Top Model (Ba Lan mùa 7)
Top Model | |
---|---|
Mùa 7 | |
Dẫn chương trình | Joanna Krupa Michał Piróg |
Giám khảo | Joanna Krupa Dawid Woliński Kasia Sokołowska Marcin Tyszka |
Số thí sinh | 14 |
Người chiến thắng | Kasia Szklarczyk |
Quốc gia gốc | Ba Lan |
Số tập | 13 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | TVN |
Thời gian phát sóng | 3 tháng 9 năm 2018 26 tháng 11 năm 2018 | –
Mùa phim | |
Mùa thứ bảy của Top Model được dựa trên chương trình America's Next Top Model của Tyra Banks, các thí sinh Ba Lan cạnh tranh với nhau trong một loạt các thử thách để xác định ai sẽ giành được danh hiệu Top Model Ba Lan tiếp theo.
Joanna Krupa cũng là giám khảo chính, và trở lại làm người dẫn chương trình mùa thứ bảy. Các giám khảo khác bao gồm nhà thiết kế thời trang Dawid Woliński, đạo diễn chương trình thời trang Kasia Sokołowska và nhiếp ảnh gia Marcin Tyszka. Đây là mùa thứ tư của chương trình có sự góp mặt của các thí sinh nam.[1]
Giải thưởng của mùa này gồm một hợp đồng với D'vision Model Management, lên ảnh bìa bìa tạp chí Glamour Ba Lan, và giải thưởng tiền mặt trị giá 100.000zł và chiến dịch quảng cáo cho About You.
Điểm đến quốc tế trong mùa này là Sölden, Los Angeles, Antananarivo và Hamburg.
Người chiến thắng cuộc thi là Kasia Szklarczyk, 22 tuổi đến từ Bukowno.
Các thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn](Tuổi tính từ ngày dự thi)[2]
Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Bị loại ở | Hạng | |
---|---|---|---|---|---|---|
Julia Frankowicz | 17 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Klisino | Tập 4 | 14 | |
Natalia Gorączka | 20 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Poznań | Tập 5 | 13 | |
Ange Sophie Reich[α] | 16 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Hamburg, Đức | Tập 6 | 12–11 | |
Franciszek Strąkowski[β] | 26 | 1,91 m (6 ft 3 in) | Toruń | |||
Żaklina Ta Dinh | 24 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Jelenia Góra | Tập 8 | 10 | |
Piotr Muszyński | 29 | 1,91 m (6 ft 3 in) | Gdańsk | Tập 9 | 9 | |
Oliwia Zasada | 19 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Czeladź | Tập 10 | 8–7 | |
Szymon Reich | 21 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Warszawa | |||
Daria Dąbrowska | 18 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Sędziszów Małopolski | Tập 11 | 6 | |
Magdalena Przybielska[γ] | 20 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Luân Đôn, Anh | Tập 12 | 5–4 | |
Michał Borzuchowski | 17 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Żmijewo-Trojany | |||
Ania Markowska | 26 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Kraków | Tập 13 | 3 | |
Hubert Gromadzki | 20 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Rzeszów | 2 | ||
Kasia Szklarczyk | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Bukowno | 1 |
Thứ tự gọi tên
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ tự | Tập | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3[a] | 4 | 5 | 6 | 7[b] | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | ||||
1 | Sophie | Oliwia | Daria | Magda | Daria Hubert |
Oliwia | Daria | Ania | Hubert | Kasia | Kasia | |||
2 | Magda | Michał | Hubert | Hubert | Daria | Ania | Kasia | Magda | Hubert | Hubert | ||||
3 | Kasia | Piotr | Michał | Michał | Oliwia | Ania | Hubert | Michał | Michał | Ania | Ania | |||
4 | Hubert | Żaklina | Magda | Kasia | Kasia | Hubert | Szymon | Hubert | Ania | Magda Michał |
||||
5 | Natalia | Ania | Ania | Szymon | Piotr | Szymon | Magda | Magda | Kasia | |||||
6 | Daria | Kasia | Szymon | Piotr | Michał | Michał | Michał | Daria | Daria | |||||
7 | Michał | Magda | Żaklina | Daria | Magda | Kasia | Kasia | Oliwia Szymon |
||||||
8 | Julia | Hubert | Piotr | Ania | Ania | Piotr | Oliwia | |||||||
9 | Szymon | Daria | Sophie | Żaklina | Szymon | Magda | Piotr | |||||||
10 | Piotr | Sophie | Kasia | Oliwia | Żaklina | Żaklina | ||||||||
11 | Oliwia | Szymon | Franek | Franek Sophie |
||||||||||
12 | Żaklina | Franek | Oliwia | |||||||||||
13 | Franek | Natalia | Natalia | |||||||||||
14 | Ania | Julia |
- Thí sinh được miễn loại
- Thí sinh bị loại
- Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu
- Thí sinh chiến thắng cuộc thi
Buổi chụp hình
[sửa | sửa mã nguồn]- Tập 3: Tạo dáng theo nhóm trong nhiều chủ đề khác nhau (casting)
- Tập 4: 7 tội lỗi chết người ở thế giới hiện đại
- Tập 5: Adam và Eva trong Vườn địa đàng
- Tập 6: Những hoạt động hằng ngày ở dưới nước
- Tập 7: Gián điệp và con tin trên núi
- Tập 8: Sự hỗn loạn trong bữa tiệc Baroque
- Tập 9: Video thời trang: Thời trang mơ mộng trong ngôi nhà hoang cho Vogue
- Tập 10: Tạo dáng trong khi bị tạt sơn; Khỏa thân phần trên trong khi bị ném bột; Ảnh chân dung và toàn thân tự nhiên
- Tập 11: Trượt patinh, tay lướt sóng và người đi biển ở bãi biển Venice
- Tập 12: Haute Couture ở sa mạc
- Tập 13: Ảnh quảng cáo cho trang sức APART; Ảnh bìa tạp chí Glamour ở Nosy Iranja; Ảnh quảng cáo cho About You
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Ruszają castingi do "Top Model"! - Top Model TVN”. Topmodel.tvn.pl. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Finałowa 14-stka, galeria programu Top Model - oficjalna strona stacji TVN”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.