UEFA Europa League 2017–18
Sân vận động Parc Olympique Lyonnais ở Décines-Charpieu là nơi tổ chức trận chung kết | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | Vòng loại: 29 tháng 6 – 24 tháng 8 năm 2017 Vòng đấu chính: 14 tháng 9 năm 2017 – 16 tháng 5 năm 2018 |
Số đội | Vòng đấu chính: 48+8 Tổng cộng: 157+33 (từ 55 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Atlético Madrid (lần thứ 3) |
Á quân | Olympique de Marseille |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 205 |
Số bàn thắng | 556 (2,71 bàn/trận) |
Số khán giả | 4.545.716 (22.174 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Ciro Immobile Aritz Aduriz (8 bàn) Aluisio Moraes (7 bàn) |
UEFA Europa League 2017–18 là giải đấu cao thứ nhì lần thứ 47 cho các câu lạc bộ châu Âu do UEFA tổ chức, và là mùa giải thứ chín kể từ khi UEFA Cup được đổi tên thành UEFA Europa League.
Manchester United đủ điều kiện cho UEFA Champions League 2017–18 với tư cách là đương kim vô địch Europa League.
Chung kết UEFA Europa League 2018 sẽ diễn ra ở Parc Olympique Lyonnais tại Décines-Charpieu, Pháp.[1]
Đội vô địch được trực tiếp tham gia vòng bảng UEFA Champions League 2018–19, và sẽ đá cùng nhà vô địch UEFA Champions League 2017–18 tại Siêu cúp châu Âu 2018.
Atletico Madrid đã giành chức vô địch sau khi đánh bại Olympique de Marseille 3-0 trong trận chung kết.
Vòng và ngày bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch thi đấu của giải đấu như sau (Tất cả các lễ bốc thăm đều tổ chức tại trụ sở UEFA tại Nyon, Thụy Sĩ, trừ khi được nêu rõ).[2][3][4]
Giai đoạn | Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vòng loại | Vòng loại thứ nhất | 19 tháng 6 năm 2017 | 29 tháng 6 năm 2017 | 6 tháng 7 năm 2017 |
Vòng loại thứ hai | 13 tháng 7 năm 2017 | 20 tháng 7 năm 2017 | ||
Vòng loại thứ ba | 14 tháng 7 năm 2017 | 27 tháng 7 năm 2017 | 3 tháng 8 năm 2017 | |
Play-off | Vòng Play-off | 4 tháng 8 năm 2017 | 17 tháng 8 năm 2017 | 24 tháng 8 năm 2017 |
Vòng bảng | Ngày thi đấu thứ 1 | 25 tháng 8 năm 2017 (Monaco) |
14 tháng 9 năm 2017 | |
Ngày thi đấu thứ 2 | 28 tháng 9 năm 2017 | |||
Ngày thi đấu thứ 3 | 19 tháng 10 năm 2017 | |||
Ngày thi đấu thứ 4 | 2 tháng 11 năm 2017 | |||
Ngày thi đấu thứ 5 | 23 tháng 11 năm 2017 | |||
Ngày thi đấu thứ 6 | 7 tháng 12 năm 2017 | |||
Vòng đấu loại trực tiếp | Vòng 32 đội | 11 tháng 12 năm 2017 | 15 tháng 2 năm 2018 | 22 tháng 2 năm 2018 |
Vòng 16 đội | 23 tháng 2 năm 2018 | 8 tháng 3 năm 2018 | 15 tháng 3 năm 2018 | |
Tứ kết | 16 tháng 3 năm 2018 | 5 tháng 4 năm 2018 | 12 tháng 4 năm 2018 | |
Bán kết | 13 tháng 4 năm 2018 | 26 tháng 4 năm 2018 | 3 tháng 5 năm 2018 | |
Chung kết | 16 tháng 5 năm 2018 tại Parc Olympique Lyonnais, Décines-Charpieu |
Đội
[sửa | sửa mã nguồn]The labels in the parentheses show how each team qualified for the place of its starting round:[5][6]
- CW: Cup winners
- 2nd, 3rd, 4th, 5th, 6th, etc.: Vị trí trên bảng xếp hạng
- LC: Đương kim vô địch League Cup
- RW: Regular season winners
- PW: End-of-season European competition play-offs winners
- UCL: Từ UEFA Champions League
- GS: Vị trí thứ ba ở vòng bảng
- PO: Thua ở vòng play-off
- Q3: Thua ở vòng loại thứ ba
Ngoài ra có 2 đội ở giải nhưng không thi đấu ở hạng cao nhất của quốc gia đó, Tirana (Giải hạng 2 Albania) và Vaduz (đại diện cho Liechtenstein, chơi tại Giải hạng 2 Thụy Sĩ).
- Ghi chú:
- ^ Bulgaria (BUL): On ngày 29 tháng 5 năm 2017 a UEFA letter to the Bulgarian Football Union declared that CSKA Sofia, the runners-up of the 2016–17 First Professional Football League, were not allowed to compete in the Europa League as they were considered to have been re-formed as a new club and thus did not pass the "three-year rule".[7] As this decision was appealed by CSKA Sofia, the Bulgarian Football Union granted a license to them subject to legal proceedings.[8][9][10] A few hours prior to the Europa League first qualifying round draw, UEFA replaced them with Dunav Ruse, the fourth-placed team of the league.[11]
- ^ Kosovo (KOS): Besa Pejë would have qualified for the Europa League first qualifying round as the winners of the 2016–17 Kosovar Cup, but failed to obtain a UEFA license.[12] As a result, the berth was given to the runners-up of the 2016–17 Football Superleague of Kosovo, Prishtina.
- ^ Malta (MLT): Birkirkara would have qualified for the Europa League first qualifying round as the third-placed team of the 2016–17 Maltese Premier League, but failed to obtain a UEFA licence.[13] As a result, the berth was given to the fourth-placed team of the league, Valletta.
- ^ Republic of Ireland (IRL): Derry City are a club based in Northern Ireland, but will participate in the Europa League through one of the berths for the Republic of Ireland (any coefficient points they earn count toward Republic of Ireland and not Northern Ireland).
- ^ Romania (ROU): Voluntari would have qualified for the Europa League third qualifying round as the winners of 2016–17 Cupa României, and CFR Cluj would have qualified for the second qualifying round as the fourth-placed team of the 2016–17 Liga I, but both failed to obtain a UEFA licence.[14] As a result, the third qualifying round berth was given to the fifth-placed team of the league, CS U Craiova, and the second qualifying round berth was given to the sixth-placed team of the league, Astra Giurgiu.
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Buổi bốc thăm vòng loại thứ nhất diễn ra vào lúc 13:00 CEST, tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ
Vòng loại 1
[sửa mã nguồn]Lượt đi diễn ra vào ngày 29 tháng 6, còn lượt về diễn ra vào ngày 4 và 6 tháng 7, 2017.
- Chú thích
Vòng loại 2
[sửa mã nguồn]Lượt đi diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng 7, và còn lượt về diễn ra vào ngày 20 tháng 7 năm 2017.
- Notes
Vòng loại 3
[sửa mã nguồn]Lượt đi diễn ra vào ngày 27 July, và còn lượt về diễn ra vào ngày 2 và 3 tháng 8 năm 2017.
- Ghi chú
- ^ Thứ tự sân nhà sân khách thay đổi sau bốc thăm.
Play-off
[sửa mã nguồn]Lượt đi diễn ra vào ngày 16 và 17 tháng 8, và còn lượt về diễn ra vào ngày 24 tháng 8 năm 2017.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Milan | 7–0[D] | Shkëndija | 6–0 | 1–0 |
Osijek | 2–2 (a) | Austria Wien | 1–2 | 1–0 |
Krasnodar | 4–4 (a)[D] | Red Star Belgrade | 3–2 | 1–2 |
Club Brugge | 0–3 | AEK Athens | 0–0 | 0–3 |
Marítimo | 1–3 | Dynamo Kyiv | 0–0 | 1–3 |
Panathinaikos | 2–4 | Athletic Bilbao | 2–3 | 0–1 |
Apollon Limassol | 4–3 | Midtjylland | 3–2 | 1–1 |
FH | 3–5 | Braga | 1–2 | 2–3 |
Everton | 3–1 | Hajduk Split | 2–0 | 1–1 |
Viitorul Constanța | 1–7 | Red Bull Salzburg | 1–3 | 0–4 |
Vardar | 4–1 | Fenerbahçe | 2–0 | 2–1 |
Ajax | 2–4 | Rosenborg | 0–1 | 2–3 |
Rheindorf Altach | 2–3 | Maccabi Tel Aviv | 0–1 | 2–2 |
BATE Borisov | 3–2 | FC Oleksandriya | 1–1 | 2–1 |
Dinamo Zagreb | 1–1 (a) | Skënderbeu Korçë | 1–1 | 0–0 |
Ludogorets Razgrad | 2–0 | Sūduva Marijampolė | 2–0 | 0–0 |
Domžale | 1–4 | Marseille | 1–1 | 0–3 |
Partizan | 4–0 | Videoton | 0–0 | 4–0 |
Utrecht | 1–2 | Zenit Saint Petersburg | 1–0 | 0–2 (a.e.t.) |
Legia Warsaw | 1–1 (a) | Sheriff Tiraspol | 1–1 | 0–0 |
Viktoria Plzeň | 3–1 | AEK Larnaca | 3–1 | 0–0 |
PAOK | 3–3 (a) | Östersund | 3–1 | 0–2 |
- Ghi chú
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]The draw for the group stage was held on ngày 25 tháng 8 năm 2017, 13:00 CEST, at the Grimaldi Forum in Monaco.[15] The 48 teams were drawn into twelve groups of four, with the restriction that teams from the same association cannot be drawn against each other. For the draw, the teams were seeded into four pots based on their 2017 UEFA club coefficients.[16][17][18]
In each group, teams played against each other home-and-away in a round-robin format. The group winners and runners-up advanced to the round of 32, where they were joined by the eight third-placed teams of the 2017–18 UEFA Champions League group stage. The matchdays were 14 September, 28 September, 19 October, 2 November, 23 November, and ngày 7 tháng 12 năm 2017.
A total of 29 national associations were represented in the group stage. Arsenal, Atalanta, Fastav Zlín, 1899 Hoffenheim, İstanbul Başakşehir, 1. FC Köln, Lugano, Milan, Östersund, Real Sociedad, Red Star Belgrade, Vardar và Vitesse made their debut appearances in the UEFA Europa League group stage (although Milan and Red Star Belgrade had appeared in the UEFA Cup group stage). Vardar were the first team from Macedonia to play in either the Champions League or Europa League group stage.[19]
Tiêu chí xếp hạng |
---|
Các đội được xếp hạng theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm). Nếu hai hoặc nhiều đội có cùng điểm khi kết thúc trận đấu của bảng, các tiêu chí sau được áp dụng theo thứ tự xác định xếp hạng (quy định Điều 16.01):[20]
|
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | VIL | AST | SLP | MTA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Villarreal | 6 | 3 | 2 | 1 | 10 | 6 | +4 | 11 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3–1 | 2–2 | 0–1 | |
2 | Astana | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 7 | +3 | 10 | 2–3 | — | 1–1 | 4–0 | ||
3 | Slavia Prague | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 6 | 0 | 8 | 0–2 | 0–1 | — | 1–0 | ||
4 | Maccabi Tel Aviv | 6 | 1 | 1 | 4 | 1 | 8 | −7 | 4 | 0–0 | 0–1 | 0–2 | — |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | DKV | PAR | YB | SKE | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Dynamo Kyiv | 6 | 4 | 1 | 1 | 15 | 9 | +6 | 13 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 4–1 | 2–2 | 3–1 | |
2 | Partizan | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 9 | −1 | 8 | 2–3 | — | 2–1 | 2–0 | ||
3 | Young Boys | 6 | 1 | 3 | 2 | 7 | 8 | −1 | 6 | 0–1 | 1–1 | — | 2–1 | ||
4 | Skënderbeu Korçë | 6 | 1 | 2 | 3 | 6 | 10 | −4 | 5 | 3–2 | 0–0 | 1–1 | — |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | BRA | LUD | IBS | HOF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Braga | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 8 | +1 | 10 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 0–2 | 2–1 | 3–1 | |
2 | Ludogorets Razgrad | 6 | 2 | 3 | 1 | 7 | 5 | +2 | 9 | 1–1 | — | 1–2 | 2–1 | ||
3 | İstanbul Başakşehir | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 8 | −1 | 8 | 2–1 | 0–0 | — | 1–1 | ||
4 | 1899 Hoffenheim | 6 | 1 | 2 | 3 | 8 | 10 | −2 | 5 | 1–2 | 1–1 | 3–1 | — |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | MIL | AEK | RJK | AW | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Milan | 6 | 3 | 2 | 1 | 13 | 6 | +7 | 11 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 0–0 | 3–2 | 5–1 | |
2 | AEK Athens | 6 | 1 | 5 | 0 | 6 | 5 | +1 | 8 | 0–0 | — | 2–2 | 2–2 | ||
3 | Rijeka | 6 | 2 | 1 | 3 | 11 | 12 | −1 | 7 | 2–0 | 1–2 | — | 1–4 | ||
4 | Austria Wien | 6 | 1 | 2 | 3 | 9 | 16 | −7 | 5 | 1–5 | 0–0 | 1–3 | — |
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ATA | LYO | EVE | APL | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Atalanta | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 4 | +10 | 14 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 1–0 | 3–0 | 3–1 | |
2 | Lyon | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 4 | +7 | 11 | 1–1 | — | 3–0 | 4–0 | ||
3 | Everton | 6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 15 | −8 | 4 | 1–5 | 1–2 | — | 2–2 | ||
4 | Apollon Limassol | 6 | 0 | 3 | 3 | 5 | 14 | −9 | 3 | 1–1 | 1–1 | 0–3 | — |
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | LOM | KOB | SHE | ZLI | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Lokomotiv Moscow | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 4 | +5 | 11 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 2–1 | 1–2 | 3–0 | |
2 | Copenhagen | 6 | 2 | 3 | 1 | 7 | 3 | +4 | 9[a] | 0–0 | — | 2–0 | 3–0 | ||
3 | Sheriff Tiraspol | 6 | 2 | 3 | 1 | 4 | 4 | 0 | 9[a] | 1–1 | 0–0 | — | 1–0 | ||
4 | Fastav Zlín | 6 | 0 | 2 | 4 | 1 | 10 | −9 | 2 | 0–2 | 1–1 | 0–0 | — |
Ghi chú:
Bảng G
[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | PLZ | FCSB | LUG | HBS | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Viktoria Plzeň | 6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 8 | +5 | 12 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 2–0 | 4–1 | 3–1 | |
2 | FCSB | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 7 | +2 | 10 | 3–0 | — | 1–2 | 1–1 | ||
3 | Lugano | 6 | 3 | 0 | 3 | 9 | 11 | −2 | 9 | 3–2 | 1–2 | — | 1–0 | ||
4 | Hapoel Be'er Sheva | 6 | 1 | 1 | 4 | 5 | 10 | −5 | 4 | 0–2 | 1–2 | 2–1 | — |
Bảng H
[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ARS | ZVE | KLN | BATE | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Arsenal | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 4 | +10 | 13 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 0–0 | 3–1 | 6–0 | |
2 | Sao Đỏ Beograd | 6 | 2 | 3 | 1 | 3 | 2 | +1 | 9 | 0–1 | — | 1–0 | 1–1 | ||
3 | 1. FC Köln | 6 | 2 | 0 | 4 | 7 | 8 | −1 | 6 | 1–0 | 0–1 | — | 5–2 | ||
4 | BATE Borisov | 6 | 1 | 2 | 3 | 6 | 16 | −10 | 5 | 2–4 | 0–0 | 1–0 | — |
Bảng I
[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | SAL | MAR | KON | VSC | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Red Bull Salzburg | 6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 1 | +6 | 12 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 1–0 | 0–0 | 3–0 | |
2 | Marseille | 6 | 2 | 2 | 2 | 4 | 4 | 0 | 8 | 0–0 | — | 1–0 | 2–1 | ||
3 | Konyaspor | 6 | 1 | 3 | 2 | 4 | 6 | −2 | 6 | 0–2 | 1–1 | — | 2–1 | ||
4 | Vitória de Guimarães | 6 | 1 | 2 | 3 | 5 | 9 | −4 | 5 | 1–1 | 1–0 | 1–1 | — |
Bảng J
[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ATH | OST | ZOR | HRT | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Athletic Bilbao | 6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 5 | +3 | 11[a] | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 1–0 | 0–1 | 3–2 | |
2 | Östersund | 6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 4 | +4 | 11[a] | 2–2 | — | 2–0 | 1–0 | ||
3 | Zorya Luhansk | 6 | 2 | 0 | 4 | 3 | 9 | −6 | 6 | 0–2 | 0–2 | — | 2–1 | ||
4 | Hertha BSC | 6 | 1 | 2 | 3 | 6 | 7 | −1 | 5 | 0–0 | 1–1 | 2–0 | — |
Ghi chú:
Bảng K
[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | LAZ | NCE | ZUL | VIT | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Lazio | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 7 | +5 | 13 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 1–0 | 2–0 | 1–1 | |
2 | Nice | 6 | 3 | 0 | 3 | 12 | 7 | +5 | 9 | 1–3 | — | 3–1 | 3–0 | ||
3 | Zulte Waregem | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 13 | −5 | 7 | 3–2 | 1–5 | — | 1–1 | ||
4 | Vitesse | 6 | 1 | 2 | 3 | 5 | 10 | −5 | 5 | 2–3 | 1–0 | 0–2 | — |
Bảng L
[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ZEN | RS | ROS | VRD | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Zenit Sankt Peterburg | 6 | 5 | 1 | 0 | 17 | 5 | +12 | 16 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3–1 | 3–1 | 2–1 | |
2 | Real Sociedad | 6 | 4 | 0 | 2 | 16 | 6 | +10 | 12 | 1–3 | — | 4–0 | 3–0 | ||
3 | Rosenborg | 6 | 1 | 2 | 3 | 6 | 11 | −5 | 5 | 1–1 | 0–1 | — | 3–1 | ||
4 | Vardar | 6 | 0 | 1 | 5 | 3 | 20 | −17 | 1 | 0–5 | 0–6 | 1–1 | — |
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 32 đội
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng 32 đội được tổ chức vào ngày 11 tháng 12 năm 2017, 13:00 CET.[21]
Lượt đi được diễn ra vào ngày 13 và 15 tháng 2, và lượt về được diễn ra vào ngày 21 và 22 tháng 2 năm 2018.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Borussia Dortmund | 4–3 | Atalanta | 3–2 | 1–1 |
Nice | 2–4 | Lokomotiv Moscow | 2–3 | 0–1 |
Copenhagen | 1–5 | Atlético Madrid | 1–4 | 0–1 |
Spartak Moscow | 3–4 | Athletic Bilbao | 1–3 | 2–1 |
AEK Athens | 1–1 (a) | Dynamo Kyiv | 1–1 | 0–0 |
Celtic | 1–3 | Zenit Saint Petersburg | 1–0 | 0–3 |
Napoli | 3–3 (a) | RB Leipzig | 1–3 | 2–0 |
Red Star Belgrade | 0–1 | CSKA Moscow | 0–0 | 0–1 |
Lyon | 4–1 | Villarreal | 3–1 | 1–0 |
Real Sociedad | 3–4 | Red Bull Salzburg | 2–2 | 1–2 |
Partizan | 1–3 | Viktoria Plzeň | 1–1 | 0–2 |
FCSB | 2–5 | Lazio | 1–0 | 1–5 |
Ludogorets Razgrad | 0–4 | Milan | 0–3 | 0–1 |
Astana | 4–6 | Sporting CP | 1–3 | 3–3 |
Östersund | 2–4 | Arsenal | 0–3 | 2–1 |
Marseille | 3–1 | Braga | 3–0 | 0–1 |
Vòng 16 đội
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 23 tháng 2 năm 2018, lúc 13:00 CET.[22]
Lượt đi được diễn ra vào ngày 8 tháng 3, và lượt về được diễn ra vào ngày 15 tháng 3 năm 2018.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Lazio | 4–2 | Dynamo Kyiv | 2–2 | 2–0 |
RB Leipzig | 3–2 | Zenit Saint Petersburg | 2–1 | 1–1 |
Atlético Madrid | 8–1 | Lokomotiv Moscow | 3–0 | 5–1 |
CSKA Moscow | 3–3 (a) | Lyon | 0–1 | 3–2 |
Marseille | 5–2 | Athletic Bilbao | 3–1 | 2–1 |
Sporting CP | 3–2 | Viktoria Plzeň | 2–0 | 1–2 (s.h.p.) |
Borussia Dortmund | 1–2 | Red Bull Salzburg | 1–2 | 0–0 |
Milan | 1–5 | Arsenal | 0–2 | 1–3 |
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 16 tháng 3 năm 2018, lúc 13:00 CET.[23]
Lần đầu tiên kể từ Cúp UEFA 2004-05, cả tám đội ở vòng đấu này đại diện cho 8 quốc gia liên đoàn khác nhau[24]
Lượt đi được diễn ra vào ngày 5 tháng 4, và lượt về được diễn ra vào ngày 12 tháng 4 năm 2018.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
RB Leipzig | 3–5 | Marseille | 1–0 | 2–5 |
Arsenal | 6–3 | CSKA Moscow | 4–1 | 2–2 |
Atlético Madrid | 2–1 | Sporting CP | 2–0 | 0–1 |
Lazio | 5–6 | Red Bull Salzburg | 4–2 | 1–4 |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng bán kết được tổ chức vào ngày 12 tháng 4 năm 2018, lúc 12:00 CEST.[25]
Lượt đi được diễn ra vào ngày 26 tháng 4, và lượt về được diễn ra vào ngày 3 tháng 5 năm 2018.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Marseille | 3–2 | Red Bull Salzburg | 2–0 | 1–2 (s.h.p.) |
Arsenal | 1–2 | Atlético Madrid | 1–1 | 0–1 |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Trận chung kết được diễn ra tại Sân vận động Parc Olympique Lyonnais ở Décines-Charpieu vào ngày 16 tháng 5 năm 2018. Đội "chủ nhà" (vì mục đích hành chính) được xác định bằng một lượt bốc thăm bổ sung diễn ra sau lễ bốc thăm vòng bán kết.
Marseille | 0–3 | Atlético Madrid |
---|---|---|
Chi tiết |
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Thống kê này không tính các trận vòng loại và play-off.
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Cầu thủ | Đội | Số bàn thắng | Số phút đã chơi |
---|---|---|---|---|
1 | Ciro Immobile | Lazio | 8 | 582 |
Aritz Aduriz | Athletic Bilbao | 801 | ||
3 | Júnior Moraes | Dynamo Kyiv | 7 | 742 |
4 | Mario Balotelli | Nice | 6 | 528 |
Antoine Griezmann | Atlético Madrid | 631 | ||
Aleksandr Kokorin | Zenit Saint Petersburg | 698 | ||
André Silva | Milan | 722 | ||
Emiliano Rigoni | Zenit Saint Petersburg | 775 | ||
Manuel Fernandes | Lokomotiv Moscow | 900 | ||
10 | Harlem Gnohéré | FCSB | 5 | 344 |
Willian José | Real Sociedad | 384 | ||
Patrick Twumasi | Astana | 717 | ||
Valon Berisha | Red Bull Salzburg | 1138 | ||
Moanes Dabour | Red Bull Salzburg | 1286 |
Nguồn:[27]
Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Cầu thủ | Đội | Số pha kiến tạo | Số phút đã chơi |
---|---|---|---|---|
1 | Dimitri Payet | Marseille | 7 | 811 |
2 | Sergio Canales | Real Sociedad | 6 | 557 |
3 | Luis Alberto | Lazio | 5 | 644 |
Stefan Lainer | Red Bull Salzburg | 1290 | ||
5 | Theo Walcott | Arsenal | 4 | 424 |
Xabi Prieto | Real Sociedad | 483 | ||
Raphael Holzhauser | Austria Wien | 536 | ||
Bruno Fernandes | Sporting CP | 567 | ||
Mesut Özil | Arsenal | 609 | ||
Hakan Çalhanoğlu | Milan | 613 | ||
Aleksei Miranchuk | Lokomotiv Moscow | 784 |
Nguồn:[28]
Đội hình xuất sắc nhất mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]Nhóm nghiên cứu chiến thuật của UEFA lựa chọn 18 cầu thủ vào danh sách đội hình xuất sắc nhất giải đấu.[29]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Lyon to host 2018 UEFA Europa League final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Preliminary Access List 2017/18” (PDF). Bert Kassies. RFEF.
- ^ “UEFA European Football Calendar 2017/2018”. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “2017/18 Europa League match and draw calendar”. UEFA.com. ngày 11 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Qualification for European Cup Football 2017/2018”. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Who is in this season's UEFA Europa League?”. UEFA.com. ngày 13 tháng 7 năm 2017.
- ^ “УЕФА отхвърли молбата на БФС за участие на ЦСКА-София в евротурнирите”. Bulgarian Football Union. ngày 29 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Решение СТК 01.06.2017 г”. Bulgarian Football Union. ngày 1 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Становище на СТК”. Bulgarian Football Union. ngày 2 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “CAS rejects request for interim measures in the arbitration PFC CSKA Sofia / UEFA” (PDF). Court of Arbitration for Sport. ngày 16 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Огромна изненада: УЕФА изкара ЦСКА-София и вкара Дунав в Европа”. sportal.bg. ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- ^ “FFK: Besa nuk do të përfitojë nga UEFA, paratë e Kupës së Kosovës i shkojnë Prishtinës”. almakos.com. ngày 30 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Birkirkara FC denied UEFA license, Valletta FC to play Europa League”. Malta Today. ngày 9 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Federaţia Română de Fotbal a decis cine poate juca la toamnă în cupele europene”. adevarul.ro. ngày 19 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Group stage draw”. UEFA.com.
- ^ “Club coefficients 2016/17”. UEFA.com.
- ^ “UEFA Team Ranking 2017”. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Seeding in the Europa League 2017/2018”. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Europa League group stage number crunching”. UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 25 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Regulations of the UEFA Champions League 2017/18 Season” (PDF). UEFA.com. ngày 4 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Round of 32 draw”. UEFA.com.
- ^ “Round of 16 draw”. UEFA.com.
- ^ “Quarter-final draw”. UEFA.com.
- ^ “Teams from 8 countries to participate in Europa League quarter-final”. mediamax sport. ngày 16 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Semi-final and final draws”. UEFA.com.
- ^ “Full Time Summary Final – Marseille v Atlético Madrid” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Statistics — Tournament phase — Players — Goals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Statistics — Tournament phase — Players — Goals (Assists)”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
- ^ “UEFA Europa League Squad of the 2017/18 Season”. UEFA.com. ngày 17 tháng 5 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- UEFA Europa League (trang web chính thức)