenoord | 6 | 1 | 0 | 5 | 5 | 14 | −9 | 3 | 0–4 | 1–2 | 2–1 | — |
Các trận đấu
Feyenoord | 0–4 | Manchester City |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Manchester City | 2–0 | Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
Chi tiết |
Manchester City | 2–1 | Napoli |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Feyenoord | 1–2 | Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Shakhtar Donetsk | 3–1 | Feyenoord |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Manchester City | 1–0 | Feyenoord |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng G
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | BES | POR | RBL | MON | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Beşiktaş | 6 | 4 | 2 | 0 | 11 | 5 | +6 | 14 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 1–1 | 2–0 | 1–1 | |
2 | Porto | 6 | 3 | 1 | 2 | 15 | 10 | +5 | 10 | 1–3 | — | 3–1 | 5–2 | ||
3 | RB Leipzig | 6 | 2 | 1 | 3 | 10 | 11 | −1 | 7 | Chuyển qua Europa League | 1–2 | 3–2 | — | 1–1 | |
4 | Monaco | 6 | 0 | 2 | 4 | 6 | 16 | −10 | 2 | 1–2 | 0–3 | 1–4 | — |
Các trận đấu
RB Leipzig | 1–1 | Monaco |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
RB Leipzig | 3–2 | Porto |
---|---|---|
Chi tiết |
Porto | 3–1 | RB Leipzig |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Monaco | 1–4 | RB Leipzig |
---|---|---|
|
Chi tiết |
RB Leipzig | 1–2 | Beşiktaş |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng H
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | TOT | RM | DOR | APO | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tottenham Hotspur | 6 | 5 | 1 | 0 | 15 | 4 | +11 | 16 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3–1 | 3–1 | 3–0 | |
2 | Real Madrid | 6 | 4 | 1 | 1 | 17 | 7 | +10 | 13 | 1–1 | — | 3–2 | 3–0 | ||
3 | Borussia Dortmund | 6 | 0 | 2 | 4 | 7 | 13 | −6 | 2[a] | Chuyển qua Europa League | 1–2 | 1–3 | — | 1–1 | |
4 | APOEL | 6 | 0 | 2 | 4 | 2 | 17 | −15 | 2[a] | 0–3 | 0–6 | 1–1 | — |
Ghi chú:
Các trận đấu
Real Madrid | 3–0 | APOEL |
---|---|---|
Chi tiết |
Tottenham Hotspur | 3–1 | Borussia Dortmund |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
APOEL | 0–3 | Tottenham Hotspur |
---|---|---|
Chi tiết |
|
APOEL | 1–1 | Borussia Dortmund |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Borussia Dortmund | 1–1 | APOEL |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tottenham Hotspur | 3–1 | Real Madrid |
---|---|---|
Chi tiết |
|
APOEL | 0–6 | Real Madrid |
---|---|---|
Chi tiết |
Borussia Dortmund | 1–2 | Tottenham Hotspur |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Real Madrid | 3–2 | Borussia Dortmund |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tottenham Hotspur | 3–0 | APOEL |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Qarabağ chơi trận sân nhà tại Sân vận động Olympic, Baku, thay vì sân nhà chính Azersun Arena, Baku của họ
- ^ a b c Shakhtar Donetsk chơi trận sân nhà ở Sân vận động Metalist, Kharkiv, thay thế cho sân nhà chính Donbass Arena, Donetsk của họ, do tình trạng chiến tranh ở miền đông Ukraina.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “2017/18 Champions League match and draw calendar”. UEFA.com. ngày 11 tháng 1 năm 2017.
- ^ a b c “Regulations of the UEFA Champions League 2017/18 Season” (PDF). UEFA.com. ngày 4 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Group stage draw”. UEFA.com.
- ^ “Country coefficients 2014/15”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2017.
- ^ a b c d e f “Club coefficients 2016/17”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Emergency Panel decisions”. UEFA.org. ngày 17 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Real Madrid lead 2017/18 Champions League seeds”. UEFA.com. ngày 4 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Result of the Draw” (PDF). UEFA.com. ngày 24 tháng 8 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Tuesday ngày 12 tháng 9 năm 2017” (PDF). UEFA.org. Liên đoàn bóng đá châu Âu. ngày 12 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Wednesday ngày 27 tháng 9 năm 2017” (PDF). UEFA.org. Liên đoàn bóng đá châu Âu. ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Wednesday ngày 18 tháng 10 năm 2017” (PDF). UEFA.org. Liên đoàn bóng đá châu Âu. ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Tuesday ngày 31 tháng 10 năm 2017” (PDF). UEFA.org. Liên đoàn bóng đá châu Âu. ngày 31 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Wednesday ngày 22 tháng 11 năm 2017” (PDF). UEFA.org. Liên đoàn bóng đá châu Âu. ngày 22 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Tuesday ngày 5 tháng 12 năm 2017” (PDF). UEFA.org. Liên đoàn bóng đá châu Âu. ngày 5 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Wednesday ngày 13 tháng 9 năm 2017” (PDF). UEFA.org. Liên đoàn bóng đá châu Âu. ngày 13 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Tuesday ngày 26 tháng 9 năm 2017” (PDF). UEFA.org. Liên đoàn bóng đá châu Âu. ngày 26 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Tuesday ngày 17 tháng 10 năm 2017” (PDF). UEFA.org. Liên đoàn bóng đá châu Âu. ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Wednesday ngày 1 tháng 11 năm 2017” (PDF). UEFA.org. Liên đoàn bóng đá châu Âu. ngày 1 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Tuesday ngày 21 tháng 11 năm 2017” (PDF). UEFA.org. Liên đoàn bóng đá châu Âu. ngày 21 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Wednesday ngày 6 tháng 12 năm 2017” (PDF). UEFA.org. Liên đoàn bóng đá châu Âu. ngày 6 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.