Lazar Samardžić
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lazar Vujadin Samardžić[1] | ||
Ngày sinh | 24 tháng 2, 2002 | ||
Nơi sinh | Berlin, Đức | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in)[2] | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công, tiền vệ cánh trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Udinese | ||
Số áo | 24 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
FK Hercegovac | |||
Blau-Weiß Spandau | |||
Schwarz-Weiß Neukölln | |||
–2009 | Grün-Weiss Neukölln | ||
2009–2020 | Hertha BSC | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019–2020 | Hertha BSC II | 5 | (1) |
2020 | Hertha BSC | 3 | (0) |
2020–2021 | RB Leipzig | 7 | (0) |
2021– | Udinese | 93 | (13) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2018 | U-16 Đức | ||
2022–2023 | U-21 Đức | 5 | (2) |
2023– | Serbia | 9 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:39, ngày 26 tháng 5 năm 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 8 tháng 6 năm 2024 |
Lazar Vujadin Samardžić (tiếng Kirin Serbia: Лазар Вујадин Самарџић, phát âm [lâzaːr sǎmaːrdʒitɕ]; sinh ngày 24 tháng 2 năm 2002) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Serbia hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công hoặc tiền vệ cánh trái cho Udinese tại Serie A. Sinh ra ở Đức, anh thi đấu cho đội tuyển quốc gia Serbia.[2][3]
Sự nghiệp ban đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Samardžić chơi cho BSV Grün-Weiss Neukölln 1950 eV từ 2008 đến 2009[4] và gia nhập Hertha BSC từ ngày 9 tháng 10 năm 2009.[3][5] Samardžić đã chơi cho các đội U17 và U19 của Hertha BSC ở lứa tuổi dưới 17 và dưới 19 tại Bundesliga, ghi lần lượt 16 và 14 bàn.[6] Samardžić đã giành được giải đồng Huy chương Fritz Walter ở lứa tuổi U-17.[7][8]
Sự nghiệp chuyên nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Samardžić được cho là đã ký hợp đồng chuyên nghiệp và lần đầu tiên xuất hiện với tư cách là dự bị chưa được sử dụng cho đội chuyên nghiệp trong trận hòa 3-3 trước Fortuna Düsseldorf vào ngày 28 tháng 2 năm 2020.[9][10] Anh đã thu hút sự chú ý của SL Benfica.[11][12]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Samardžić đã chơi cho Berlin ở cấp độ U-15, U17 và U19. Anh lần đầu tiên xuất hiện trên trường quốc tế và chơi 2 trận ở vòng loại Giải vô địch bóng đá trẻ 17 tuổi châu Âu năm 2019 gặp Belarus và Slovenia.[6][13][14] Sau đó, anh đã chơi trong cả ba trận đấu của vòng bảng của giải đấu, ghi một bàn thắng, nhưng đội không thể tiến vào vòng loại trực tiếp. Đối với cấp độ U-19, anh đã chơi ở vòng loại Giải vô địch U19 châu Âu UEFA 2020, ghi hai bàn.[6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Birlanga, Javier (15 tháng 6 năm 2022). “El Barça acapara la lista del 'Golden Boy 2022' con cinco candidatos”. Goal.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b Lazar Samardžić tại WorldFootball.net
- ^ a b “Lazar Samardžić | Player profile”. Bundesliga. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ “U 17: Einst Amateurverein, mittlerweile Nationalspieler”. DFB - Deutscher Fußball-Bund e.V. (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Hertha BSC - HerthaBSC.de”. www.herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2020.
- ^ a b c “Germany - L. Samardžić - Profile with news, career statistics and history - Soccerway”. us.soccerway.com. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020.
- ^ Quinn, Phillip (ngày 13 tháng 8 năm 2019). “Fritz Walter Medals awarded to Germany's top youth players”. Bavarian Football Works (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Gold Fritz Walter medals for Kühn, Bühl and Adeyemi”. DFB - Deutscher Fußball-Bund e.V. (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2020.
- ^ “A comeback on the Rhein - Teams - HerthaBSC.de”. www.herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Wird dieses Hertha-Talent der neue Max Kruse? – Meldung”. tekk.tv (bằng tiếng Anh). ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ SAPO. “Benfica quer jovem promessa do Hertha”. SAPO Desporto (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Benfica pode comprar um dos jovens mais promissores da Europa a "custo zero"”. zap.aeiou.pt. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020.
- ^ UEFA.com. “Germany-Belarus | Under-17”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2020.
- ^ UEFA.com. “Slovenia-Germany | Under-17”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2020.
- Sinh năm 2002
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Đức
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Đức
- Cầu thủ bóng đá Hertha Berlin
- Cầu thủ bóng đá Atalanta B.C.
- Cầu thủ bóng đá nam Đức ở nước ngoài
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Đức
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá RB Leipzig
- Cầu thủ bóng đá Regionalliga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia
- Cầu thủ bóng đá nam Serbia ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nam Serbia
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024
- Cầu thủ bóng đá Udinese